Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiên hoàng Richū”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tenmei (thảo luận | đóng góp)
→‎Tài liệu tham khảo: Aston, Brown, Titsingh, Varley
Dòng 33: Dòng 33:
Một vài học giả cho rằng ông là [[Vua San]] trong [[Tống thư]]. Vua San cử sứ giả đến [[nhà Lưu Tống]] ít nhất 2 lần vào các năm 421 và [[425]], và qua đời trước năm 438, sau đó em trai mình kế vị.<ref>Aston, William. (1998). ''Nihongi,'' Vol. 1, pp. 301-311.</ref>
Một vài học giả cho rằng ông là [[Vua San]] trong [[Tống thư]]. Vua San cử sứ giả đến [[nhà Lưu Tống]] ít nhất 2 lần vào các năm 421 và [[425]], và qua đời trước năm 438, sau đó em trai mình kế vị.<ref>Aston, William. (1998). ''Nihongi,'' Vol. 1, pp. 301-311.</ref>


== Tham khảo ==
== Chú thích ==
{{reflist|2}}
{{reflist|2}}


==Tài liệu tham khảo==

* [[William George Aston|Aston]], William George. (1896. ''[[Nihongi]]: Chronicles of Japan from the Earliest Times to A.D. 697''. London: Kegan Paul, Trench, Trubner. [reprinted by [[Tuttle Publishing]], Tokyo, 2007. 10-ISBN 0-8048-0984-4; 13-ISBN 978-0-8048-0984-9 (paper)]
* Aston, William George. (1896). [http://books.google.com/books?id=_oEfAAAAYAAJ&client=firefox-a ''Nihongi: Chronicles of Japan from the Earliest Times to A.D. 697.''] London: Kegan Paul, Trench, Trubner. [http://www.worldcat.org/title/nihongi-chronicles-of-japan-from-the-earliest-times-to-ad-697/oclc/448337491&referer=brief_results OCLC 448337491]
* Brown, Delmer M. and Ichirō Ishida, eds. (1979). [ [[Jien]], c. 1220], ''[[Gukanshō]] (The Future and the Past, a translation and study of the Gukanshō, an interpretative history of Japan written in 1219).'' Berkeley: [[University of California Press]]. ISBN 0-520-03460-0
* Brown, Delmer M. and Ichirō Ishida, eds. (1979). [http://books.google.com/books?id=w4f5FrmIJKIC&dq=Gukansho&source=gbs_navlinks_s ''Gukanshō: The Future and the Past.''] Berkeley: University of California Press. 10-ISBN 0-520-03460-0; 13-ISBN 978-0-520-03460-0; [http://www.worldcat.org/title/future-and-the-past-a-transl-and-study-of-the-gukansho-an-interpretative-history-of-japan-written-in-1219/oclc/251325323 OCLC 251325323]
* [[Isaac Titsingh|Titsingh]], Isaac, ed. (1834). [Siyun-sai Rin-siyo/[[Hayashi Gahō]], 1652], ''[[Nipon o daï itsi ran]]; ou, Annales des empereurs du Japon, tr. par M. Isaac Titsingh avec l'aide de plusieurs interprètes attachés au comptoir hollandais de Nangasaki; ouvrage re., complété et cor. sur l'original japonais-chinois, accompagné de notes et précédé d'un Aperçu d'histoire mythologique du Japon, par M. J. [[Julius Klaproth|Klaproth]].'' Paris: [[Royal Asiatic Society|Oriental Translation Fund of Great Britain and Ireland]].[http://books.google.com/books?id=18oNAAAAIAAJ&dq=nipon+o+dai+itsi+ran ...Click link for digitized, full-text copy of this book (in French)]
* Titsingh, Isaac. (1834). ''Nihon Odai Ichiran''; ou, [http://books.google.com/books?id=18oNAAAAIAAJ&dq=nipon+o+dai+itsi+ran ''Annales des empereurs du Japon.''] Paris: Royal Asiatic Society, Oriental Translation Fund of Great Britain and Ireland. [http://www.worldcat.org/title/nipon-o-dai-itsi-ran-ou-annales-des-empereurs-du-japon/oclc/5850691 OCLC 5850691]
* Varley, H. Paul , ed. (1980). [ [[Kitabatake Chikafusa]], 1359], ''[[Jinnō Shōtōki]] ("A Chronicle of Gods and Sovereigns: Jinnō Shōtōki of Kitabatake Chikafusa" translated by H. Paul Varley).'' New York: [[Columbia University Press]]. ISBN 0-231-04940-4
* Varley, H. Paul. (1980). [http://books.google.com/books?id=tVv6OAAACAAJ&dq= ''Jinnō Shōtōki: A Chronicle of Gods and Sovereigns.''] New York: Columbia University Press. 10-ISBN 0-231-04940-4; 13-ISBN 978-0-231-04940-5; [http://www.worldcat.org/title/chronicle-of-gods-and-sovereigns-jinno-shotoki-of-kitabatake-chikafusa/oclc/59145842 OCLC 59145842]


== Xem thêm ==
== Xem thêm ==

Phiên bản lúc 00:16, ngày 10 tháng 5 năm 2010

Thiên hoàng Richū
Richū-tennō
履中天皇
Thiên hoàng thứ 17 của Nhật Bản
Tại vị400 – 405
Tiền nhiệmThiên hoàng Nintoku
Kế nhiệmThiên hoàng Hanzei
Thông tin chung
SinhHuyền thoại
Mất405
An tángMozu no Mimihara no naka no Misasagi (Osaka)
Hoàng thất Nhật Bản
Thân phụThiên hoàng Nintoku

Thiên hoàng Richū (履中天皇, Richū-tennō?, Lý Trung Thiên hoàng) là vị Nhật hoàng thứ 17 theo danh sách Nhật hoàng truyền thống.[1] Không có ngày tháng chính xác về thời gian trị vì và sinh sống của Nhật hoàng này. Richū được coi là đã trị vì đất nước vào đầu thế kỷ 5, nhưng rất hiếm thông tin về ông. Các học giả chỉ có thể than phiền rằng, vào lúc này, chưa có đủ cứ liệu để thẩm tra và nghiên cứu thêm.

Theo Nhật Bản Thư KỷCổ sự ký, ông là con trai trưởng của Thiên hoàng Nintoku. Ông qua đời vì bệnh tật 6 năm sau khi lên ngôi. Lăng mộ của ông ở tỉnh Kawachi, ở trung tâm tỉnh Osaka ngày nay. Người kế vị ông là em trai, Thiên hoàng Hanzei; không có người con trai nào của ông kế vị ngai vàng, mặc dù 2 cháu nội (Thiên hoàng KenzōThiên hoàng Ninken) cuối cùng đã lên ngôi Hoàng đế.

Một vài học giả cho rằng ông là Vua San trong Tống thư. Vua San cử sứ giả đến nhà Lưu Tống ít nhất 2 lần vào các năm 421 và 425, và qua đời trước năm 438, sau đó em trai mình kế vị.[2]

Chú thích

  1. ^ Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du japon, pp. 24-25; Varley, Paul. (1980). Jinnō Shōtōki, p. 111.
  2. ^ Aston, William. (1998). Nihongi, Vol. 1, pp. 301-311.

Tài liệu tham khảo

Xem thêm


Tiền nhiệm:
Thiên hoàng Nintoku
Nhật hoàng:
Richū

400-405
(lịch truyền thống)
Kế nhiệm:
Thiên hoàng Hanzei