Chử

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chử
Tiếng Việt
Chữ Quốc ngữChử
Tiếng Trung
Chữ Hán

Chử (chữ Hán: 褚), cũng đọc là Trử, là một họ của người ở vùng Văn hóa Đông Á như Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan, SingaporeViệt Nam.

Tại Trung Quốc trong danh sách Bách gia tính họ Chử 褚 đứng thứ 11. Họ Chử được coi là có nguồn gốc từ nước Tống thời Xuân Thu.

Họ Chử Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện nay những người mang họ Chử tại Việt Nam sinh sống tập trung chủ yếu trên 72 xã của Việt Nam, rải rác ở các tỉnh thành phía bắc dọc theo sông Hồng gồm Hà Nội, Phú Thọ (Tứ Xã, Cẩm Khê, Thanh Ba), Thái Nguyên, Thái Bình, Sơn La, Lai Châu, Hải Dương, Đồng Nai[1]...

Người Việt Nam họ Chử có danh tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Người Trung Quốc họ Chử có danh tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Gương mẫu trong hoạt động tại địa phương”.
  2. ^ a b c d “Tự hào những dòng họ khoa bảng”. 28 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2017.
  3. ^ “Bổ nhiệm tân Phó Hiệu trưởng Trường ĐH Công nghệ Chử Đức Trình”. 6 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc |url lưu trữ= cần |ngày lưu trữ= (trợ giúp).
  4. ^ “Chân dung Phó Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội Chử Xuân Dũng”. 9 tháng 12 năm 2020.
  5. ^ Hoàng Minh (12 tháng 8 năm 2019). “Ra mắt Câu lạc bộ Doanh nhân họ Chử Việt Nam”.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]