Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đường cao tốc
Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng
Bảng kí hiệu đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng
Thông tin tuyến đường
Tên khácQuốc lộ 3 mới
LoạiĐường cao tốc
Chiều dài227 km
Tồn tại18 tháng 1 năm 2014
(10 năm, 3 tháng, 1 tuần và 2 ngày)
Các điểm giao cắt chính
Đầu Nam tại Ninh Hiệp, Gia Lâm, Hà Nội
  tại Yên Phong, Bắc Ninh

Đường Trần Nguyên Hãn và tại Phổ Yên
và đường Ba tháng Hai tại Sông Công (Thái Nguyên)
Tân Lập, Thái Nguyên

đảo tròn Tân Long, Thái Nguyên
Đầu Bắc tại Thanh Thịnh, Bắc Kạn
Vị trí đi qua
Tỉnh / Thành phốHà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng
Quận/Huyện
Hệ thống đường
Cao tốc

Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng (ký hiệu toàn tuyến là CT.07)[1], tên chính thức trên các văn bản của cơ quan nhà nướcQuốc lộ 3 mới, là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Việt Nam tại miền Bắc Việt Nam.

Vị trí[sửa | sửa mã nguồn]

Tuyến đường đi qua địa bàn bốn tỉnh thành là Hà Nội (25 km), Thái Nguyên (64 km), Bắc Kạn (99 km), Cao Bằng (30 km) và một đoạn ngắn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (9 km). Điểm đầu của tuyến cao tốc này là Km 152+400 Quốc lộ 1 mới thuộc địa phận xã Ninh Hiệp, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Điểm cuối là quốc lộ 3A thuộc địa phận xã Thanh Thịnh, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn. Cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng giao với Quốc lộ 18 tại địa bàn huyện Yên Phong (Bắc Ninh) và đi song song với đường sắt, quốc lộ 3A hiện nay ở phía Đông rồi nối với thành phố Thái Nguyên tại km 61+300.

Quy hoạch[sửa | sửa mã nguồn]

Đường cao tốc này từng được quy hoạch từ năm 2015 đến 2021 với điểm cuối của tuyến chỉ đến Bắc Kạn.

Thiết kế[sửa | sửa mã nguồn]

Đường cao tốc Hà NộiThái NguyênBắc KạnCao Bằng có mặt đường rộng 34,5m và dài 227 km. Đoạn Hà NộiThái Nguyên có quy mô 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp với phân đoạn Ninh HiệpSóc SơnThịnh ĐánTân Long, tốc độ thiết kế 100 km/h; riêng với phân đoạn Sóc SơnThịnh Đán được thiết kế 4 làn xe, phần lề đường được mở rộng 1,5m, bố trí điểm dừng khẩn cấp cách nhau 4–5 km/1 điểm, tốc độ tối đa 90 km/h.

Nút giao thông[sửa | sửa mã nguồn]

Trên tuyến có 6 nút giao thông (giao Quốc lộ 1, giao Quốc lộ 18, Sóc Sơn, Yên Bình (Km 41 + 800, Phổ Yên), Sông Công (Km 53 + 000), Tân Lập), trong đó có 3 nút giao khác mức và 29 cầu (có 17 cầu lớn).

Xây dựng[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng mức đầu tư dự án (đoạn Hà Nội – Thái Nguyên) là 10.000 tỷ đồng[2][3]. Tuyến đường được thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng khởi công vào ngày 24 tháng 11 năm 2009.[2] Ngày 18 tháng 1 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng chính thức cắt băng khánh thành và thông xe toàn bộ tuyến cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên và từ tháng 12 năm 2016, thông xe tiếp đoạn Thái Nguyên – Chợ Mới giai đoạn 1.[4] Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên giúp giảm tải cho Quốc lộ 3 cũ, tuyến đường cũng có ý nghĩa rất lớn để phát triển kinh tế cho các tỉnh vùng núi phía Bắc.

Ban Quản lý Dự án 2 đã trình Bộ GTVT phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án Chợ Mới – Bắc Kạn vào ngày 18 tháng 1 năm 2024.[5] Theo phương án đề xuất, dự án sẽ được đầu tư với tổng chiều dài gần 29 km với quy mô 4 làn xe hoàn chỉnh, bề rộng nền đường 22m, bề rộng mặt đường 20,5m, tốc độ thiết kế 80km/h. Riêng một số đoạn thuận lợi thiết kế hình học sẽ có tốc độ thiết kế 100km/h. Với phương án trên, sơ bộ tổng mức đầu tư đề nghị điều chỉnh là 5.750 tỷ đồng. Trong đó, chi phí xây dựng khoảng 4.146 tỷ đồng; chi phí tư vấn, quản lý dự án, khác khoảng hơn 400 tỷ đồng; chi phí giải phóng mặt bằng khoảng 490 tỷ đồng; chi phí dự phòng khoảng 700 tỷ đồng.

Chi tiết tuyến đường[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng thông tin tốc độ đường cao tốc đối với đoạn Ninh Hiệp – Sóc Sơn và Thịnh Đán – Tân Long (Trên thực tế một số đoạn của tuyến đường vẫn còn sử dụng biển báo theo quy chuẩn cũ)

Làn xe[sửa | sửa mã nguồn]

Chiều dài[sửa | sửa mã nguồn]

Tốc độ giới hạn[sửa | sửa mã nguồn]

Lộ trình chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]

Số Tên Khoảng cách
từ đầu tuyến
Kết nối Ghi chú Vị trí
1 IC Ninh Hiệp 0.0  Đường cao tốc Hà Nội – Bắc Giang ( Quốc lộ 1) Đầu tuyến đường cao tốc Hà Nội Gia Lâm
BR Cầu vượt đường sắt Vượt Đường tỉnh 295B và đường sắt Hà Nội – Đồng Đăng
2 IC Quốc lộ 18 1.2  Đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long ( Quốc lộ 18) Bắc Ninh Yên Phong
BR Cầu Xuân Tảo Vượt sông Cà Lồ Ranh giới Bắc NinhHà Nội
3 IC Sóc Sơn Đường tỉnh 296 Hà Nội Sóc Sơn
BR Cầu Sông Công Vượt sông Công Ranh giới Hà NộiThái Nguyên
SA Trạm dừng nghỉ Hải Đăng Thái Nguyên Phổ Yên
4 IC Yên Bình Đường Trần Nguyên Hãn
5 JCT Khu công nghiệp Yên Bình Hướng đi Thái Nguyên
BR Cầu vượt đường sắt Vượt đường sắt Hà Nội – Quan Triều Sông Công
6 IC Sông Công Quốc lộ 3
7 IC Tân Lập Quốc lộ 3 Thành phố Thái Nguyên
8 IC Thịnh Đán Đường Quang Trung
BR Cầu vượt đường sắt Vượt đường sắt Quan Triều – Núi Hồng
9-1 IC Tân Long Quốc lộ 3
Quốc lộ 1B
Quốc lộ 37
9-2 Quốc lộ 3
Quốc lộ 37
TG Trạm thu phí Thái Nguyên – Chợ Mới
BR Cầu Quảng Chu Vượt sông Cầu Bắc Kạn Chợ Mới
10 IC Chợ Mới Đường tỉnh 256
11 IC Thanh Bình Quốc lộ 3
Kết nối trực tiếp với  Đường cao tốc Chợ Mới – Bắc Kạn
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
  2. ^ a b Khởi công đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, Tuổi trẻ
  3. ^ Đưa đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên vào khai thác năm 2013
  4. ^ Thông xe toàn tuyến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên
  5. ^ Nam Khánh (18 tháng 1 năm 2023). “Đề xuất hơn 5.700 tỷ đồng đầu tư tuyến Chợ Mới - Bắc Kạn 4 làn xe”. Báo Giao Thông. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2023.