Đường cao tốc Tuyên Quang – Hà Giang

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đường cao tốc
Tuyên Quang – Hà Giang
Bảng kí hiệu đường cao tốc Tuyên Quang – Hà Giang
Thông tin tuyến đường
LoạiĐường cao tốc
Chiều dài165 km
Các điểm giao cắt chính
Đầu Nam tại huyện Yên Sơn, Tuyên Quang
Đầu Bắc tại Cửa khẩu Thanh Thủy, Vị Xuyên, Hà Giang
Vị trí đi qua
Tỉnh / Thành phốTuyên Quang, Hà Giang
Quận/Huyện
Hệ thống đường
Cao tốc

Đường cao tốc Tuyên Quang – Hà Giang (ký hiệu toàn tuyến là CT.15)[1] là một đoạn đường cao tốc thuộc khu vực trung du và miền núi Bắc Bộ đi qua địa bàn hai tỉnh Tuyên QuangHà Giang.[2]

Dự án đường cao tốc Tuyên Quang – Hà Giang hoàn thành sẽ tạo hành lang phát triển kinh tế từ trung tâm thủ đô Hà Nội theo đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai, đường cao tốc Tuyên Quang – Phú Thọ đến Hà Giang và đáp ứng nhu cầu đi lại, vận tải hàng hóa ngày càng tăng cao. Đồng thời, giải quyết điểm nghẽn về giao thông liên kết vùng, nội vùng giữa 2 tỉnh Tuyên Quang và Hà Giang.

Vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến cao tốc có chiều dài 165 km, trong đó đoạn đi qua Tuyên Quang dài 77 km và đoạn đi qua Hà Giang dài 88 km. Điểm đầu dự án ở xã Nhữ Khê, huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang; điểm cuối giai đoạn 1 tại xã Tân Quang, huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang.

Thiết kế[sửa | sửa mã nguồn]

Quy mô giai đoạn 1 gồm 2 làn xe, vận tốc thiết kế 80 km/h, nhưng giải phóng mặt bằng bốn làn. Vốn đầu tư công từ chương trình phục hồi và phát triển kinh tế – xã hội. Những năm tới, cao tốc sẽ được nâng lên 4 làn xe và kéo dài đến cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy (Hà Giang) với tổng chiều dài 165 km.

Xây dựng[sửa | sửa mã nguồn]

Đường cao tốc chính thức được khởi công xây dựng vào ngày 28 tháng 5 năm 2023 (đoạn qua tỉnh Hà Giang) và vào ngày 21 tháng 10 năm 2023 (đoạn qua tỉnh Tuyên Quang), dự kiến hoàn thành vào năm 2025.[3]

Chi tiết tuyến đường[sửa | sửa mã nguồn]

Làn xe[sửa | sửa mã nguồn]

  • 2 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp; một số đoạn vượt xe và nút giao thiết kế 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp

Chiều dài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Toàn tuyến: 165 km

Tốc độ giới hạn[sửa | sửa mã nguồn]

  • Tối đa: 80 km/h, Tối thiểu: 60 km/h

Lộ trình chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đơn vị đo khoảng cách là km.
Số Tên Khoảng cách
từ đầu tuyến
Kết nối Ghi chú Vị trí
1 IC Yên Sơn 0.0 Đường cao tốc Tuyên Quang – Phú Thọ Đầu tuyến đường cao tốc Tuyên Quang Yên Sơn
2 IC Quốc lộ 3B Quốc lộ 3B Đang thi công Hàm Yên
3 IC Quốc lộ 2 Quốc lộ 2 Đang thi công
BR Cầu Hàm Yên Vượt sông Lô
Đang thi công
4 IC Đường tỉnh 189 Đường tỉnh 189 Đang thi công
BR Cầu Vĩnh Tuy Vượt sông Lô
Đang thi công
Ranh giới Tuyên QuangHà Giang
5 IC Hùng An Quốc lộ 2 Đang thi công Hà Giang Bắc Quang
6 IC Quốc lộ 279 Quốc lộ 279 Đang thi công
7 IC Việt Vinh Đường cao tốc Yên Bái – Hà Giang Chưa thi công
8 IC Tân Quang Quốc lộ 2 Cuối tuyến đường cao tốc giai đoạn 1
Đang thi công
BR Cầu Tân Quang Vượt sông Lô
Chưa thi công
9 IC Trung Thành Quốc lộ 2 Chưa thi công Vị Xuyên
10 IC Phương Tiến Quốc lộ 2 Chưa thi công
11 IC Minh Khai Quốc lộ 2 Chưa thi công
BR Cầu Minh Khai Vượt sông Lô
Chưa thi công
Thành phố Hà Giang
12 IC Thanh Thủy Quốc lộ 2 Cuối tuyến đường cao tốc giai đoạn 2
Chưa thi công
Vị Xuyên
Kết nối với Đường cao tốc Thiên Bảo – Hầu Kiều (Trung Quốc) thông qua Cửa khẩu Thanh Thủy
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2023.
  2. ^ “Quyết định 1868/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Dự án Cao tốc Tuyên Quang Hà Giang qua Tuyên Quang”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023.
  3. ^ Khởi công dự án cao tốc Tuyên Quang - Hà Giang