Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Á
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Thời gian | 11/3/2015 – 9/3/2016 |
Số đội | 18 (từ 1 liên đoàn) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 37 |
Số bàn thắng | 128 (3,46 bàn/trận) |
Số khán giả | 86.204 (2.330 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2016 khu vực châu Á là giải đấu Vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội khu vực châu Á lần thứ 4, giải đấu được tổ chức 4 năm một lần bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) để xác định các đại diện của châu Á tại nội dung bóng đá nữ Thế vận hội mùa hè.
Hai đội đứng đầu vòng chung kết sẽ được quyền dự Thế vận hội Rio 2016 tại Brasil.[1] Úc và Trung Quốc là hai đội đã xuất sắc đứng đầu vòng bảng cuối cùng diễn ra tại Nhật Bản.[2]
Đội tham dự[sửa | sửa mã nguồn]
Có tổng cộng 18 đội tuyển thành viên của AFC tham dự vòng loại. Thể thức của giải như sau:[3]
- Vòng loại thứ nhất: Bảy đội xếp hạng cao nhất trên Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA tại thời điểm bốc thăm được miễn thi đấu. Các đội trong top 5 châu Á gồm – Nhật Bản, Úc, CHDCND Triều Tiên, Trung Quốc, và Hàn Quốc – được vào thẳng vòng loại cuối cùng, trong khi các đội xếp hạng 6 và 7 là Thái Lan và Việt Nam bắt đầu thi đấu từ vòng 2. 11 đội còn lại được phân thành ba bảng đấu, trong đó 2 bảng 4 đội và một bảng 3 đội, với phân chia hạt giống dựa trên thứ hạng trên BXH FIFA. Các đội thi đấu vòng tròn một lượt tại một địa điểm cố định. Ba đội đầu bảng tiến vào vòng sau.
- Vòng hai: 5 đội (2 đội đặc cách từ vòng trước và đội đầu bảng vòng 1) thi đấu vòng tròn tại một địa điểm cố định. Đội đầu bảng vào vòng sau.
- Vòng cuối cùng: Sáu đội (5 đội đặc cách và đội đầu bảng vòng 2) thi đấu vòng tròn tại một địa điểm cố định. Hai đội đầu bảng sẽ lọt vào vòng chung kết Thế vận hội.
Bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 4 tháng 12 năm 2014 tại tòa nhà AFC ở Kuala Lumpur, Malaysia.[3]
Các đội thi đấu vòng chung kết | Các đội thi đấu vòng hai | Các đội thi đấu vòng một | |||
---|---|---|---|---|---|
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | ||
Không tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|
- Ghi chú
- 1 Không phải thành viên IOC do đó không đủ điều kiện dự Olympic.
Vòng một[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Myanmar. Múi giờ địa phương là UTC+6:30.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 23 | 0 | +23 | 6 | Vòng hai |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 4 | 7 | −3 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 20 | −20 | 0 | |
4 | ![]() |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Bỏ cuộc |
Sri Lanka ![]() | 0–16 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Naw Ar Lo Wer Phaw ![]() Khin Moe Wai ![]() Nisansala ![]() Win Theingi Tun ![]() Yee Yee Oo ![]() |
Myanmar ![]() | 7–0 | ![]() |
---|---|---|
Khin Moe Wai ![]() Khin Marlar Tun ![]() Naw Ar Lo Wer Phaw ![]() Yee Yee Oo ![]() Win Theingi Tun ![]() |
Chi tiết |
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Jordan, múi giờ địa phương là UTC+2.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 0 | +9 | 9 | Vòng hai |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 2 | +5 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 4 | −2 | 1 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 14 | −12 | 1 |
Uzbekistan ![]() | 6–0 | ![]() |
---|---|---|
Sarikova ![]() Nazarova ![]() Riskieva ![]() Turdiboeva ![]() Abdurasulova ![]() Kudratova ![]() |
Chi tiết |
Hồng Kông ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Riskieva ![]() |
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu được tổ chức tại Đài Loan, múi giờ địa phương là UTC+8.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
2 | 2 | 0 | 0 | 5 | 0 | +5 | 6 | Vòng hai |
2 | ![]() |
2 | 1 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 3 | |
3 | ![]() |
2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 9 | −8 | 0 |
Lào ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Dư Tú Tinh ![]() Lại Lệ Cầm ![]() Lâm Nhã Hàn ![]() Lý Tú Cầm ![]() |
Đài Bắc Trung Hoa ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Lý Tú Cầm ![]() |
Chi tiết |
Vòng hai[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu được tổ chức ở Myanmar, múi giờ địa phương là UTC+6:30.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
4 | 3 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 9 | Vòng chung kết |
2 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 7 | |
3 | ![]() |
4 | 2 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 7 | |
4 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 7 | +1 | 6 | |
5 | ![]() |
4 | 0 | 0 | 4 | 1 | 8 | −7 | 0 |
Jordan ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Khin Moe Wai ![]() Wai Wai Aung ![]() |
Jordan ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Chiêm Bút Hàm ![]() Bao Hân Huyền ![]() Yasmeen Khair ![]() |
Myanmar ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
San San Maw ![]() |
Chi tiết | Anootsara ![]() |
Việt Nam ![]() | 4–2 | ![]() |
---|---|---|
Huỳnh Như ![]() Nguyễn Thị Minh Nguyệt ![]() |
Chi tiết | Wai Wai Aung ![]() Khin Moe Wai ![]() |
Thái Lan ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Nguyễn Thị Minh Nguyệt ![]() |
Myanmar ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Khin Moe Wai ![]() Than Than Htwe ![]() Lâm Khải Linh ![]() |
Chi tiết | Lý Tú Cầm ![]() |
Vòng chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu được diễn ra tại Nhật Bản,[4][5] múi giờ địa phương là UTC+9.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
5 | 4 | 1 | 0 | 17 | 3 | +14 | 13 | Thế vận hội Mùa hè 2016 |
2 | ![]() |
5 | 3 | 2 | 0 | 7 | 3 | +4 | 11 | |
3 | ![]() |
5 | 2 | 1 | 2 | 10 | 7 | +3 | 7 | |
4 | ![]() |
5 | 1 | 2 | 2 | 6 | 5 | +1 | 5 | |
5 | ![]() |
5 | 1 | 2 | 2 | 4 | 5 | −1 | 5 | |
6 | ![]() |
5 | 0 | 0 | 5 | 1 | 22 | −21 | 0 |
Trung Quốc ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Cổ Nhã Sa ![]() Trương Duệ ![]() |
Chi tiết |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Kim Un-ju ![]() |
Chi tiết | Jung Seol-bin ![]() |
Úc ![]() | 9–0 | ![]() |
---|---|---|
Gielnik ![]() Simon ![]() Kennedy ![]() Sykes ![]() Van Egmond ![]() Heyman ![]() Polkinghorne ![]() |
Chi tiết |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Ra Un-sim ![]() |
Chi tiết | Vương Sương ![]() |
Nhật Bản ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Iwabuchi ![]() |
Chi tiết | Jung Seol-bin ![]() |
Việt Nam ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Ju Hyo-sim ![]() |
Nhật Bản ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Yokoyama ![]() |
Chi tiết | Trương Duệ ![]() Cổ Nhã Sa ![]() |
Trung Quốc ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Vương San San ![]() |
Chi tiết |
CHDCND Triều Tiên ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Kim Su-gyong ![]() |
Chi tiết | Heyman ![]() Gorry ![]() |
Việt Nam ![]() | 1–6 | ![]() |
---|---|---|
Huỳnh Như ![]() |
Chi tiết | Iwabuchi ![]() Ohno ![]() Kawasumi ![]() Nakajima ![]() Yokoyama ![]() Ōgimi ![]() |
Hàn Quốc ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Lim Seon-joo ![]() Lee Geum-min ![]() Jeon Ga-eul ![]() |
Chi tiết |
Úc ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Van Egmond ![]() |
Chi tiết | Mã Hiểu Húc ![]() |
Nhật Bản ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Iwabuchi ![]() |
Chi tiết |
Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Hai đội bóng của AFC vượt qua vòng loại để tham dự nội dung bóng đá Thế vận hội.
Đội | Ngày đoạt vé | Các kì giải từng tham dự1 |
---|---|---|
![]() |
Ngày 7 tháng 3 năm 2016 | 2 (20002, 20042) |
![]() |
Ngày 7 tháng 3 năm 2016 | 4 (1996, 2000, 2004, 2008) |
- 1 In nghiêng nghĩa là chủ nhà.
- 2 Úc là đại diện của OFC vào các năm 2000 và 2004.
Các cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]
- 9 bàn
- 6 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
Gurumayum Radharani Devi
Loitongbam Ashalata Devi
Yumnam Kamala Devi
Jeon Ga-eul
Lee Geum-min
Fatemeh Arjangi
Fereshteh Karimi
Parya Norouzi
Luna Al-Masri
Shahnaz Jebreen
Souphavanh Phayvanh
Kawasumi Nahomi
Nakajima Emi
Ohno Shinobu
San San Maw
Than Than Htwe
Kiloudi Salama
Natali Shaheen
Ju Hyo-sim
Kim Su-gyong
Kim Un-ju
Ra Un-Sim
Bao Hân Huyền
Chiêm Bút Hàm
Dư Tú Tinh
Lại Lệ Cầm
Lâm Quỳnh Oanh
Lâm Nhã Hàn
Mã Hiểu Húc
Vương San San
Vương Sương
Lisa De Vanna
Emily Gielnik
Alanna Kennedy
Clare Polkinghorne
Ashleigh Sykes
Nargiza Abdurasulova
Nilufar Kudratova
Zumratjon Nazarova
Makhliyo Sarikova
Feruza Turdiboeva
- Phản lưới nhà
Yasmeen Khair (trận gặp Trung Hoa Đài Bắc)
Nisansala Sewwandi Manawadu (trận gặp Myanmar)
Imesha Madushani Withanage (trận gặp Ấn Độ)
Lâm Khải Linh (trận gặp Myanmar)
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
- Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2016 (vòng loại Olympic nam)
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “QUALIFICATION SYSTEM – GAMES OF THE XXXI OLYMPIAD – RIO 2016 – Football” (PDF). Rio 2016 Official Website. ngày 23 tháng 4 năm 2014. Bản gốc (pdf) lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Australia and China book Olympic spots”. FIFA.com. ngày 7 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2016.
- ^ a b “Groups drawn for First Round of Rio 2016 Women's Qualifiers”. Asian Football Confederation. ngày 4 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Football – Women's AFC Olympic Qualifying Tournament”. Ủy ban Olympic Úc. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2015.
- ^ “女子サッカー アジア最終予選(リオデジャネイロ オリンピック2016” (bằng tiếng Nhật). Japan Football Association.
- ^ “Top Goal Scorers (by Stage) – Women's Olympic Rio 2016 Qualification Round 1”. AFC.com.
- ^ “Top Goal Scorers (by Stage) – Women's Olympic Rio 2016 Qualification Round 2”. AFC.com.
- ^ “Top Goal Scorers (by Stage) – Women's Olympic Rio 2016 Final Qualification Round”. AFC.com.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Women's Olympic Games trên the-AFC.com