Danh sách quốc gia tham dự Thế vận hội Mùa đông
Bài này trình bày danh sách các quốc gia, đại diện bởi các Ủy ban Olympic quốc gia (NOC), đã tham dự Thế vận hội Mùa đông từ năm 1924 đến 2018. Thế vận hội Mùa đông được tổ chức 4 năm một lần bắt đầu từ năm 1924 (khoảng thời gian giữa 2 lần tổ chức liên tiếp được gọi là Olympiad, trừ các kỳ bị hủy bỏ vào các năm 1940 và 1944, cũng như lần đại hội được tổ chức sớm 2 năm so với thông lệ - kỳ thứ 17). 125 Ủy ban Olympic quốc gia (116 trong số 206 ủy ban hiện tại và 9 ủy ban cũ) đã từng tham gia ít nhất 1 kỳ Thế vận hội Mùa đông, và 12 quốc gia (Anh, Áo, Ba Lan, Canada, Hoa Kỳ, Hungary, Na Uy, Pháp, Phần Lan, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Ý) đã tham gia hết 23 kỳ vận hội. Séc và Slovakia cũng hiện diện tại toàn bộ các kỳ Thế vận hội Mùa đông nếu tính cả sự tiếp nối Tiệp Khắc.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn gốc và những đại hội đầu tiên
[sửa | sửa mã nguồn]Môn thể thao mùa đông đầu tiên được đưa vào thi đấu ở Thế vận hội hiện đại là trượt băng nghệ thuật, tại Thế vận hội Mùa hè 1908 ở Luân Đôn. 21 vận động viên trượt băng đến từ 6 quốc gia (Anh, Argentina, Đức, Hoa Kỳ, Nga và Thụy Điển) tranh tài tại 4 nội dung từ ngày 28 đến 29 tháng 10.[1] Trượt băng không nằm trong danh sách các môn thể thao tại Thế vận hội Mùa hè 1912 ở Stockholm, nhưng lại tiếp tục xuất hiện tại Thế vận hội Mùa hè 1920 ở Antwerp. Khúc côn cầu trên băng cũng nằm trong chương trình thi đấu kỳ năm 1920, với 7 đội tham gia.[2]
Thế vận hội Mùa đông đầu tiên diễn ra vào năm 1924, ở Chamonix, Pháp. Đại hội ban đầu có tên Tuần lễ Thể thao mùa đông quốc tế, được tổ chức cùng với Thế vận hội Mùa hè 1924, sau đó Ủy ban Olympic Quốc tế (IOC) đổi thành Thế vận hội Mùa đông lần thứ nhất.[3] 16 quốc gia đã tham dự kỳ vận hội này: 14 đoàn từ châu Âu và 2 đoàn của Bắc Mỹ.[4] Bốn năm sau, 25 quốc gia góp mặt tại Thế vận hội Mùa đông 1928, ở St. Moritz, Thụy Sĩ, trong đó có Argentina (quốc gia đầu tiên đến từ Bán cầu nam), Nhật Bản (quốc gia đầu tiên đến từ châu Á) và Mexico.[5] Tại Thế vận hội Mùa đông 1932 tổ chức ở Lake Placid, Hoa Kỳ, khi đó thế giới đang trong cuộc Đại khủng hoảng, số lượng các nước tham gia giảm xuống còn 17.[6] Thế vận hội Mùa đông 1936 ở Garmisch-Partenkirchen, Đức, đã quy tụ 28 quốc gia, con số lớn nhất tính tới thời điểm đó.[7] Phải 12 năm sau kỳ đại hội này, Thế vận hội mới lại được tổ chức, bởi Thế vận hội 1940 và Thế vận hội 1944 đều bị hủy do Đệ Nhị Thế chiến.[8]
Thời kỳ hậu chiến và Chiến tranh Lạnh
[sửa | sửa mã nguồn]Sau chiến tranh, 28 nước đã tới St. Moritz tham dự Thế vận hội Mùa đông 1948, trong đó không có Đức và Nhật Bản, vì những vai trò của họ hồi Thế chiến.[9] Thế vận hội Mùa đông 1952 ở Oslo, Na Uy, có 30 quốc gia tham dự.[10] Thế vận hội Mùa đông 1956 ở Cortina d'Ampezzo, Ý, đánh dấu lần xuất hiện đầu tiên của Liên Xô; 31 nước tham gia tranh tài.[11] Các Ủy ban Olympic quốc gia của Đông Đức và Tây Đức được đại diện chung bởi một đoàn thể thao Đức duy nhất, điều này được duy trì cho tới 1964.[12] 30 quốc gia tham dự Thế vận hội Mùa đông 1960 ở Squaw Valley, Hoa Kỳ,[13] gồm cả Nam Phi, nước châu Phi đầu tiên thi đấu tại Thế vận hội Mùa đông. 36 nước có đại diện tham gia ở Innsbruck, Áo, tại Thế vận hội Mùa đông 1964.[14]
Thế vận hội Mùa đông 1968 ở Grenoble, Pháp, đánh dấu lần đầu tiên Đông Đức và Tây Đức góp mặt với các đoàn riêng; tổng cộng có 37 nước.[15] Thế vận hội Mùa đông 1972 được tổ chức ở Sapporo, Nhật Bản, là kỳ đại hội đầu tiên diễn ra tại khu vực ngoài châu Âu hay Hoa Kỳ. 35 nước tham dự, trong đó có Philippines, quốc gia Đông Nam Á đầu tiên góp mặt thi đấu.[16] Thế vận hội Mùa đông quay trở lại Innsbruck vào năm 1976, với sự có mặt của 37 nước.[17]
Lake Placid một lần nữa là nơi tổ chức Thế vận hội Mùa đông, vào năm 1980, với 37 quốc gia tham dự.[18] Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa lần đầu tới với đại hội; đáp trả lại, Trung Hoa Dân Quốc tẩy chay kỳ vận hội này, sau khi đã từng tham gia Olympic Mùa đông vào các năm 1972 và 1976. Sarajevo, Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư là chủ nhà của Thế vận hội Mùa đông 1984, kỳ Olympic chào đón 49 nước tham dự.[19] Puerto Rico và Quần đảo Virgin thuộc Mỹ là 2 quốc gia Caribbean đầu tiên tranh tài tại Thế vận hội Mùa đông. Một vài quốc gia vùng nhiệt đới nữa đã tham gia Thế vận hội Mùa đông 1988, ở Calgary, Alberta, Canada, bao gồm Đội tuyển xe trượt lòng máng Jamaica nổi tiếng.[20]
Những kỳ vận hội gần đây
[sửa | sửa mã nguồn]Các sự kiện hậu Chiến tranh Lạnh của những năm đầu 1990 đã làm tăng mạnh số nước tham dự Thế vận hội. Tại Thế vận hội Mùa đông 1992 ở Albertville, Pháp, Ủy ban Olympic quốc gia của 64 nước có đại diện góp mặt, trong đó có một đoàn vận động viên Đức duy nhất—kết quả của việc Tái thống nhất nước Đức năm 1990—và một Đội tuyển Thống nhất gồm 6 nước cựu cộng hòa Liên bang Xô viết.[21] Các nước Baltic lần đầu tiên độc lập tham gia kể từ năm 1936, và một số cựu quốc gia Nam Tư cũng bắt đầu tham dự với các đoàn riêng vào năm 1992.
Tháng 10 năm 1986, IOC đã bỏ phiếu quyết định chuyển thời gian diễn ra Thế vận hội Mùa đông sang các năm giữa Olympiad mà không tổ chức trùng với Thế vận hội Mùa hè nữa,[22] và thay đổi này được áp dụng từ kỳ Thế vận hội Mùa đông thứ 17 năm 1994 ở Lillehammer, Na Uy. 67 quốc gia đã tham dự, trong đó có các quốc gia cựu Xô viết; Cộng hòa Séc và Slovakia cũng gửi đi các đoàn riêng biệt.[23]
Thế vận hội Mùa đông tiếp tục phát triển những năm sau đó, với 72 nước tại Thế vận hội Mùa đông 1998 ở Nagano, Nhật Bản,[24] 77 nước tại Thế vận hội Mùa đông 2002 ở Thành phố Salt Lake, Hoa Kỳ,[25] 80 nước tại Thế vận hội Mùa đông 2006 ở Turin, Ý,[26] 82 nước tại Thế vận hội Mùa đông 2010 ở Vancouver, British Columbia, Canada,[27] 88 nước tại Thế vận hội Mùa đông 2014 ở Sochi, Nga[28] và số lượng kỷ lục 92 nước tại Thế vận hội Mùa đông 2018 ở Pyeongchang, Hàn Quốc.[29]
Danh sách các quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách dưới đây bao gồm 125 Ủy ban Olympic quốc gia (116 trong số 206 ủy ban hiện tại và 9 ủy ban cũ)[30] được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái. Bảng mã quốc gia ba chữ cũng được liệt kê cho mỗi Ủy ban Olympic Quốc gia. Từ những năm 1960, mã này được sử dụng thường xuyên bởi IOC và ban tổ chức Thế vận hội để nhận diện các Ủy ban Olympic Quốc gia, cũng như trong các báo cáo chính thức của Thế vận hội.[31] Một số quốc gia có tên chính thức ở Liên hiệp quốc khá dài, trong bảng này tên của quốc gia đó sẽ được viết gọn hơn, ví dụ: Lào (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào), Bắc Triều Tiên (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên) hay Moldova (Cộng hòa Moldova).
Một số quốc gia đã có những sự thay đổi trong thời gian là thành viên của Olympic. Sự thay đổi cách gọi do việc đặt lại tên miền địa lý sẽ được chú thích sau tên quốc gia, và những thay đổi khác được giải thích với những đường dẫn chú ý trong bảng.
Tên các quốc gia cũ
[sửa | sửa mã nguồn]Các quốc gia từng tồn tại trong quá khứ được liệt kê trong bảng nhằm làm rõ hơn quá trình tham gia Thế vận hội của các quốc gia kế tục.
- TCH. Tiệp Khắc (TCH) đã tham dự từ 1920 đến 1992, từ 1994 trở đi được đại diện bởi các Ủy ban Olympic quốc gia của Cộng hòa Séc (CZE) và Slovakia (SVK).
- EUA, FRG, GDR. Các kỳ Thế vận hội trong thời gian 1956–1964, Đức tham dự với Đoàn thể thao Thống nhất (EUA), đại diện cho hai Ủy ban Olympic quốc gia của Tây Đức và Đông Đức.[12] IOC sử dụng mã EUA cho đoàn vận động viên này.[32] Sau khi Ủy ban Olympic quốc gia của Cộng hòa Dân chủ Đức được công nhận bởi IOC vào năm 1968, Đông Đức (GDR) và Tây Đức (FRG) tham gia Thế vận hội với 2 đoàn riêng biệt.[33]
- AHO. Ủy ban Olympic Quốc gia của Antille thuộc Hà Lan (AHO) được công nhận bởi IOC từ 1950 đến 2011 (chính thể này giải tán vào năm 2010).[34]
- URS, EUN. Liên Xô (URS) tham dự Thế vận hội từ 1956 tới 1988. Sau khi Liên Xô tan rã vào năm 1991, chín trong số mười lăm nước cộng hòa Xô viết có vận động viên tham gia Thế vận hội Mùa đông 1992. Estonia, Latvia, và Litva tham dự với những đoàn thể thao riêng, trong khi Armenia, Belarus, Kazakhstan, Nga, Ukraina, và Uzbekistan cùng thành lập Đoàn thể thao Hợp nhất (EUN).[21] Từ 1994, các nước cựu cộng hòa Xô viết đều có các Ủy ban Olympic quốc gia độc lập, 14 trong số đó đã từng góp mặt tại Thế vận hội Mùa đông.
- YUG, SCG. Vương quốc Nam Tư (cho tới năm 1929 có tên chính thức là Vương quốc của người Serb, Croat và Slovene) tham dự với tên Nam Tư (YUG) tại 3 kỳ trước Đệ Nhị Thế chiến. Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư cũng dùng tên Nam Tư cho các lần góp mặt (trừ một kỳ) trong khoảng thời gian 1948–1992, và đã tổ chức Thế vận hội Mùa đông 1984 ở Sarajevo.[19] Cộng hòa Liên bang Nam Tư (sau đó là Liên minh Nhà nước Serbia và Montenegro), bao gồm Cộng hòa Serbia và Cộng hòa Montenegro, đã tham dự kỳ đại hội năm 1998[24] và năm 2002[25] với tên gọi Nam Tư (YUG) và ở kỳ năm 2006[26] với tên gọi Serbia và Montenegro (SCG). Hiện nay có 7 Ủy ban Olympic quốc gia của các cựu nhà nước cộng hòa và tỉnh của Nam Tư, tất cả đều đã từng tham gia Thế vận hội Mùa đông.
Chú thích bảng
[sửa | sửa mã nguồn]96 | Tiêu đề bảng, chỉ năm diễn ra Thế vận hội từ 1924 tới 2018 | |
• | Tham dự kỳ Thế vận hội | |
H | Chủ nhà của kỳ Thế vận hội | |
[A] | Giải thích bổ sung | |
Các kỳ 1940 và 1944 bị hủy do thế chiến | ||
NOC thay thế hoặc đại diện bởi tiền thân NOC khác trong những năm đó |
Danh sách theo thứ tự
[sửa | sửa mã nguồn]A Â B C D Đ E F G H I J K L M N P Q R S T U V Y Z Tổng |
A | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Ai Cập | EGY | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Albania | ALB | • | • | • | • | 4 | |||||||||||||||||||||
Algérie | ALG | • | • | • | 3 | ||||||||||||||||||||||
Andorra | AND | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 12 | |||||||||||||
Anh Quốc | GBR | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 23 | ||
Áo | AUT | • | • | • | • | • | • | • | • | H | • | • | H | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 23 | ||
Argentina | ARG | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 19 | ||||||
Armenia | ARM | Liên Xô | EUN | • | • | • | • | • | • | • | 7 | ||||||||||||||||
Azerbaijan | AZE | Liên Xô | • | • | • | • | • | • | 6 | ||||||||||||||||||
 | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Ấn Độ | IND | • | • | • | • | • | • | • | • | •[D] | • | 10 | |||||||||||||||
B | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Ba Lan | POL | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 23 | ||
CHDCND Triều Tiên | PRK | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 9 | ||||||||||||||||
Belarus | BLR | Liên Xô | EUN | • | • | • | • | • | • | • | 7 | ||||||||||||||||
Bermuda | BER | • | • | • | • | • | • | • | • | 8 | |||||||||||||||||
Bỉ | BEL | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 21 | ||||
Bolivia | BOL | • | • | • | • | • | • | 6 | |||||||||||||||||||
Bosna và Hercegovina | BIH | Nam Tư | • | • | • | • | • | • | • | 7 | |||||||||||||||||
Bồ Đào Nha | POR | • | • | • | • | • | • | • | • | 8 | |||||||||||||||||
Brasil | BRA | • | • | • | • | • | • | • | • | 8 | |||||||||||||||||
Bulgaria | BUL | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 20 | |||||
C | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Cameroon | CMR | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Canada | CAN | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | H | • | • | • | • | • | H | • | • | 23 | ||
Chile | CHI | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 17 | ||||||||
Colombia | COL | • | • | 2 | |||||||||||||||||||||||
Costa Rica | CRC | • | • | • | • | •[B] | • | 6 | |||||||||||||||||||
Bắc Macedonia | MKD | Nam Tư | • | • | • | • | • | • | 6 | ||||||||||||||||||
Cộng hòa Séc | CZE | Tiệp Khắc | • | • | • | • | • | • | • | 7 | |||||||||||||||||
Tiệp Khắc [^] | TCH | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 16 | |||||||||
Síp | CYP | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 11 | ||||||||||||||
Croatia | CRO | Nam Tư | • | • | • | • | • | • | • | • | 8 | ||||||||||||||||
D | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Dominica | DMA | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Đ | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Đan Mạch | DEN | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 14 | |||||||||||
Đông Timor | TLS | • | • | 2 | |||||||||||||||||||||||
Đức | GER | • | • | H | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 12 | |||||||||||||
Đông Đức [^] | GDR | EUA | • | • | • | • | • | • | 6 | ||||||||||||||||||
Tây Đức [^] | FRG | EUA | • | • | • | • | • | • | 6 | ||||||||||||||||||
Đoàn thể thao Đức thống nhất [^] | EUA | • | • | • | 3 | ||||||||||||||||||||||
E | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Ecuador | ECU | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Eritrea | ERI | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Estonia | EST | [A] | • | • | Liên Xô | • | • | • | • | • | • | • | • | 10 | |||||||||||||
Ethiopia | ETH | • | • | 2 | |||||||||||||||||||||||
F | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Fiji | FIJ | • | • | • | 3 | ||||||||||||||||||||||
G | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Ghana | GHA | • | • | 2 | |||||||||||||||||||||||
Gruzia | GEO | Liên Xô | • | • | • | • | • | • | • | 7 | |||||||||||||||||
Guam | GUM | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Guatemala | GUA | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
H | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Hà Lan | NED | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 21 | ||||
Antille thuộc Hà Lan [^] | AHO | • | • | 2 | |||||||||||||||||||||||
Hàn Quốc | KOR | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | H | 18 | |||||||
Hoa Kỳ | USA | • | • | H | • | • | • | • | H | • | • | • | • | H | • | • | • | • | • | H | • | • | • | • | 23 | ||
Honduras | HON | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Hồng Kông | HKG | • | • | • | • | • | 5 | ||||||||||||||||||||
Hungary | HUN | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 23 | ||
Hy Lạp | GRE | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 19 | ||||||
I | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Iceland | ISL | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 18 | |||||||
Iran | IRI | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 11 | ||||||||||||||
Ireland | IRL | • | • | • | • | • | • | • | 7 | ||||||||||||||||||
Israel | ISR | • | • | • | • | • | • | • | 7 | ||||||||||||||||||
J | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Jamaica | JAM | • | • | • | • | • | • | • | • | 8 | |||||||||||||||||
K | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Kazakhstan | KAZ | Liên Xô | EUN | • | • | • | • | • | • | • | 7 | ||||||||||||||||
Kenya | KEN | • | • | • | • | 4 | |||||||||||||||||||||
Kosovo | KOS | Yugoslavia | SCG | SRB | • | 1 | |||||||||||||||||||||
Kyrgyzstan | KGZ | Liên Xô | • | • | • | • | • | • | • | 7 | |||||||||||||||||
L | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Latvia | LAT | • | • | • | Liên Xô | • | • | • | • | • | • | • | • | 11 | |||||||||||||
Liban | LIB | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 17 | ||||||||
Liechtenstein | LIE | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 19 | ||||||
Litva | LTU | • | Liên Xô | • | • | • | • | • | • | • | • | 9 | |||||||||||||||
Luxembourg | LUX | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 9 | ||||||||||||||||
M | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Madagascar | MAD | • | • | 2 | |||||||||||||||||||||||
Malaysia | MAS | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Malta | MLT | • | • | 2 | |||||||||||||||||||||||
Maroc | MAR | • | • | • | • | • | • | • | 7 | ||||||||||||||||||
México | MEX | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 9 | ||||||||||||||||
Moldova | MDA | Romania | Liên Xô | • | • | • | • | • | • | • | 7 | ||||||||||||||||
Monaco | MON | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 10 | |||||||||||||||
Montenegro | MNE | Nam Tư | SCG | • | • | • | 3 | ||||||||||||||||||||
Mông Cổ | MGL | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 14 | |||||||||||
N | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Nam Phi | RSA | • | • | • | • | • | • | • | 7 | ||||||||||||||||||
Na Uy | NOR | • | • | • | • | • | H | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | H | • | • | • | • | • | • | 23 | ||
Nepal | NEP | • | • | • | • | 4 | |||||||||||||||||||||
New Zealand | NZL | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 16 | |||||||||
Nga | RUS | Liên Xô | EUN | • | • | • | • | • | H | OAR | 6 | ||||||||||||||||
Đoàn thể thao hợp nhất [^] | EUN | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Liên Xô [^] | URS | • | • | • | • | • | • | • | • | • | EUN | 9 | |||||||||||||||
Vận động viên Olympic từ Nga | OAR | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Nhật Bản | JPN | • | • | • | • | • | • | • | • | H | • | • | • | • | • | • | H | • | • | • | • | • | 21 | ||||
Nigeria | NGR | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
P | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Pakistan | PAK | • | • | • | 3 | ||||||||||||||||||||||
Paraguay | PAR | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Peru | PER | • | • | 2 | |||||||||||||||||||||||
Pháp | FRA | H | • | • | • | • | • | • | • | • | H | • | • | • | • | • | H | • | • | • | • | • | • | • | 23 | ||
Phần Lan | FIN | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 23 | ||
Philippines | PHI | • | • | • | • | • | 5 | ||||||||||||||||||||
Puerto Rico | PUR | • | • | • | • | • | • | • | 7 | ||||||||||||||||||
Q | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Quần đảo Cayman | CAY | • | • | 2 | |||||||||||||||||||||||
Quần đảo Virgin thuộc Anh | IVB | • | • | 2 | |||||||||||||||||||||||
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | ISV | • | • | • | • | • | •[C] | • | 7 | ||||||||||||||||||
R | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
România | ROU | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 21 | ||||
S | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Samoa thuộc Mỹ | ASA | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
San Marino | SMR | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 10 | |||||||||||||||
Sénégal | SEN | • | • | • | • | • | 5 | ||||||||||||||||||||
Serbia | SRB | Nam Tư | SCG | • | • | • | 3 | ||||||||||||||||||||
Serbia và Montenegro[SCG] [^] | SCG | Nam Tư | • | • | • | 3 | |||||||||||||||||||||
Nam Tư [^] | YUG | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | H | • | • | 14 | |||||||||||
Singapore | SGP | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Slovakia | SVK | Tiệp Khắc | • | • | • | • | • | • | • | 7 | |||||||||||||||||
Slovenia | SLO | Nam Tư | • | • | • | • | • | • | • | • | 8 | ||||||||||||||||
Eswatini | SWZ | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
T | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Tajikistan | TJK | Liên Xô | • | • | • | • | 4 | ||||||||||||||||||||
Tây Ban Nha | ESP | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 20 | |||||
Thái Lan | THA | • | • | • | • | 4 | |||||||||||||||||||||
Thổ Nhĩ Kỳ | TUR | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 17 | ||||||||
Thụy Điển | SWE | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 23 | ||
Thụy Sĩ | SUI | • | H | • | • | H | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 23 | ||
Togo | TOG | • | • | 2 | |||||||||||||||||||||||
Tonga | TGA | • | • | 2 | |||||||||||||||||||||||
Triều Tiên | COR | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Trinidad và Tobago | TRI | • | • | • | 3 | ||||||||||||||||||||||
Đài Bắc Trung Hoa[TPE] | TPE | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 12 | |||||||||||||
Trung Quốc | CHN | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 11 | ||||||||||||||
U | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Úc | AUS | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | 19 | ||||||
Ukraina | UKR | Liên Xô | EUN | • | • | • | • | • | • | • | 7 | ||||||||||||||||
Uruguay | URU | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Uzbekistan | UZB | Liên Xô | EUN | • | • | • | • | • | • | • | 7 | ||||||||||||||||
V | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Venezuela | VEN | • | • | • | • | 4 | |||||||||||||||||||||
Y | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Ý | ITA | • | • | • | • | • | • | H | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | • | H | • | • | • | 23 | ||
Z | Mã | 24 | 28 | 32 | 36 | 40 | 44 | 48 | 52 | 56 | 60 | 64 | 68 | 72 | 76 | 80 | 84 | 88 | 92 | 94 | 98 | 02 | 06 | 10 | 14 | 18 | Tổng |
Zimbabwe | ZIM | • | 1 | ||||||||||||||||||||||||
Tổng số NOC | 16 | 25 | 17 | 28 | 28 | 30 | 32 | 30 | 36 | 37 | 35 | 37 | 37 | 49 | 57 | 64 | 67 | 72 | 78 | 80 | 82 | 88 | 92 | 1117 |
Các quốc gia chưa từng tham gia Thế vận hội Mùa đông
[sửa | sửa mã nguồn]90 trong tổng số 206 Ủy ban Olympic quốc gia hiện nay chưa từng tham gia Thế vận hội Mùa đông.[35]
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Thay đổi tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi chú các lần tham gia của một số nước và vận động viên
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Một vận động viên trượt băng tốc độ Estonia được đăng ký tham dự Thế vận hội Mùa đông 1924 và cầm cờ cho đoàn nước mình tại lễ khai mạc, nhưng đã không đến tham gia thi đấu.[4]
- ^ Costa Rica không dự lễ khai mạc Thế vận hội Mùa đông 2002, nhưng các vận động viên quốc gia này có tham gia thi đấu; 78 nước góp mặt ở Thế vận hội 2002, tuy nhiên trang web của IOC chỉ liệt kê 77 quốc gia, có thể là chưa tính Costa Rica.[38]
- ^ Anne Abernathy là vận động viên duy nhất tới từ Quần đảo Virgin thuộc Mỹ tại Thế vận hội Mùa đông 2006, nhưng đã rút thi đấu môn trượt băng nằm ngửa (nội dung nữ) sau khi gặp chấn thương trong lúc tập luyện.[39]
- ^ Các vận động viên Ấn Độ ban đầu thi đấu như những vận động viên tự do và diễu hành cùng với lá cờ Olympic trong lễ khai mạc do Hiệp hội Olympic Ấn Độ bị đình chỉ. Ngày 11 tháng 2, Hiệp hội Olympic Ấn Độ được phục hồi và các vận động viên nước này được cho phép lựa chọn thi đấu dưới lá cờ tổ quốc từ thời điểm đó.[40]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Các quốc gia vùng nhiệt đới tại Thế vận hội Mùa đông
- Danh sách quốc gia tham dự Thế vận hội Mùa hè
- Bảng mã IOC
- Danh sách Ủy ban Olympic quốc gia theo hiệp hội châu lục:
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Cook, Theodore Andrea (tháng 5 năm 1909). The Fourth Olympiad London 1908 Official Report (PDF). Luân Đôn: British Olympic Association. tr. 284–295. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2008.
- ^ Olympic Games Antwerp 1920 — Official Report (PDF) (bằng tiếng Pháp). Belgian Olympic Committee. 1957. tr. 144, 168–170. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2008.
- ^ “Decisions taken by the Technical Congress at Prague” (PDF). Official Bulletin of the International Olympic Committee (PDF). Lausanne: International Olympic Committee (1): 17. tháng 1 năm 1926. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2008.
- ^ a b (ed.) M. Avé, Comité Olympique Français. Les Jeux de la VIIIe Olympiade Paris 1924 - Rapport Officiel (PDF) (bằng tiếng Pháp). Paris: Librairie de France. tr. 669. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Comité Olympique Suisse (1928). Rapport Général du Comité Exécutif des IImes Jeux Olympiques d'hiver (PDF) (bằng tiếng Pháp). Lausanne: Imprimerie du Léman. tr. 7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ (ed.) George Lattimer (1932). Official Report III Olympic Winter Games Lake Placid 1932 (PDF). tr. 70–72, 270. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ (ed.) Peter von le Fort (1936). IV. Olympische Winterspiele 1936 Amtlicher Bericht (PDF) (bằng tiếng Đức). Berlin: Reichssportverlag. tr. 272. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ (ed.) Carl Diem (tháng 1 năm 1940). “The Fifth Olympic Winter Games Will Not Be Held” (PDF). Olympic Review (PDF). Berlin: International Olympic Institute (8): 8–10. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Comité Olympique Suisse (tháng 1 năm 1951). Rapport Général sur les Ves Jeux Olympiques d'hiver St-Moritz 1948 (PDF) (bằng tiếng Pháp). Lausanne: H. Jaunin. tr. 11. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ (ed.) Rolf Petersen (1952). The Official Report of the Organising Committee of the VIth Winter Olympic Games 1952 at Oslo (PDF). Oslo. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ VII Olympic Winter Games Cortina d'Ampezzo 1956 Official Report (PDF). Rome: Società Grafica Romana. tr. 70. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ a b (ed.) Berlioux, Monique (July–August 1975). “The Federal Republic of Germany and Olympism” (PDF). Olympic Review. Lausanne: International Olympic Committee (93–94): 290–306. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ (ed.) Robert Rubin. VIII Olympic Winter Games Squaw Valley California 1960 Final Report. California Olympic Commission. tr. 92. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ (ed.) Friedl Wolfgang and Bertl Neumann (1967). Offizieller Bericht der IX. Olympischen Winterspiele Innsbruck 1964 (PDF) (bằng tiếng Đức). Vienna, Munich: Österreichischer Bundesverlag für Unterricht, Wissenschaft und Kunst. tr. 51. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Xth Winter Olympic Games Official Report (PDF). Comité d'Organisation des xèmes Jeux Olympiques d'Hiver de Grenoble. 1969. tr. 399. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ a b The Official Report of XIth Winter Olympic Games, Sapporo 1972 (PDF). The Organizing Committee for the Sapporo Olympic Winter Games. 1973. tr. 228–229. ISBN 0-900315-05-9. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ a b (ed.) Bertl Neumann. XII.Olympische Winterspiele Innsbruck 1976 Final Report (PDF). Organizing Committee for the XIIth Winter Olympic Games 1976 at Innsbruck. tr. 163. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Final Report XIII Olympic Winter Games (PDF). Ed Lewi Associates. 1980. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ a b Official Report of the Organising Committee of the XlVth Winter Olympic Games 1984 at Sarajevo (PDF). Sarajevo: Oslobodenje. 1984. tr. 89–90. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ (ed.) Rodney Chapman (1988). XV Olympic Winter Games Official Report (PDF). Calgary Olympic Development Association. tr. 621–645. ISBN 0-921060-26-2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b (ed.) Claudie Blanc, Jean-Marc Eysseric (1992). “Results”. Official Report of the XVI Winter Olympic Games of Albertville and Savoie (PDF). Albertville, France: Comité d'organisation des XVIes Jeux olympiques d'hiver d'Albertville et de la Savoie. tr. 3. ISBN 2-9507109-0-5. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ (ed.) Gafner, Raymond (November–December 1986). “Decisions of the 91st IOC Session” (PDF). Olympic Review. Lausanne: International Olympic Committee (229–230): 651. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Volume IV”. Official Report of the XVII Olympic Winter Games (PDF). 1994. tr. 63. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ a b c (ed.) Shinano Mainichi Shimbun (1998). “Volume Three Competition Results and Participants”. The XVIII Olympic Winter Games Official Report (PDF). The Organizing Committee for the XVIII Olympic Winter Games, Nagano 1998. tr. 12. ISBN 4-7840-9827-5. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b c Official Report of the XIX Olympic Winter Games (PDF). Salt Lake Organizing Committee. 2002. ISBN 0-9717961-0-6. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2008.
- ^ a b c Torino 2006 - XX Olympic Winter Games (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
- ^ Vancouver 2010 - Staging the Olympic Winter Games Knowledge Report (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Record 88 nations to participate in Winter Games”. Global News. Sochi, Nga. Associated Press. ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
- ^ “6 New National Olympic Committees Welcomed to Winter Olympics for the First Time”. pyeongchang2018.com. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2018. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp) - ^ “National Olympic Committees”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
- ^ Mallon, Bill; Karlsson, Ove (tháng 5 năm 2004). “IOC and OCOG Abbreviations for NOCs” (PDF). Journal of Olympic History. 12 (2): 25–28. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.
- ^ “Olympic Medal Winners”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
- ^ (ed.) Berlioux, Monique (September–October 1975). “The German Democratic Republic and Olympism” (PDF). Olympic Review. Lausanne: International Olympic Committee (95–96): 362–377. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “Curtain comes down on 123rd IOC Session”. Olympic.org.
- ^ “Olympic Countries”. sports-reference. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2017.
- ^ (ed.) Berlioux, Monique (August–September 1983). “China and Olympism” (PDF). Olympic Review. Lausanne: International Olympic Committee (190–191): 583–592. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Chan, Gerald (Autumn 1985). “The "Two-Chinas" Problem and the Olympic Formula”. Pacific Affairs. Vancouver: University of British Columbia. 58 (3): 473–490. doi:10.2307/2759241. JSTOR 2759241.
- ^ “Salt Lake City 2002 Winter Olympics”. International Olympic Committee. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Olympics: 'Grandma Luge' crashes out”. CNN.com. ngày 13 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2008.
- ^ “IOC Executive Board lifts suspension of NOC of India”. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Olympic Games. Ủy ban Olympic Quốc tế
- Olympic Review and Revue Olympique. LA84 Foundation
- Các báo cáo chính thức. LA84 Foundation