Đường cao tốc Dầu Giây – Liên Khương
Bài viết này có chứa thông tin về đường cao tốc đã được dự kiến trong tương lai. Một vài hoặc toàn bộ thông tin này có thể mang tính suy đoán, và nội dung có thể thay đổi khi việc xây dựng được bắt đầu. |
Đường cao tốc Dầu Giây – Liên Khương | |
---|---|
Bảng kí hiệu đường cao tốc Dầu Giây – Liên Khương | |
Đoạn cao tốc Liên Khương – Prenn | |
Thông tin tuyến đường | |
Tên khác | Đường cao tốc Dầu Giây – Đà Lạt |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 220 km |
Tồn tại | 29 tháng 6 năm 2008 (tiền cao tốc) (16 năm, 3 tháng và 5 ngày) 30 tháng 9 năm 2013 (cao tốc) (11 năm và 4 ngày) |
Ký hiệu đường trước đây | (2015 – 2021) |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Tây Nam | và tại nút giao Dầu Giây, Thống Nhất, Đồng Nai |
ĐT.763 tại Suối Nho, Định Quán, Đồng Nai tại Phú Trung, Tân Phú, Đồng Nai | |
Đầu Đông Bắc | và tại chân đèo Prenn, Đà Lạt, Lâm Đồng |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Đồng Nai, Lâm Đồng |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
Cao tốc
← |
Đường cao tốc Dầu Giây – Liên Khương (ký hiệu toàn tuyến là CT.27)[1] là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Việt Nam kết nối Đông Nam Bộ với vùng Nam Tây Nguyên Việt Nam. Đường cao tốc bao gồm đoạn Liên Khương – Prenn đã xây dựng và đưa vào sử dụng từ năm 2008 và đoạn Dầu Giây – Liên Khương đang chuẩn bị xây dựng. Khi hoàn thành, đường cao tốc sẽ rút ngắn thời gian di chuyển từ Thành phố Hồ Chí Minh đến các tỉnh Tây Nguyên, cũng như giải quyết tình trạng quá tải cho Quốc lộ 20 hiện tại.
Vị trí
[sửa | sửa mã nguồn]Toàn bộ tuyến đường cao tốc dài khoảng 220 km, bắt đầu tại nút giao Dầu Giây, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai và kết thúc tại chân đèo Prenn, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Quy hoạch
[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc này từng được quy hoạch từ năm 2015 đến 2021 với ký hiệu cũ là CT.14.[2]
Các phân đoạn
[sửa | sửa mã nguồn]Đoạn Dầu Giây – Liên Khương
[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Dầu Giây – Liên Khương dài 200,3 km, trong đó đoạn qua Đồng Nai dài 72 km và đoạn qua Lâm Đồng dài 128 km.[3] Điểm đầu đường cao tốc nối với đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, và điểm cuối nối với đoạn Liên Khương – Prenn tại nút giao sân bay Liên Khương. Dự án này do Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu (BVEC) làm chủ đầu tư để quản lý và thực hiện dự án. Đường cao tốc được triển khai theo ba giai đoạn:
- Phân đoạn 1: Dầu Giây (Thống Nhất), Đồng Nai – Tân Phú, Đồng Nai
- Phân đoạn 2: Tân Phú – Bảo Lộc, Lâm Đồng
- Phân đoạn 3: Bảo Lộc – Liên Khương (Đức Trọng), Lâm Đồng
Toàn bộ đoạn cao tốc được quy hoạch xây dựng theo tiêu chuẩn đường cao tốc loại A, vận tốc thiết kế 80–120 km/h. Dự kiến đoạn Dầu Giây – Tân Phú sẽ được khởi công vào năm 2024 và dự kiến hoàn thành vào năm 2025.[4]
Đoạn Liên Khương – Prenn
[sửa | sửa mã nguồn]Đường cao tốc Liên Khương – Prenn dài 19,2 km nối Cảng hàng không quốc tế Liên Khương, sân bay lớn nhất Tây Nguyên với chân đèo Prenn, cửa ngõ thành phố Đà Lạt. Tuyến đường được khánh thành và đưa vào sử dụng ngày 29 tháng 6 năm 2008 với quy mô tiền cao tốc.
Tháng 2 năm 2012, Công ty cổ phần phát triển đường cao tốc Biên Hoà - Vũng Tàu (BVEC) khởi công dự án nâng cấp tăng cường mặt đường cao tốc Liên Khương – Prenn lên cao tốc, đến ngày 30 tháng 6 năm 2013, đã thông xe từ nút giao Quốc lộ 27 đến chân đèo Prenn, đến ngày 30 tháng 9 cùng năm, đã thông xe toàn tuyến dự án này; trong tương lai sẽ nối tiếp với đường cao tốc Nha Trang – Liên Khương tại nút giao này.
Chi tiết tuyến đường
[sửa | sửa mã nguồn]Làn xe
[sửa | sửa mã nguồn]- Dầu Giây – Tân Phú, Liên Khương – Prenn: 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp
- Tân Phú – Liên Khương: 2 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp, một số đoạn vượt xe và nút giao thiết kế 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp.
Chiều dài
[sửa | sửa mã nguồn]- Dầu Giây – Liên Khương: 200,3 km
- Liên Khương – Prenn: 19,2 km
Tốc độ giới hạn
[sửa | sửa mã nguồn]- Dầu Giây – Liên Khương: Tối đa 80 – 100 km/h, tối thiểu 60 km/h
- Liên Khương – Prenn: Tối đa 90 km/h, tối thiểu 60 km/h
Lộ trình chi tiết
[sửa | sửa mã nguồn]- IC - Nút giao, JCT - Điểm lên xuống, SA - Khu vực dịch vụ (Trạm dừng nghỉ), TN - Hầm đường bộ, TG - Trạm thu phí, BR - Cầu
- Đơn vị đo khoảng cách là km.
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây | ||||||
1 | IC Dầu Giây | 0.0 | Quốc lộ 1 | Đầu tuyến đường cao tốc | Đồng Nai | Thống Nhất |
2 | IC Đường tỉnh 763 | 17.2 | Đường tỉnh 763 | Chưa thi công | Định Quán | |
BR | Cầu La Ngà 2 | ↓ | Vượt sông La Ngà Chưa thi công | |||
3 | IC Gia Canh | 40.0 | Đường Gia Canh | Chưa thi công | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | 53.0 | Chưa thi công | Tân Phú | ||
4 | IC Tân Phú | 58.0 | Quốc lộ 20 | Chưa thi công | ||
BR | Cầu vượt Quốc lộ 20 | ↓ | Vượt Quốc lộ 20 Chưa thi công | |||
5 | IC Đường tỉnh 721 | 72.6 | Đường tỉnh 721 | Chưa thi công | Lâm Đồng | Đạ Huoai |
SA | Trạm dừng nghỉ | Chưa thi công | ||||
6 | IC Đambri | 114.2 | Đường Lý Thái Tổ | Chưa thi công | Bảo Lộc | |
7 | IC Quốc lộ 55 | 126.4 | Quốc lộ 55 (Đường Nguyễn Văn Cừ) | Chưa thi công | ||
SA | Trạm dừng nghỉ | Chưa thi công | Bảo Lâm | |||
8 | IC Quốc lộ 28 | Quốc lộ 28 | Chưa thi công | Di Linh | ||
9 | IC Gia Hiệp | Quốc lộ 20 | Chưa thi công | |||
BR | Cầu Đại Ninh 2 | ↓ | Vượt sông Đa Nhim Chưa thi công |
Đức Trọng | ||
10 | IC Tân Hội | Đường Đại Ninh - Ponguar | Chưa thi công | |||
11 | IC Quốc lộ 27 | Quốc lộ 27 | Chưa thi công | |||
12 | IC Hiệp Thạnh | Đường cao tốc Liên Khương – Prenn | Chưa thi công | |||
13 | IC Định An | Quốc lộ 20 | ||||
TG | Trạm thu phí Định An | |||||
14 | IC Prenn | Quốc lộ 20 Đường Tuyền Lâm Đèo Prenn |
Cuối tuyến đường cao tốc | Ranh giới Đức Trọng – Đà Lạt | ||
Kết nối trực tiếp với Đường cao tốc Nha Trang – Liên Khương (Chưa thi công) | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Dự thảo QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ BÁO HIỆU ĐƯỜNG BỘ - Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam (2015)” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2017.
- ^ DT. “Cập nhật lần cuối các số liệu Dự án đường cao tốc Dầu Giây-Liên Khương”. Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông Vận tải. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2016.
- ^ Nam Khánh (25 tháng 12 năm 2023). “13 dự án đường bộ khởi công trong năm 2024”. Báo Giao Thông. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2023.