Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hoa hậu Hoàn vũ 2013”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 244: | Dòng 244: | ||
|{{height|m=1,68}}||[[Copenhagen]] |
|{{height|m=1,68}}||[[Copenhagen]] |
||
|- |
|- |
||
|'''{{flag|Cộng hòa |
|'''{{flag|Cộng hòa Dominica}}''' |
||
|Yaritza Reyes<ref>{{Chú thích web|url=http://www.elcaribe.com.do/2013/08/03/representante-elias-pina-gana-miss-republica-dominicana-universo-2013|tiêu đề=Representante de Elías Piña gana Miss República Dominicana Universo 2013|ngày=|ngày truy cập=18 tháng 2 năm 2015|tác giả 1=|nơi xuất bản=El Caribe|ngôn ngữ=}}</ref>||19 |
|Yaritza Reyes<ref>{{Chú thích web|url=http://www.elcaribe.com.do/2013/08/03/representante-elias-pina-gana-miss-republica-dominicana-universo-2013|tiêu đề=Representante de Elías Piña gana Miss República Dominicana Universo 2013|ngày=|ngày truy cập=18 tháng 2 năm 2015|tác giả 1=|nơi xuất bản=El Caribe|ngôn ngữ=}}</ref>||19 |
||
|{{height|m=1,80}}||[[Santo Domingo]] |
|{{height|m=1,80}}||[[Santo Domingo]] |
||
Dòng 275: | Dòng 275: | ||
|{{height|m=1,73}}|| [[Accra]] |
|{{height|m=1,73}}|| [[Accra]] |
||
|- |
|- |
||
|'''{{flag|Anh |
|'''{{flag|Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland}}''' |
||
| Amy Willerton<ref>{{Chú thích web|url=http://www.missuniversegb.co.uk/home.html|tiêu đề=Amy Willerton wins Miss Universe GB 2013|ngày tháng=|ngày truy cập=ngày 8 tháng 6 năm 2013|nhà xuất bản=missuniversegb.co.uk}}</ref> ||21 |
| Amy Willerton<ref>{{Chú thích web|url=http://www.missuniversegb.co.uk/home.html|tiêu đề=Amy Willerton wins Miss Universe GB 2013|ngày tháng=|ngày truy cập=ngày 8 tháng 6 năm 2013|nhà xuất bản=missuniversegb.co.uk}}</ref> ||21 |
||
|{{height|m=1,75}}||[[Luân Đôn]] |
|{{height|m=1,75}}||[[Luân Đôn]] |
Phiên bản lúc 04:27, ngày 14 tháng 7 năm 2018
Hoa hậu Hoàn vũ 2013 | |
---|---|
Ngày | 09 tháng 11 năm 2013[a] |
Dẫn chương trình |
|
Địa điểm | Tòa Thị chính Crocus, Krasnogorsk, Moscow, Nga |
Truyền hình | Quốc tế:
|
Tham gia | 86 |
Số xếp hạng | 16 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Gabriela Isler Venezuela |
Hoa hậu thân thiện | Jin Ye Trung Quốc |
Hoa hậu ảnh | Paulina Krupińska Ba Lan |
Hoa hậu Hoàn vũ 2013 là cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ lần thứ 62, được tổ chức vào ngày 09 tháng 11 năm 2013 tại Tòa Thị chính Crocus, Krasnogorsk, một vùng ngoại ô của Moscow, Nga. Hoa hậu Hoàn vũ 2012 Olivia Culpo đến từ Hoa Kỳ đã trao lại vương miện cho Hoa hậu Venezuela là Gabriela Isler vào cuối đêm chung kết. Cuộc thi có tổng cộng 86 thí sinh tranh tài đến từ các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Kết quả
Thứ hạng
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Hoàn Vũ 2013 | |
Á hậu 1 | |
Á hậu 2 |
|
Á hậu 3 |
|
Á hậu 4 |
|
Top 10 |
|
Top 16 |
|
'§' Thí sinh được vào thẳng Top 16 vì nhận được nhiều phiếu nhất thông qua bình chọn online
Các giải thưởng đặc biệt
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Thân thiện |
|
Hoa hậu Ảnh |
|
Trang phục truyền thống ấn tượng
Chiến thắng | Thí sinh |
---|---|
Giải Nhất | |
Giải Nhì |
|
Giải Ba |
|
Giải Tư |
|
Giải Năm |
|
Nhạc nền
- Giới thiệu: "Clarity" của Zedd, Foxes; "Walking on Air" của Anise K, Snoop Dogg và Bella Blue
- Phần thi áo tắm: "Miss Jackson" và "I Write Sins Not Tragedies" của Panic! at the Disco (hát trực tiếp)
- Phần thi dạ hội: "Amor" và "In Another Life" của Emin (hát trực tiếp)
- Nhìn lại Top 5: "A Little Party Never Killed Nobody (All We Got)" của Fergie, Q-Tip và GoonRock
- Màn trình diễn đặc biệt: "Dream On" của Steven Tyler (hát trực tiếp)
Giám khảo
Sơ khảo
- Irina Agalarova - Người mẫu thời trang Nga.[1][2]
- Corinne Nicolas - Cựu chiến binh ngành người mẫu.
- David Perozzi - Nhà sản xuất và nhà báo được đề cử giải Emmy.
- Alicia Quarles - Phóng viên của New York cho E! News.
- Gabriel Rivera-Barraza - Nhà quảng cáo thời trang và nhà từ thiện.
- Jose Sariego - Phó Chủ tịch Kinh doanh và Pháp lý của Truyền hình Telemundo.
- Elena Semikina - Hoa hậu Hoàn vũ Canada 2010.
Chung kết
- Carol Alt - Người mẫu và diễn viên người Mỹ, chủ một chương trình của Fox News A Healthy You & Carol Alt[1][3][4].
- Italo Fontana - Thợ đồng hồ Ý, người sáng lập ra đồng hồ U-Boat[4].
- Philipp Kirkorov - Ca sĩ nhạc Pop người Nga[4].
- Tara Lipinski - Vận động viên trượt băng người Mỹ, huy chương vàng Olympic[4].
- Nobu Matsuhisa - Đầu bếp nổi tiếng của Nhật Bản[4].
- Farouk Shami - Doanh nhân người Palestine-Mỹ, người sáng lập công ty sản phẩm chăm sóc tóc chuyên nghiệp Farouk Systems[4].
- Steven Tyler - Ca sĩ chính của Aerosmith, cựu giám khảo của American Idol[4][5].
- Anne Vyalitsyna - Người mẫu Nga, huấn luyện viên cho chương trình thực tế The Face[4][6].
Thí sinh tham gia
Cuộc thi có 86 thí sinh tham gia:[7]
Quốc gia/Lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Chiều cao | Quê quán |
---|---|---|---|---|
Angola | Vaumara Rebelo[8] | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Luanda |
Argentina | Brenda González[9] | 20 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Rosario |
Aruba | Stefanie Evangelista[10] | 24 | 1,70 m (5 ft 7 in) | San Nicolaas |
Úc | Olivia Wells[11] | 19 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Melbourne |
Áo | Doris Hofmann[12] | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Steyr |
Azerbaijan | Aysel Manafova[13] | 23 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Bakú |
Bahamas | Lexi Wilson[14] | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Nassau |
Bỉ | Noémie Happart[15] | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Liege |
Bolivia | Alexia Viruez[16] | 19 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Santa Cruz |
Botswana | Tsaone Macheng[17] | 24 | 1,65 m (5 ft 5 in) | Gaborone |
Brazil | Jakelyne Oliveira[18] | 20 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Rondonópolis |
Quần đảo Virgin (Anh) | Sharie De Castro[19] | 22 | 1,63 m (5 ft 4 in) | Tortola |
Bulgaria | Veneta Kristeva[20] | 21 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Sofia |
Canada | Riza Santos[21] | 27 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Calgary |
Chile | María Jesús Matthei[22] | 21 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Santiago |
Trung Quốc | Jin Ye[23] | 25 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Bắc Kinh |
Colombia | Lucia Aldana[24] | 21 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Cali |
Costa Rica | Fabiana Granados[25] | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Guanacaste |
Croatia | Melita Fabečić[26] | 18 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Zagreb |
Curaçao | Eline De Pool | 19 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Willemstad |
Cộng hòa Séc | Gabriela Kratochvilová[27] | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Chotěboř |
Đan Mạch | Cecilia Iftikhar[28] | 26 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Copenhagen |
Cộng hòa Dominica | Yaritza Reyes[29] | 19 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Santo Domingo |
Ecuador | Constanza Báez[30] | 22 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Quito |
El Salvador | Alba Delgado[31] | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | San Salvador |
Estonia | Kristina Karjalainen[32] | 24 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Tallinn |
Ethiopia | Mhadere Tigabe | 19 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Addis Ababa |
Phần Lan | Lotta Hintsa[33] | 25 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Helsinki |
Pháp | Hinarani de Longeaux[34] | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Tahiti |
Gabon | Jennifer Ondo[35] | 21 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Libreville |
Đức | Anne-Julia Hagen[36] | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Berlin |
Ghana | Hanniel Jamin[37] | 19 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Accra |
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | Amy Willerton[38] | 21 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Luân Đôn |
Hy Lạp | Anastasia Sidiropoulou | 21 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Athens |
Guam | Alixes Scott | 18 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Tumon |
Guatemala | Paulette Samayoa[39] | 23 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Guatemala City |
Guyana | Katherina Roshana | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Georgetown |
Haiti | Mondiana Pierre | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Port-au-Prince |
Honduras | Diana Mendoza | 26 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Tela |
Hungary | Rebeka Kárpáti[40] | 19 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Budapest |
Ấn Độ | Manasi Moghe[41] | 22 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Mumbai |
Indonesia | Whulandary Herman[42] | 26 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Pariaman |
Israel | Yityish Aynaw [43] | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Netanya |
Ý | Luna Voce[44] | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Crotone |
Jamaica | Kerrie Baylis[45] | 25 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Kingston |
Nhật Bản | Yukimi Matsuo[46] | 26 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Kyoto |
Kazakhstan | Zhazira Nurimbetova[47] | 19 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Almaty |
Hàn Quốc | Yu-mi Kim[48] | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Seoul |
Lebanon | Karen Ghrawi[49] | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Beirut |
Lithuania | Simona Burbaitė[50] | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Vilnius |
Malaysia | Carey Ng[51] | 25 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Putrajaya |
Mauritius | Diya Beeltah[52] | 25 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Quatre Bornes |
México | Cynthia Duque[53] | 21 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Monterre |
Myanmar | Moe Set Wine | 25 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Yangon |
Namibia | Paulina Malulu | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Windhoek |
Hà Lan | Stephanie Tency[54] | 23 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Amsterdam |
New Zealand | Holly Michelle Cassidy | 22 | 1,70 m (5 ft 7 in) | Auckland |
Nicaragua | Nastassja Bolívar[55] | 25 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Diriamba |
Nigeria | Stephanie Okwu[56] | 19 | 1,85 m (6 ft 1 in) | Imo State |
Na Uy | Mari Chauhan | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Hamar |
Panama | Carolina Brid[57] | 23 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Veraguas |
Paraguay | Guadalupe González[58] | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Asunción |
Peru | Cindy Mejía[59] | 26 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Lima |
Philippines | Ariella Arida[60] | 24 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Laguna |
Ba Lan | Paulina Krupińska[61] | 26 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Warszawa |
Puerto Rico | Monic Pérez[62] | 23 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Arecibo |
Romania | Oana Roxana Andrei[63] | 26 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Târgoviște |
Nga | Elmira Abdrazakova[64] | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Mezhdurechensk |
Serbia | Ana Vrcelj[65] | 20 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Belgrade |
Singapore | Shi Lim[66] | 25 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Bukit Batok |
Slovakia | Jeanette Borhyová[67] | 21 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Ivanka pri Dunaji |
Slovenia | Nina Đurđević | 22 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Maribor |
Nam Phi | Marilyn Ramos[68] | 22 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Klerksdorp |
Tây Ban Nha | Patricia Rodriguez[69] | 23 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Canary Islands |
Sri Lanka | Amanda Marietta Rathnayake | 23 | 1,68 m (5 ft 6 in) | Colombo |
Thụy Điển | Alexandra Friberg[70] | 19 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Stockholm |
Thụy Sĩ | Dominique Rinderknecht[71] | 24 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Zurich |
Tanzania | Betty Boniphace | 20 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Dar es Salaam |
Thái Lan | Chalita Yaemwannang[72] | 25 | 1,75 m (5 ft 9 in) | Bangkok |
Trinidad và Tobago | Catherine Miller | 21 | 1,80 m (5 ft 11 in) | Port-of-Spain |
Thổ Nhĩ Kỳ | Berrin Keklikler[73] | 19 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Istanbul |
Turks và Caicos | Snwazna Adams[74] | 27 | 1,73 m (5 ft 8 in) | Providenciales |
Ukraine | Olga Storozhenko[75] | 21 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Vinnytsia |
Hoa Kỳ | Erin Brady[76] | 26 | 1,73 m (5 ft 8 in) | East Hampton |
Venezuela | Gabriela Isler[77] | 25 | 1,78 m (5 ft 10 in) | Valencia |
Việt Nam | Trương Thị May[78] | 25 | 1,73 m (5 ft 8 in) | TP. Hồ Chí Minh |
Thông tin về các cuộc thi quốc gia
Tham gia lần đầu
Trở lại
Chỉ định
- Áo – Doris Hofmann được chỉ định làm đại diện cho Áo, cô là Á hậu 1 tại cuộc thi Hoa hậu Áo 2013.[79]
- Azerbaijan – Aysel Manafova được chỉ định làm đại diện cho Azerbaijan bởi Aras Agalarov, một trong những người tổ chức chính cuộc thi này, cô trước đây là Hoa hậu Azerbaijan 2012.
- Đan Mạch – Cecilia Iftikhar được chỉ định làm đại diện cho Đan Mạch bởi Lene Memborg, giám đốc quốc gia Hoa hậu Hoàn vũ ở Đan Mạch. Cecilia trước đây là Hoa hậu Trái đất Đan Mạch 2011.
- Pháp – Hinarani de Longeaux được chỉ định để đại diện cho Pháp, cô là Á hậu 1 tại cuộc thi Hoa hậu Pháp 2013.
- Đức – Anne-Julia Hagen được chỉ định làm "Hoa hậu Hoàn vũ Đức 2013" sau khi một cuộc gọi tuyển đã diễn ra. Cô là Hoa hậu Đức 2010.
- Hy Lạp – Anastasia Sidiropoulou được Vassilis Prevelakis, giám đốc quốc gia Hoa hậu Hoàn vũ ở Hy Lạp, chọn là "Hoa hậu Hoàn vũ Hy Lạp 2013". Anastasia trước đây là "Miss Young 2010" (Hoa hậu Tuổi Teen Hy Lạp).[80]
- Kazakhstan – Aygerim Kozhakanova được chỉ định làm đại diện cho Kazakhstan, cô là thí sinh tại cuộc thi Hoa hậu Kazakhstan năm 2012.
- Việt Nam – Trương Thị May được Unicorp, người giữ giấy phép của Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam, đã được Unicorp chỉ định làm "Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2013".[78]
Thay thế
- Canada – Denise Garrido đã được trao vương miện Hoa hậu Hoàn vũ Canada 2013 trong đêm chung kết nhưng sau vài giờ khi tổ chức phát hiện ra rằng có lỗi đánh máy trong xếp hạng Top 5, ảnh hưởng đáng đến kết quả cuối cùng của cuộc thi. Người chiến thắng chính thức sau đó được thông báo là Riza Santos, trước đây được trao nhầm danh hiệu là Á hậu 1. Đây là trường hợp đầu tiên của lỗi này trong 11 năm mà "Người đẹp Canada" (BOC) đã tạo ra cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Hoa hậu Canada. Garrido đã thực sự được xếp hạng là Á hậu 3.[81][82]
- Serbia – Nikolina Bojic được trao vương miện Hoa hậu Serbia 2013, nhưng đã bị truất ngôi sau khi bị tiết lộ rằng cô đã kết hôn. Aleksandra Doknic (trước đây là Hoa hậu Hoàn vũ Serbia 2013 đại diện tham gia Hoa hậu Hoàn vũ) đã thay thế Hoa hậu Serbia 2013 đại diện tham gia Hoa hậu Thế giới, trong khi Ana Vrcelj trở thành Hoa hậu Hoàn vũ Serbia 2013 mới đại diện tham gia Hoa hậu Hoàn vũ.[83]
Bỏ cuộc
- Albania – Fioralba Dizdari rút lui vì Kosovo không thể tham gia được.[84]
- Quần đảo Cayman – Không cuộc thi nào được tổ chức.
- Síp – Ngày tổ chức "Star Cyprus 2013" đã bị trùng với lịch tham gia của Hoa hậu Hoàn vũ.
- Georgia – Janeta Kerdikoshvili đã không tham gia vì những vấn đề sức khoẻ. Tuy nhiên, cô đại diện cho đất nước tại Hoa hậu Hoàn vũ 2015.
- Ireland – Cuộc thi Miss Universe Ireland đã được dời lại trong năm kế tiếp.
- Kosovo – Mirjeta Shala không tham gia được vì không thể vào Nga vì đất nước này không công nhận Kosovo là một quốc gia độc lập. Mirjeta đại diện cho đất nước trong Hoa hậu Hoàn vũ năm 2015.[84]
- Montenegro – Nikoleta Jovanović không tham gia được vì không đáp ứng được yêu cầu tối thiểu về độ tuổi.
- St. Lucia – Không cuộc thi nào được tổ chức.
- Uruguay – Micaela Orsi rút lui vì Đại sứ quán Nga bác bỏ đơn xin thị thực của cô và vì một số bất đồng về hợp đồng với giám đốc quốc gia.
Chú thích
- ^ Sự kiện đã được truyền hình trực tuyến vào 10:00 PM tối theo giờ địa phương (UTC+04:00) ở các đài phát thanh khác nhau trên thế giới. Với Hoa Kỳ, các chương trình bị trì hoãn để nhường chỗ cho chương trình truyền hình trực tiếp.
Tham khảo
- ^ a b Miss Universe Organization. “Miss Universe Pageant - Judges”. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Have a Glimpse of Miss Universe 2013 Preliminary Judges”. Prestigious Beauty Pageants. 2 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2013.
- ^ TheWrap.com (1 tháng 11 năm 2013). “Steven Tyler, Carol Alt to judge Miss Universe competition”. Chicago Tribune. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2013.
- ^ a b c d e f g h “Judges, special performance announced for Miss Universe Contest tonight”. Guyana Chronicle. 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2016.
- ^ Novosti, Ria (18 tháng 10 năm 2013). “Steven Tyler heads Miss Universe panel in Moscow”. Russia Beyond the Headlines. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2013.
- ^ Brennan, Christopher (29 tháng 10 năm 2013). “Miss Universe Contestants See Moscow, Avoid Controversy”. The Moscow Times. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2013.
- ^ Miss Universe Organization. “Miss Universe Pageant - 2013 Contestants”. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Vaumara Rebelo eleita miss Angola/2013”. Platinaline.com. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Brenda González Crowned Miss Universe Argentina 2013”. Beauty Pageant News. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Stefanie Quillen Evangelista Miss Aruba 2013”. Diario.aw. ngày 22 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2013.
- ^ “University can wait for Miss Universe Australia Olivia Wells”. www.news.com.au. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2013.
- ^ “Miss Austria: Doris Hofmann startet bei der Miss Universe in Moskau durch”. Truy cập 18 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Google Translate”. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
- ^ “The Times of Beauty”. Truy cập 18 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Noémie Happart, Miss Belgique 2013”. 7SUR7.be. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Miss Bolivia 2012”. Global Beauties. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Tsaone Macheng Crowned Miss Universe Botswana 2013”. beautypageantnews.com. ngày 7 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Jakelyne Oliveira, a Miss Mato Grosso, vence Miss Brasil 2013”. Terra. 29 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Virgin Islands News Online”. Virgin Islands News Online. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ Edwin Toledo. “The Times of Beauty - www.timesofbeauty.com - Miss World 2015 - Miss Universe 2015: Miss Universe Bulgaria 2013”. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
- ^ http://www.beautiesofcanada.com/muc/2013/05/miss-universe-canada-2013-final-results/
- ^ “María Jesús Matthei Crowned Miss Universe Chile 2013”. Beauty Pageant News. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Ye Jin Crowned Miss Universe China 2013”. Diario.aw. 27 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2013.
- ^ Miss Colombia 2012-2013 www.livewireworld.info“Velada de elección y coronación”. RCN TELEVISION. ngày 26 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2012.
- ^ “The Times of Beauty”. Truy cập 18 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Miss Universe Hrvatske je Melita Fabečić! - Scena - zvijezde - Večernji list”. Vecernji.hr. ngày 13 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Česká Miss 2013: 10 věcí, které o Gábině nevíte! - Bleskově.cz”. Bleskove.centrum.cz. ngày 5 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ Edwin Toledo. “The Times of Beauty - www.timesofbeauty.com - Miss World 2015 - Miss Universe 2015: Miss Universe Denmark 2013”. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Representante de Elías Piña gana Miss República Dominicana Universo 2013”. El Caribe. Truy cập 18 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Miss Ecuador 2013 Winner”. livewireworld.info.
- ^ “Alba Delgado, "Nuestra Belleza Universo El Salvador"”. elmundo.com.sv. ngày 27 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2013.
- ^ “The Times of Beauty”. Truy cập 18 tháng 2 năm 2015.
- ^ Toledo, Edwin (ngày 5 tháng 5 năm 2013). “The Times of Beauty - www.timesofbeauty.com - Miss World 2013 - Miss Universe 2013: Miss Suomi 2013”. www.timesofbeauty.com. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “outre-mer 1ère – Miss Tahiti représentera la France à Miss Univers” (bằng tiếng (tiếng Pháp)). La1ere.fr. ngày 30 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Découvrez Jennifer Ondo Mouchita, Miss Gabon 2013 !!”. lanouvelletribune.info. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Kim Kötter on Twitter: "Meet our new Miss Universe Germany.... Anne Julie Hagen from Berlin, 23 years. Extremely talented! What do you think? http://t.co/tlbtrMhbix"”. Truy cập 18 tháng 2 năm 2015. Liên kết ngoài trong
|title=
(trợ giúp) - ^ “Hanniel Jamin Crowned Miss Universe Ghana 2013 - Beauty Pageant News”. Beauty Pageant News. Truy cập 15 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Amy Willerton wins Miss Universe GB 2013”. missuniversegb.co.uk. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Miss Guatemala”. Facebook. Truy cập 18 tháng 2 năm 2015.
- ^ “R. Kárpáti lánya lett Miss Universe Hungary”. velvet.hu. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Manasi Moghe wins Miss Diva 2013”. livewireworld.info.
- ^ “Whulandary Herman Crowned Miss Universe Indonesia 2013”. Beauty Pageant News. ngày 1 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2013.
- ^ “Bar Hefer title”. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2013.
- ^ “The Times of Beauty”. Truy cập 18 tháng 2 năm 2015.
- ^ “The Times of Beauty”. Truy cập 18 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Miss Universe Japan”. missuniversejapan.com. ngày 4 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Kazakhstan representatives at Miss World and Miss Universe unveiled. Entertainment, Style. Tengrinews.kz”. Truy cập 18 tháng 2 năm 2015.
- ^ The HanKook Daily News - Korea Times - Kim Yu-mi crowned Miss Korea 2012
- ^ “The Times of Beauty”. Truy cập 18 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Simona Burbaitė, Miss Universe Lithuania 2013”. beautypageantnews.com. ngày 15 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Carey Ng Crowned Miss Universe Malaysia 2013”. Beauty Pageant News. ngày 29 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2012.
- ^ “Diya Beeltah élue Miss Mauritius et Nathalie Lesage couronnée Miss World Mauritius”. lexpress.mu. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Nuestra Belleza Mexico (Mexico Universe 13) 2012”. Global Beauties. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Modellen Team Miss Nederland bekend”. Ed.nl. ngày 11 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Miss Nicaragua 2013 Winner”. livewireworld.info. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2013.
- ^ “The Times of Beauty”. Truy cập 18 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Tijdlijnfoto's”. Facebook. ngày 30 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Nuestra Belleza Paraguay”. timesofbeaaty.com. ngày 27 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Cindy Mejía y Melissa Paredes coronadas como nuevas reinas de belleza peruanas | El Comercio Perú”. Elcomercio.pe. ngày 1 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Bb. Pilipinas 2013 Live Coverage Results & Updates (Photos) | Philippine News”. Philnews.ph. ngày 14 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Paulina Krupińska Crowned Miss Universe Poland 2013”. Beauty Pageant News. ngày 2 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2013.
- ^ Miss Universe Puerto Rico 2013 www.livewireworld.info
- ^ “Cine va reprezenta România la Miss Universe 2013”. adevarul.ro. 13 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Miss Russia 2013 Winner”. livewireworld.info. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Ana Vrcelj to represent Serbia in Miss Universe 2013”. Beautypageantnews.com. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2012.
- ^ “Shi Lim Crowned Miss Universe Singapore”. Beautypageantnews.Com. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2013.
- ^ “•New - Miss Universe Slovak Rep. 2013 Jeanette Borhyova สวัสดีและลาก่อนค่ะ•”. T-Pageant.Com. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Miss South Africa”. Facebook. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ Edwin Toledo. “The Times of Beauty - www.timesofbeauty.com - Miss World 2015 - Miss Universe 2015: Miss Universe Spain 2013”. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016.
- ^ “Alexandra Friberg Crowned Miss Universe Sweden 2013”. beautypageantnews.com. ngày 30 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2013.
- ^ “Miss Schweiz”. miss.ch. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2013.
- ^ “Chalita Yaemwannang | Norman's Blog”. Normannorman.com. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Elidor Miss Turkey 2013 2013”. elidormisturkey.startv.com.tr. ngày 1 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2013.
- ^ Toledo, Edwin (ngày 28 tháng 4 năm 2013). “The Times of Beauty - www.timesofbeauty.com - Miss World 2013 - Miss Universe 2013: Miss Turks and Caicos Universe 2013”. www.timesofbeauty.com. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Olga Storozhenko Crowned Miss Universe Ukraine 2013”. Beauty Pageant News. ngày 4 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Miss USA Is Miss Connecticut Erin Brady”. People.com. ngày 16 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2013.
Miss Universe will take place in Moscow, Russia, on Nov. 9.
- ^ Miss Universe Venezuela 2013 www.livewireworld.info
- ^ a b Trương Thị May được cấp phép thi Hoa hậu Hoàn vũ, Người Lao động điện tử, 14 tháng 10 năm 2013
- ^ “Miss Universe Austria 2013”. girlscontestupdate.com. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Anastasia Sidiropoulou Appointed Miss Universe Greece 2013”. beautypageantnews.com. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
- ^ Consiglio, Alex (28 tháng 5 năm 2013). “Miss Universe Canada crowns wrong contestant”. Toronto Star. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
- ^ Stump, Scott (29 tháng 5 năm 2013). “Miss Universe Canada initially crowns wrong winner due to typo”. Today. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Miss Serbia 2013 dethroned”. theuniversalbeautycouncil.blogspot.ca. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2013.
- ^ a b “Russia refused Kosovo representative for Miss Universe 2013”. InSerbia.Info. 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2013.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hoa hậu Hoàn vũ 2013. |
- Website chính thức của Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ (tiếng Anh)