Muscat
Muscat مسقط Masqaṭ | |
---|---|
— Metropolis — | |
Cổng Muscat | |
Vị trí của Muscat tại Oman | |
Country | Oman |
Tỉnh | Muscat |
Chính quyền | |
• Kiểu | Quân chủ chuyên chế |
• Sultan | Qaboos bin Said |
Diện tích | |
• Vùng đô thị | 3.500 km2 (1,400 mi2) |
Dân số (tháng 5, 2015) | |
• Mật độ | 368/km2 (950/mi2) |
• Vùng đô thị | 1.560.000 [1] |
Múi giờ | GST (UTC+4) |
Thành phố kết nghĩa | Amman, Akhisar, Afyon, Portsmouth |
Trang web | Muscat Municipality |
Muscat (tiếng Ả Rập: مسقط, Masqaṭ phát âm [ˈmasqatˤ]) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Oman. Đây cũng là thủ phủ của tỉnh Muscat. Theo Trung tâm Thống kê và Thông tin Quốc gia (NCSI), tổng dân số của tỉnh Muscat đạt 1,56 triệu vào 2015.[2] Vùng đô thị trải rộng trên diện tích khoảng 3.500 km2 (1.400 dặm vuông Anh).[3] Đã là một hải cảng mua bán quan trọng giữa phương đông và tây từ đầu thế kỷ thứ nhất, trong lịch sử, Muscat được cai trị bởi nhiều bộ tộc bản xứ cũng như các lực lượng ngoại bang gồm Đế quốc Ba Tư, Đế quốc Bồ Đào Nha và Đế quốc Ottoman. Là một thế lực quân sự khu vực vào thế kỷ 18, ảnh hưởng của Muscat mở rộng đến xa tận Đông Phi và Zanzibar. Như một thành phố cảng nổi bật trong vịnh Oman, Muscat thu hút những thương gia và người dân nước ngoài như người Ba Tư và người Baloch. Từ khi Sultan Qaboos bin Said lên ngôi năm 1970, Muscat đã trải qua sự phát triển sơ sở hạ tầng nhanh chóng với nền kinh tế dựa trên giao thương và dầu mỏ.
Dãy núi Tây Al Hajar gập ghềnh đại diện phong cảnh Muscat. Thành phố nằm bên biển Ả Rập dọc vịnh Oman và gần với eo biển Hormuz. Những căn nhà trắng thấp là điển hình cho cảnh quan đô thị của Muscat.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Muscat có khí hậu sa mạc nóng (phân loại khí hậu Köppen BWh).
Dữ liệu khí hậu của Muscat | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 34.6 (94.3) |
38.2 (100.8) |
41.5 (106.7) |
44.9 (112.8) |
48.3 (118.9) |
48.5 (119.3) |
49.1 (120.4) |
49.2 (120.6) |
47.2 (117.0) |
43.6 (110.5) |
39.4 (102.9) |
37.8 (100.0) |
49.2 (120.6) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 25.5 (77.9) |
26.1 (79.0) |
29.8 (85.6) |
34.7 (94.5) |
39.5 (103.1) |
40.4 (104.7) |
38.6 (101.5) |
36.2 (97.2) |
36.3 (97.3) |
35.0 (95.0) |
30.5 (86.9) |
27.1 (80.8) |
33.3 (92.0) |
Trung bình ngày °C (°F) | 21.3 (70.3) |
21.9 (71.4) |
25.2 (77.4) |
29.8 (85.6) |
34.2 (93.6) |
35.2 (95.4) |
34.3 (93.7) |
32.0 (89.6) |
31.4 (88.5) |
29.7 (85.5) |
25.7 (78.3) |
22.6 (72.7) |
28.6 (83.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 17.3 (63.1) |
17.6 (63.7) |
20.7 (69.3) |
24.7 (76.5) |
29.1 (84.4) |
30.6 (87.1) |
30.4 (86.7) |
28.4 (83.1) |
27.5 (81.5) |
24.9 (76.8) |
20.9 (69.6) |
18.9 (66.0) |
24.3 (75.7) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | 1.6 (34.9) |
2.3 (36.1) |
7.0 (44.6) |
10.3 (50.5) |
17.2 (63.0) |
21.6 (70.9) |
23.5 (74.3) |
21.3 (70.3) |
19.0 (66.2) |
14.3 (57.7) |
9.4 (48.9) |
4.5 (40.1) |
1.6 (34.9) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 12.8 (0.50) |
24.5 (0.96) |
15.9 (0.63) |
17.1 (0.67) |
7.0 (0.28) |
0.9 (0.04) |
0.2 (0.01) |
0.8 (0.03) |
0.0 (0.0) |
1.0 (0.04) |
6.8 (0.27) |
13.3 (0.52) |
100.3 (3.95) |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 63 | 64 | 58 | 45 | 42 | 49 | 60 | 67 | 63 | 55 | 60 | 65 | 58 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 268.6 | 244.8 | 278.3 | 292.5 | 347.4 | 325.7 | 277.7 | 278.6 | 303.9 | 316.9 | 291.9 | 267.0 | 3.493,3 |
Nguồn: NOAA[4] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “UNdata - country profile - Oman”.
- ^ “The population of the Sultanate by the end of May 2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2017.
- ^ الدراسات الاجتماعية. Ministry of Education, Sultanate of Oman.
- ^ “Seeb Climate Normals 1961-1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- omancensus.net (PDF)
- 2010 Preliminary Results (PDF)
- Census Administration. “Final Results of the Census 2003” (PDF). Ministry of the National Economy, Government of Oman. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2008.
- Census Administration. “Data & Indicators of the Population”. Ministry of the National Economy, Government of Oman. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2008.
- Parliamentary Papers. London: United Kingdom Parliament. 1876.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Muscat. |
Wikivoyage có cẩm nang du lịch về Muscat. |
- Ministry of Foreign Affairs
- Official Ministry Of Tourism site Lưu trữ 2009-02-28 tại Wayback Machine
- omancensus.net (PDF)