Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách Nghệ sĩ nhân dân Việt Nam”
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 704: | Dòng 704: | ||
|- |
|- |
||
|12 |
|12 |
||
|[[Đặng Hùng]] |
|[[Đặng Hùng (sinh năm 1936)|Đặng Hùng]] |
||
|Đặng Phải, Bồng Sơn |
|||
| |
|||
|1936 |
|1936 |
||
|2022 |
|2022 |
Phiên bản lúc 02:05, ngày 25 tháng 1 năm 2024
Nghệ sĩ nhân dân là danh hiệu cao nhất mà nhà nước Việt Nam trao tặng cho những người hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật, cao hơn danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú. Từ năm 1984 đến 2019, Việt Nam đã tổ chức tất cả 9 đợt trao tặng danh hiệu này, lần lượt vào các năm 1984, 1988, 1993, 1997, 2001, 2007, 2011, 2015 và 2019 với 451 nghệ sĩ được trao tặng Nghệ sĩ Nhân dân. Trong tổng số Nghệ sĩ nhân dân Việt Nam, có nghệ sĩ Mạnh Linh bị tước danh hiệu vào năm 1996 và nghệ sĩ Y Moan được đặc cách trao tặng danh hiệu vào năm 2010.[1] Dưới đây là danh sách Nghệ sĩ nhân dân Việt Nam đã được phong thưởng theo từng đợt.
Đợt 1 (1984)
Ngày 25 tháng 1 năm 1984, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Phạm Văn Đồng đã ký quyết định số 44-CT phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho tất cả 40 Nghệ sĩ hoạt động trong 4 lĩnh vực: ca nhạc, điện ảnh, múa và sân khấu.[2][3] Trong lần phong tặng này, có Thanh Huyền là nữ ca sĩ đầu tiên và Trà Giang là diễn viên điện ảnh đầu tiên được trao tặng danh hiệu.[4] Đặc biệt là nghệ sĩ dương cầm gốc Việt Đặng Thái Sơn trở thành nghệ sĩ trẻ tuổi nhất được trao tặng danh hiệu khi anh trở thành Nghệ sĩ nhân dân khi mới 26 tuổi.[5]
Âm nhạc
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
1 | Lê Văn Bá | Nam Bá | Nghệ sĩ | Đàn dân tộc | [6] | |||
2 | Vũ Tuấn Đức | 1900 | 1982 | Truy tặng sau khi qua đời | [7][8] | |||
3 | Trương Thị Thanh Huyền | Thanh Huyền | 1942 | Còn sống | Hát | Nữ ca sĩ đầu tiên được trao tặng danh hiệu | [9][10] | |
4 | Nguyễn Quốc Hương | Quốc Hương | 1920 | 1987 | [11][12] | |||
5 | Bùi Thị Loan | Châu Loan | 1926 | 1972 | Ngâm thơ | Truy tặng sau khi qua đời | [13][14][15] | |
6 | Đặng Thái Sơn | 1958 | Còn sống | Đàn Piano | Nghệ sĩ trẻ tuổi nhất được trao tặng danh hiệu | [16][17] |
Điện ảnh
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
7 | Nguyễn Thị Trà Giang | Trà Giang | 1942 | Còn sống | Diễn viên | Điện ảnh | Diễn viên điện ảnh đầu tiên được trao tặng danh hiệu | [18][19] |
8 | Bùi Đình Hạc | 1934 | 2023 | Đạo diễn | Phim tài liệu | [20][21] | ||
9 | Phạm Văn Khoa | 1913 | 1992 | Phim truyện | [22] | |||
10 | Nguyễn Hải Ninh | Hải Ninh | 1931 | 2013 | [23] | |||
11 | Nguyễn Hồng Sến | Hồng Chi | 1933 | 1995 | [24][25] |
Múa
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
12 | Y Brơm | 1940 | 2013 | Biên đạo | Múa | [26][27] | ||
13 | Phùng Thị Nhạn | Phùng Nhạn | 1937 | Diễn viên, biên đạo | [28][29] | |||
14 | Nguyễn Đình Thái Ly | Thái Ly | 1930 | 1992 | Biên đạo | [30][31] |
Sân khấu
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
15 | Phạm Chương | Mười Thân | 1895 | 1978 | Nghệ sĩ | Tuồng | Truy tặng sau khi qua đời | [32] |
16 | Nguyễn Phương Danh | Tám Danh | 1901 | 1976 | Cải lương | [32][33] | ||
17 | Trần Thị Dịu | Dịu Hương | 1919 | 1994 | Chèo | [34][35] | ||
18 | Dương Ngọc Đức | 1930 | 2010 | Đạo diễn | Kịch nói | [36] | ||
19 | Nguyễn Thị Đồ | Năm Đồ | 1916 | 1992 | Nghệ sĩ | Tuồng | [37][38] | |
20 | Trương Phụng Hảo | Phùng Há | 1911 | 2009 | Cải lương | [39][40] | ||
21 | Phạm Văn Hai | Ba Du | 1904 | 1980 | Truy tặng sau khi qua đời | [41][42] | ||
22 | Tạ Duy Hiển | 1889 | 1967 | Xiếc | [43][44] | |||
23 | Trần Hoạt | 1944 | Còn sống | Đạo diễn | Kịch nói | [45][46] | ||
24 | Nguyễn Hiển Lai | Nguyễn Lai | 1902 | 1982 | Nghệ sĩ | Tuồng | Truy tặng sau khi qua đời | [47][48] |
25 | Trịnh Thị Lan | Cả Tam | 1888 | 1971 | Chèo | [49][50] | ||
26 | Ngô Thị Trị | Ngô Thị Liễu | 1905[a] | 1984 | Tuồng | [51][52] | ||
27 | Nguyễn Văn Bình | Ngô Y Linh | 1929 | 1978 | Đạo diễn | Kịch nói | Truy tặng sau khi qua đời | [53][54] |
28 | Đào Mộng Long | 1915 | 2006 | Nghệ sĩ | [55][56] | |||
29 | Nguyễn Thứ Lễ | Thế Lữ | 1907 | 1989 | [57][58] | |||
30 | Tống Văn Ngũ | Năm Ngũ | 1900 | 1983 | Chèo | Truy tặng sau khi qua đời | [59] | |
31 | Phạm Thị Nghĩa | Song Kim | 1913 | 2008 | Kịch nói | [60][35] | ||
32 | Nguyễn Xuân Kim | Sỹ Tiến | 1916 | 1982 | Cải lương | Truy tặng sau khi qua đời | [61][62] | |
33 | Nguyễn Thủ | Nguyễn Nho Túy | 1898[b] | 1977[c] | Tuồng | [67] | ||
34 | Dương Văn Được[d] | Dương Ngọc Thạch | 1917 | 2013 | Cải lương | [68][69] | ||
35 | Vũ Thị Lệ Thi | Lệ Thi | 1925 | Còn sống | Dân ca kịch | [70][71] | ||
36 | Nguyễn Văn Thịnh | Trùm Thịnh | 1883 | 1973 | Chèo | Truy tặng sau khi qua đời | [72][73] | |
37 | Phạm Hữu Lộc | Can Trường | 1930 | 1977 | Kịch nói | [74][75] | ||
38 | Vũ Thị Định | Hoa Tâm | 1906 | 1986 | Chèo | [68][76] | ||
39 | Lê Long Vân | Ba Vân | 1908 | 1988 | Cải lương | [77][78] | ||
40 | Nguyễn Thị Vóc | Bạch Trà | 1919[e] | 1997 | Tuồng | [79][35] |
Đợt 2 (1988)
Theo quyết định số 172KT/HĐNN được ký vào ngày 11 tháng 11 năm 1988 của Hội đồng Nhà nước Việt Nam, có tất cả 13 nghệ sĩ được trao tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân trong đợt phong thưởng thứ 2 này.[3] Sáng ngày 7 tháng 12 cùng năm, Bộ Văn hóa đã tổ chức họp báo để chính thức công bố về danh sách nghệ sĩ được trao tặng danh hiệu.[80] Trong đợt trao thưởng này có nhạc trưởng Đinh Ngọc Liên, chỉ huy đầu tiên của Đoàn Quân nhạc Việt Nam. Ông đã trở thành Nghệ sĩ nhân dân đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam.[81]
Mặc dù là đợt phong thưởng có số lượng ít nhất, nhưng trong số 13 nghệ sĩ nhận danh hiệu vào năm 1988 đã có một trường hợp bị tước danh hiệu, đó là nghệ sĩ kịch nói Mạnh Linh (tên thật là Phạm Văn Lạng) khi ông đã bị phán án tù vào năm 1996.[82][83] Cho đến nay, đây vẫn là trường hợp hi hữu của danh hiệu này.[84]
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
1 | Nguyễn Đăng Bảy | 1923 | 2007 | Quay phim | Điện ảnh | [85][86] | ||
2 | Nguyễn Thành Châu | Năm Châu | 1906 | 1977 | Nghệ sĩ | Cải lương | Truy tặng sau khi qua đời | [87][88] |
3 | Hoàng Thị Bạch Điểu | Trúc Quỳnh | Kịch nói | [89][75] | ||||
4 | Quách Thị Hồ | 1909 | 2001 | Ca trù | [90][91] | |||
5 | Nguyễn Thị Thường | Thương Huyền | 1923 | 1989 | Hát | [10][92] | ||
6 | Đinh Ngọc Liên | Quản Liên | 1912 | 1991 | Nhạc trưởng | [93][94] | ||
7 | Phạm Văn Lạng | Mạnh Linh | 1929 | ? | Nghệ sĩ | Kịch nói | Bị tước danh hiệu năm 1996 | [95][96] |
8 | Nguyễn Đình Nghi | 1928 | 2001 | Đạo diễn | [97][75] | |||
9 | Nguyễn Phẩm | Chánh Phẩm | 1900 | 1990 | Nghệ sĩ | Tuồng | [98][99] | |
10 | Nguyễn Ngọc Quỳnh | Ngọc Quỳnh | 1932 | 2010 | Đạo diễn | Điện ảnh | [100][101] | |
11 | Chu Thúy Quỳnh | 1941 | Còn sống | Diễn viên, biên đạo | Múa | [102][103] | ||
12 | Võ Sĩ Thừa | 1929 | 2005 | Nghệ sĩ | Tuồng | [104][105] | ||
13 | Nguyễn Văn Phú | Trần Vũ | 1925 | 2010 | Đạo diễn | Điện ảnh | [106][107] |
Đợt 3 (1993)
Ngày 14 tháng 1 năm 1993, Chủ tịch nước Việt Nam đương thời là Lê Đức Anh đã ký quyết định số 64/KT-CTN về việc phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho 39 nghệ sĩ.
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
1 | Trần Bảng | 1926 | 2023 | Đạo diễn | Chèo | [108][109] | ||
2 | Nguyễn Trọng Bằng | Trọng Bằng | 1931 | 2022 | Nhạc trưởng | [110][111] | ||
3 | Phùng Huy Bính | 1926 | Còn sống | Họa sĩ | Sân khấu | |||
4 | Trương Đình Bôi | 1930 | 2016 | Nghệ sĩ | Tuồng | [112][113] | ||
5 | Đoàn Lê Dung | Lê Dung | 1951 | 2001 | Hát | [114][115] | ||
6 | Nguyễn Khánh Dư | 1933 | 2007 | Đạo diễn | Điện ảnh | [116][117] | ||
7 | Vũ Ngọc Dư | Đạo diễn | Cải lương | |||||
8 | Lê Hữu Đóa | Lê Đóa | 1922 | 2008 | Nhạc trưởng | [118][119]. | ||
9 | Quách Lương Đống | Lương Đống | 1924 | 2011 | Họa sĩ | Sân khấu | [120][121] | |
10 | Nguyễn Thị Thanh Hiền | Thu Hiền | 1952 | Còn sống | Nghệ sĩ | Hát | [122][123] | |
11 | Nguyễn Hồng | 1926 | 2010 | Họa sĩ | Sân khấu | [124] | ||
12 | Đặng Hùng | Đặng Phải, Bồng Sơn | 1936 | 2022 | Biên đạo | Múa | [125][126] | |
13 | Nguyễn Trọng Khôi | Trọng Khôi | 1943 | 2012 | Nghệ sĩ | Kịch nói | [127][128] | |
14 | Hoàng Thị Lan | Hoàng Lan | 1932 | 2015 | Chèo | |||
15 | Đàm Thị Liên | Đàm Liên | 1943 | 2020 | Tuồng | [129][130] | ||
16 | Đoàn Long | Biên đạo | Múa | |||||
17 | Đỗ Trọng Lộc | Đỗ Lộc | 1948 | Còn sống | Nghệ sĩ | Đàn dân tộc | [131][132] | |
18 | Nguyễn Thị Minh Lý | 1907 | 1997 | Nghệ sĩ | Chèo | [133][134] | ||
19 | Đặng Nhật Minh | 1938 | Còn sống | Đạo diễn | Điện ảnh | [135][136] | ||
20 | Trần Minh | |||||||
21 | Lê Thị Nam | Bảy Nam | 1913 | 2004 | Nghệ sĩ | Cải lương | [137][138] | |
22 | Nguyễn Minh Ngọc | 1942 | Còn sống | Đạo diễn | Sân khấu | |||
23 | Nguyễn Đình Quang | Đình Quang | 1928 | 2015 | [139][140] | |||
24 | Trần Quý | 1931 | Còn sống | Nhạc trưởng | [141][142] | |||
25 | Huỳnh Tấn Sĩ | Quang Hải | 1935 | 2013 | [143][144] | |||
26 | Bùi Thị Thái | Tuyết Mai | 1925 | 2022 | Phát thanh viên | [145][146] | ||
27 | Nguyễn Huy Thành | Huy Thành | 1928 | 2018 | Đạo diễn | Điện ảnh | [147][148] | |
28 | Lê Tiến Thọ | 1951 | Còn sống | Nghệ sĩ | Tuồng | [149][150] | ||
29 | Nguyễn Văn Thông | 1926 | 2010 | Đạo diễn | Điện ảnh | [151][152] | ||
30 | Mẫn Thị Thu | Mẫn Thu | 1943 | Còn sống | Nghệ sĩ | Tuồng | [153][154] | |
31 | Chu Văn Thức | 1932 | 2017 | Chèo | [155][156] | |||
32 | Nguyễn Đăng Thục | Tào Mạt | 1930 | 1993 | Soạn giả | [157][158] | ||
33 | Nguyễn Văn Thương | 1919 | 2002 | Nhạc sĩ | [159][160] | |||
34 | Trần Văn Tiến | Trần Tiến | 1937 | 2023 | Nghệ sĩ | Kịch nói | [161][162] | |
35 | Nguyễn Thành Tôn | Thành Tôn | 1913 | 1997 | Tuồng | [163][164] | ||
36 | Chung Kim Tiền | Hoàng Tuyển | 1912 | 1999 | Họa sĩ | Sân khấu | [165][166] | |
37 | Nguyễn Đình Tưởng | Mạnh Tưởng | 1935 | Còn sống | Nghệ sĩ | Cải lương | [167][168] | |
38 | Trương Tường Vi | Tường Vi | 1938 | Còn sống | Hát | [169][170] | ||
39 | Trần Việt | 1925 | 2003 | Đạo diễn | Điện ảnh | [171][172] |
Đợt 4 (1997)
Theo quyết định số 1157/KT-CTN của chủ tịch nước Lê Đức Anh kí ngày 3 tháng 2 năm 1997 phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho 38 nghệ sĩ.
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
1 | Hoàng Văn Anh | Hoàng Anh | 1927 | 1983 | Nghệ sĩ | Cải lương | Truy tặng sau khi qua đời | [173] |
2 | Nguyễn Thị Tâm Chính | 1945 | Còn sống | Xiếc | [174] | |||
3 | Nguyễn Anh Dũng | Đoàn Dũng | 1939 | 2018 | Kịch nói | [175] | ||
4 | Phạm Quý Dương | Quý Dương | 1937 | 2011 | Hát | [176] | ||
5 | Nguyễn Xuân Đàm | Xuân Đàm | 1934 | Còn sống | Đạo diễn | Sân khấu | [177] | |
6 | Bùi Trọng Đang | 1925 | 1991 | Nghệ sĩ | Chèo | Truy tặng sau khi qua đời | ||
7 | Đào Đức | 1928 | 2007 | Họa sĩ | Điện ảnh | [178][179] | ||
8 | Nguyễn Lương Đức | 1939 | Còn sống | Đạo diễn | [180][181] | |||
9 | Trương Thị Minh Đức | Minh Đức | Nghệ sĩ | Tuồng | ||||
10 | Doãn Hoàng Giang | 1938 | 2023 | Đạo diễn | Sân khấu | [182][183] | ||
11 | Nguyễn Đình Hàm | Họa sĩ | Chèo | |||||
12 | Nguyễn Thị Hiển | 1938 | Còn sống | Biên đạo | Múa | [184] | ||
13 | Trần Trung Hiếu | Trần Hiếu | 1936 | Còn sống | Nghệ sĩ | Hát | ||
14 | Lê Văn Khình | Lê Khình | 1934 | Còn sống | Biên đạo | Múa | [185] | |
15 | Trần Kiềm | 1932 | 1991 | Họa sĩ | Điện ảnh | Truy tặng sau khi qua đời | [186] | |
16 | Đinh Thị Xuân La | Xuân La | 1953 | Còn sống | Biên đạo | Múa | [187] | |
17 | Ngô Mạnh Lân | 1934 | 2021 | Đạo diễn | Điện ảnh | [188][189] | ||
18 | Lê Thị Ái Liên | Ái Liên | 1918 | 1991 | Nghệ sĩ | Cải lương | Truy tặng sau khi qua đời | [190][191] |
19 | Hoàng Phi Long | 1940 | Còn sống | Biên đạo | Múa | [192] | ||
20 | Nguyễn Mầm | Lý Mầm | 1897 | 1967 | Nghệ sĩ | Chèo | Truy tặng sau khi qua đời | [193] |
21 | Lưu Phi Nga | Cải lương | ||||||
22 | Vũ Văn Nghị | Tư Liên | 1908 | 1956 | Chèo | Truy tặng sau khi qua đời | ||
23 | Mai Trung Ngọc | Mai Khanh | 1923 | 2011 | Hát | [194] | ||
24 | Nguyễn Ngọc Phác | Ngọc Phương | 1928 | Còn sống | Đạo diễn | Sân khấu | [195] | |
25 | Phạm Tấn Phước | Phạm Khắc | 1939 | 2007 | Quay phim | Điện ảnh | [196][197] | |
26 | Trương Qua | 1926 | 2016 | Đạo diễn | [198] | |||
27 | Đinh Quả | Nghệ sĩ | Tuồng | |||||
28 | Nguyễn Thanh Tâm | Bạch Diệp | 1929 | 2013 | Đạo diễn | Điện ảnh | [199][200] | |
29 | Huỳnh Văn Thạch | Huỳnh Nga | 1932 | 2020 | Sân khấu | [201] | ||
30 | Phạm Thị Thành | 1941 | Còn sống | [202][203] | ||||
31 | Nguyễn Đức Thỉnh | Mạnh Tuấn | 1929 | 2003 | Nghệ sĩ | Chèo | [204][205] | |
32 | Trịnh Văn Thịnh | Trịnh Thịnh | 1927 | 2014 | Diễn viên | Điện ảnh | [206][207] | |
33 | Nguyễn Ngọc Thủy | Ngọc Thủy | 1940 | 2004 | Nghệ sĩ | Kịch nói | [208] | |
34 | Đỗ Vĩnh Tiến | Minh Tiến | 1932 | 2006 | Biên đạo | Múa | [209][210] | |
35 | Nguyễn Quang Tốn | Quang Tốn | Nghệ sĩ | Tuồng | ||||
36 | Lâm Thanh Tòng | Lâm Tới | 1937 | 2000 | Diễn viên | Điện ảnh | [206] | |
37 | Lê Bá Tùng | 1899 | 1984 | Nghệ sĩ | Tuồng | Truy tặng sau khi qua đời | [211][212] | |
38 | Nguyễn Thành Út | Út Trà Ôn | 1919 | 2001 | Cải lương | [213][214] |
Đợt 5 (2001)
Ngày 29 tháng 8 năm 2001, Chủ tịch nước Trần Đức Lương đã ký quyết định số 640/2001/QĐ/CTN, phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho 22 nghệ sĩ.[215][216]
Đợt 6 (2007)
Ngày 11 tháng 1 năm 2007, Chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết đã ký quyết định phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân cho 36 nghệ sĩ. Ngày 6 tháng 2, quyết định chính thức được công bố.[259][260] Đặc biệt trong đợt phong tặng này, có một số nghệ sĩ tự do đã được tôn vinh.[261]
Điện ảnh & truyền hình
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
1 | Nguyễn Khắc Lợi | 1932 | Còn sống | Đạo diễn | Điện ảnh | [262] | ||
2 | Nguyễn Hữu Tuấn | 1949 | Quay phim | [263] | ||||
3 | Nguyễn Như Quỳnh | Như Quỳnh | 1954 | Diễn viên | [264] | |||
4 | Phạm Quang Vĩnh | 1944 | Họa sĩ | [265] | ||||
5 | Nguyễn Khải Hưng | Khải Hưng | 1948 | Đạo diễn | Truyền hình | [266] | ||
6 | Nguyễn Việt Cường | 1946 |
Âm nhạc
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
7 | Đỗ Thị Phương Bảo | 1951 | Còn sống | Nghệ sĩ | Đàn tranh | |||
8 | Nguyễn Xuân Hoạch | Xuân Hoạch | 1952 | Đàn nguyệt | [267] | |||
9 | Vũ Thị Mai Phương | 1951 | Đàn tỳ bà | [268] | ||||
10 | Nguyễn Thị Thanh Tâm | Tử Kì, Hoài Anh | 1953 | Đàn bầu | [269] | |||
11 | Nguyễn Trung Đức | Trung Đức | 1952 | Hát | [270] | |||
12 | Phan Doãn Tần | Doãn Tần | 1947 | 2019 | [271] |
Sân khấu
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
13 | Lê Hùng | 1952 | Còn sống | Đạo diễn | Sân khấu | [272] | ||
14 | Nguyễn Phúc Lưu Lan Hương | Lan Hương | 1963 | Còn sống | Diễn viên | Kịch nói | [273] | |
15 | Bùi Đắc Sừ | 1948 | 2020 | Đạo diễn | Chèo | [274] | ||
16 | Ngô Thị Quắm | Thanh Hoài | 1950 | Còn sống | Nghệ sĩ | [275] | ||
17 | Hoàng Văn Khiềm | Hoàng Khiềm | 1950 | Còn sống | Chỉ đạo nghệ thuật | Tuồng | ||
18 | Lê Huy Quang | 1947 | 2023 | Họa sĩ | Sân khấu | [276] | ||
19 | Hoàng Tiến Dũng | Hoàng Dũng | 1956 | 2021 | Diễn viên | Kịch nói | ||
20 | Đỗ Doãn Châu | 1943 | Còn sống | Họa sĩ | Sân khấu | [277] | ||
21 | Thái Văn Hiển | Thái Mạnh Hiển | 1932 | Còn sống | Đạo diễn | Xiếc | ||
22 | Nguyễn Ngọc Trúc | |||||||
23 | Ngô Xuân Huyền | Xuân Huyền | 1942 | 2020 | Sân khấu | |||
24 | Nguyễn Thanh Tòng | Thanh Tòng | 1948 | 2016 | Nghệ sĩ | Cải lương | Nghệ sĩ tự do | |
25 | Phan Đắt Trưởng | Phan Phan | 1933 | 2019 | Họa sĩ | Sân khấu | Nghệ sĩ tự do | [278] |
26 | Trần Đình Sanh | 1950 | Còn sống | Chỉ đạo nghệ thuật | Tuồng | |||
27 | Nguyễn Thị Hòa Bình | Hòa Bình | 1954 | Còn sống | Nghệ sĩ |
Múa
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
28 | Trần Bình | Chỉ đạo nghệ thuật | Múa | |||||
29 | Lê Ngọc Cường | Biên đạo | ||||||
30 | Phạm Anh Phương | 1958 | Còn sống | |||||
31 | Đỗ Tiến Định | 1945 | Còn sống | |||||
32 | Ngô Đặng Cường | 1949 | Còn sống | |||||
33 | Trần Kim Quy | 1949 | Còn sống | |||||
34 | Trịnh Xuân Định | 1936 | 2018 | |||||
35 | Vũ Hoài | 1945 | Còn sống | Diễn viên | ||||
36 | Ngô Thị Kiều Ngân |
Truy tặng
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
37 | Trần Khánh | 1931 | 1981 | Nghệ sĩ | Hát | |||
38 | Đỗ Trọng Thuận | Việt Khoa | Phát thanh viên | Phát thanh | ||||
39 | Bùi Huy Hiếu | 1937 | 2006 | Họa sĩ | Sân khấu |
Đợt 7 (2011)
Ngày 3 tháng 4 năm 2011, Bộ Văn hóa Việt Nam ra văn bản thông báo đã có kết quả xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân lần thứ 7. Có tất cả 74 nghệ sĩ ở các lĩnh vực được tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân trong đợt này,[279][280] trong đó có 7 nghệ sĩ điện ảnh được truy tặng danh hiệu.[281]
Sân khấu
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
1 | Nguyễn Thị Bạch Tuyết | Bạch Tuyết | 1945 | Còn sống | Nghệ sĩ | Cải lương | [279] | |
2 | Trần Thị Lệ Thủy | Lệ Thủy | 1948 | Còn sống | [279] | |||
3 | Phong Thị Ngọc Giàu | Ngọc Giàu | 1945 | Còn sống | [279] | |||
4 | Nguyễn Thị Kim Cương | Kim Cương | 1937 | Còn sống | Diễn viên | Kịch | [279] | |
5 | Huỳnh Trí Bá | Viễn Châu | 1924 | 2016 | Nhạc sĩ, Soạn giả | Sân khấu | ||
6 | Nguyễn Kim Hải | Thanh Hải | 1957 | Còn sống | Nhạc công | |||
7 | Nguyễn Đình Chí | Quang Chí | 1953 | Còn sống | Nghệ sĩ | Cải lương | ||
8 | Giang Mạnh Hà | 1960 | Còn sống | Đạo diễn | Sân khấu | |||
9 | Vũ Thị Thuấn | Thanh Thuấn | 1966 | Còn sống | Nghệ sĩ | Cải lương | ||
10 | Vũ Ngoạn Hợp | 1959 | Còn sống | Chỉ đạo nghệ thuật | Xiếc | |||
11 | Trần Ngọc Giàu | 1959 | Còn sống | Đạo diễn | Sân khấu | |||
12 | Nguyễn Thùy Trang | Nghệ sĩ | Múa rối nước | |||||
13 | Nguyễn Ngọc Bình | 1958 | Còn sống | Đạo diễn | Sân khấu | |||
14 | Mai Văn Tư | Mai Tư | ||||||
15 | Lê Văn Huệ | Lê Huệ | ||||||
16 | Hoàng Thị Cúc | Hoàng Cúc | 1957 | Còn sống | Diễn viên | Kịch | [279] | |
17 | Nguyễn Hoài Huệ | Hoài Huệ | 1962 | Còn sống | Nghệ sĩ | Dân ca kịch | ||
18 | Nguyễn Thị Lan Hương | Lan Hương | 1961 | Còn sống | Diễn viên | Kịch | [279] | |
19 | Trần Thị Minh Hòa | Minh Hòa | 1964 | Còn sống | [279] | |||
20 | Nguyễn Văn Trị | Quốc Trị | 1957 | Còn sống | [279] | |||
21 | Nguyễn Thị Duyên | Lương Duyên | 1958 | Còn sống | Nghệ sĩ | Chèo | ||
22 | Nguyễn Dân Quốc | 1943 | Còn sống | Họa sĩ | ||||
23 | Nguyễn Thị Gái | Minh Gái | 1961 | Còn sống | Diễn viên, đạo diễn | Tuồng | ||
24 | Đặng Minh Ngọc | 1964 | Còn sống | Nghệ sĩ | ||||
25 | Nguyễn Thị Thu Nhân | Thu Nhân | 1953 | Còn sống | ||||
26 | Hoàng Thị Thảo | Hoàng Phương Thảo | 1957 | Còn sống | ||||
27 | Nguyễn Thị Thơm | Hương Thơm | ||||||
28 | Trần Thị Khiêm | Hồng Khiêm | 1962 | Còn sống | ||||
29 | Nguyễn Gia Khoản | |||||||
30 | Nguyễn Xuân Hợi | Xuân Hợi | 1959 | Còn sống | ||||
31 | Trần Thị Thu Hà | Sân khấu | ||||||
32 | Phan Thị Bạch Hạc | 1967 | Còn sống | |||||
33 | Trịnh Thị Hồng Lựu | Hồng Lựu | 1967 | Còn sống | ||||
34 | Ngô Đặng Hồng Vân | Hồng Vân | 1966 | Còn sống | Diễn viên, đạo diễn | Kịch | [279] |
Âm nhạc
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
35 | Nguyễn Thị Bình | Nguyễn Hoa Bình | Đạo diễn, giảng viên | |||||
36 | Trần Chính | 1953 | 2015 | Nghệ sĩ | Đàn dân tộc | |||
37 | Đặng Văn Hùng | Chỉ đạo nghệ thuật | ||||||
38 | Nguyễn Thị Dương Liễu | 1956 | 2022 | Nghệ sĩ | Hát | |||
39 | Nguyễn Văn Mẫn | Đạo diễn | ||||||
40 | Lê Trọng Nghĩa | 1945 | Còn sống | Nghệ sĩ | Hát | |||
41 | Ngô Văn Thành | 1951 | Còn sống | Đàn Violin | ||||
42 | Nguyễn Văn Tiến | Tiến Bầu | 1953 | 2021 | Đàn bầu | |||
43 | Nguyễn Thúy Hường | Thúy Hường | 1967 | Còn sống | Quan họ |
Điện ảnh
Múa
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
65 | Hà Thị Kim Chung | Kim Chung | 1959 | Còn sống | Biên đạo | Múa | ||
66 | Hà Thế Dũng | 1962 | Còn sống | |||||
67 | Nguyễn Ngọc Lan | 1971 | Còn sống | Biên đạo, Chỉ đạo nghệ thuật | ||||
68 | Tô Nguyệt Nga | 1942 | Còn sống | Biên đạo | ||||
69 | Lê Thị Quỳnh Như | |||||||
70 | Nguyễn Văn Quang | 1959 | Còn sống | |||||
71 | Nguyễn Minh Thông | |||||||
72 | Lê Thế Huân | Lê Huân | 1944 | Còn sống |
Phát thanh - truyền hình
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
73 | Nguyễn Thị Phương Hoa | Phương Hoa | 1957 | Còn sống | Đạo diễn | Phim hoạt hình | ||
74 | Trần Văn Kiên | Trần Kiên | 1953 | 2010 | Truyền hình | Truy tặng |
Đợt 8 - 2015: 102 nghệ sĩ
Âm nhạc
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
1 | Hoàng Chè | 1948 | 2018 | Nghệ sĩ | Hát | [297][298] | ||
2 | Trần Văn Lợi | Đức Lợi | Còn sống | Đạo diễn | ||||
3 | Vũ Đình Chiểu | 1954 | Nghệ sĩ | Hát | [299][300] | |||
4 | Nguyễn Văn Vinh | Quang Vinh | 1960 | Nhạc trưởng | [301][302] | |||
5 | Hoàng Anh Tú | Nghệ sĩ | Đàn bầu | |||||
6 | Hoàng Thu Hương | 1962 | Hát | [303] | ||||
7 | Kỳ Thái Bảo | 1964 | Hát | [304][305] | ||||
8 | Nguyễn Trọng Đài | Trọng Đài | 1958 | Nhạc sĩ | [306][307] | |||
9 | Vũ Thị Xuân | Thanh Xuân | 1956 | Nghệ sĩ | Hát | [308][309] | ||
10 | Trần Thị Thanh | Hoài Thanh | 1955 | |||||
11 | Phạm Hoàng Thành | 1952 | Nhạc sĩ | |||||
12 | Trần Viết Thân | 1960 | Nhạc trưởng | |||||
13 | Vi Thị Hoa | Vi Hoa | 1965 | Nghệ sĩ | Hát | [310][311] | ||
14 | Nguyễn Thị Phúc | Hồng Phúc | Đàn T'rưng | |||||
15 | Nguyễn Thúy Cải | 1953 | Quan họ | [312][313] | ||||
16 | Trần Thị Mơ | 1959 | Đàn Cello | [314][315] | ||||
17 | Phạm Tiến Dũng | 1959 | Hát | |||||
18 | Ngô Hoàng Quân | 1956 | Đàn Cello | |||||
19 | Phạm Ngọc Khôi | 1964 | Nhạc trưởng | [316][317] | ||||
20 | Nguyễn Thiếu Hoa | 1952 | [318][319] | |||||
21 | Nguyễn Thế Dân | 1960 | Nghệ sĩ | Đàn nhị | [320][321] | |||
22 | Nông Xuân Ái | 1960 | Hát | [322][323] | ||||
23 | Đỗ Thị Ngát | Hồng Ngát | 1964 | [324][325] |
Điện ảnh
TT | Tên | Nghệ danh | Năm | Hoạt động nghệ thuật | Ghi chú | Nguồn | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Sinh | Mất | Vai trò | Mảng | |||||
24 | Bùi Trần Tuệ Minh | Tuệ Minh | 1938 | 2018 | Diễn viên | Điện ảnh | ||
25 | Lý Thái Dũng | 1965 | Còn sống | Quay phim | Phim truyện | |||
26 | Bành Bắc Hải | Đạo diễn | Âm thanh | |||||
27 | Nguyễn Thị Minh Châu | Minh Châu | 1956 | Diễn viên | Điện ảnh | |||
28 | Lê Huy Hòa | Đạo diễn | Âm thanh | |||||
29 | Lê Hồng Chương | 1957 | Phim tài liệu | |||||
30 | Phạm Nhuệ Giang | 1957 | Phim truyện | |||||
31 | Nguyễn Hữu Phần | 1948 | ||||||
32 | Lưu Văn Quỳ | Lưu Quỳ | 1954 | Phim tài liệu | ||||
33 | Phan Ngọc Lan | 1942 | Diễn viên | Điện ảnh |
- Lĩnh vực múa (12 nghệ sĩ)
- Nguyễn Hữu Từ - Biên đạo múa
- Lữ Thị Kiều Lê (An Vũ) - Biên đạo múa
- Trần Xuân Thanh - Biên đạo múa
- Nguyễn Ngọc Anh - Chỉ đạo nghệ thuật, Biên đạo múa
- Nguyễn Thị Thu Hà - Biên đạo múa
- Phạm Thị Ngọc Bích - Biên đạo múa
- Đặng Văn Hùng (Đặng Hùng) - Biên đạo múa
- Y San Aliô (Ama Hry Aliô) - Biên đạo múa
- Hoàng Ngọc Hải (Hoàng Hải) - Biên đạo múa
- Đoàn Vương Linh - Biên đạo múa
- Mai Trung Kiên (Mai Kiên) - Biên đạo múa
- La Thị Cẩm Vân (đã mất) - Biên đạo múa
- Lĩnh vực sân khấu (53 nghệ sĩ)
- Vương Duy Biên - Đạo diễn, Họa sĩ, Chỉ đạo nghệ thuật
- Hồ Thị Lệ Thu - Diễn viên
- Hoàng Song Hào - Họa sĩ thiết kế Sân khấu
- Mai Thị Thủy (Mai Thủy) - Diễn viên Chèo
- Hoàng Quốc Anh (Quốc Anh) - Diễn viên chèo
- Phạm Xuân Thấm - Diễn viên, Đạo diễn Múa rối
- Phạm Thị Kim Oanh (Kiều Oanh) - Diễn viên
- Vũ Tự Long (Tự Long) - Diễn viên chèo
- Trịnh Thị Mùi (Thúy Mùi) - Diễn viên chèo, Đạo diễn, Chỉ đạo nghệ thuật
- Trịnh Minh Tiến - Diễn viên Chèo
- Từ Văn Hiệp (Minh Hiệp) - Diễn viên
- Nguyễn Hoàng Tuấn - Chỉ đạo nghệ thuật
- Phạm Thị Thanh Hương - Diễn viên
- Nguyễn Tiến Đạt (Tiến Đạt)- Diễn viên kịch nói
- Nguyễn Trung Hiếu (Trung Hiếu) - Diễn viên
- Nguyễn Thị Hoàng Mai (Hoàng Quỳnh Mai) - Đạo diễn sân khấu
- Lê Văn Quý (Xuân Quý) - Diễn viên
- Nguyễn Văn Dương (Ánh Dương) - Diễn viên
- Trần Văn Nhượng (Trần Nhượng) - Diễn viên, Đạo diễn, Chỉ đạo nghệ thuật
- Trần Tuấn Hải - Diễn viên, Đạo diễn sân khấu
- Vương Tất Lợi - Họa sĩ
- Nguyễn Xuân Vũ - Diễn viên
- Phạm Anh Tú (Anh Tú) - Diễn viên, Đạo diễn
- Nguyễn Hữu Nghĩa (Ngân Vương) - Diễn viên
- Đặng Thu Dung - Diễn viên
- Tạ Duy Ánh - Diễn viên Xiếc, Đạo diễn
- Hồ Thị Kim Quý - Diễn viên Kịch nói
- Nguyễn Thị Tâm (Thanh Tâm) - Diễn viên chèo
- Lê Thị Thu Vân (Thảo Vân) - Diễn viên
- Phạm Văn Mởn - Diễn viên chèo
- Phan Hổ (Phan Thanh Phúc) - Đạo diễn
- Nguyễn Thị Kim Liên - Diễn viên chèo
- Vũ Tiến Mác - Diễn viên
- Nguyễn Thị Lệ Ngọc - Diễn viên
- Vũ Thị Minh Huệ - Diễn viên chèo
- Đỗ Minh Hằng - Diễn viên kịch nói, Chỉ đạo nghệ thuật
- Ngô Thị Thu Quế - Diễn viên kịch nói
- Nguyễn Quốc Trượng - Diễn viên, Đạo diễn chèo
- Nguyễn Tiến Dũng - Diễn viên, Đạo diễn
- Nguyễn Mạnh Tường - Diễn viên chèo
- Đào Văn Lê (Đào Lê) - Đạo diễn chèo
- Vũ Thị Vương Hà - Diễn viên
- Hoàng Văn Đạt (Hoàng Đạt) - Nhạc công, Chỉ huy dàn nhạc
- Phan Thị Lộc (Diễm Lộc) - Diễn viên chèo
- Đinh Văn Mạnh (Mạnh Phóng) - Diễn viên chèo
- Nguyễn An Phúc - Diễn viên
- Trần Văn Thông - Diễn viên Chèo
- Trần Quốc Chiêm - Diễn viên Chèo, Chỉ đạo nghệ thuật
- Nguyễn Anh Dũng (đã mất) - Diễn viên
- Hàn Văn Hải (Hàn Hải) - Diễn viên
- Nguyễn Thị Ngọc Viên - Diễn viên Chèo
- Bùi Thanh Trầm - Diễn viên chèo
- Đặng Trọng Hữu (Trọng Hữu) - Diễn viên
- Lĩnh vực phát thanh - truyền hình (4 nghệ sĩ)
- Phạm Thanh Phong - Đạo diễn
- Trịnh Lê Văn - Đạo diễn
- Trần Hồng Cẩm (Trần Cẩm, Cẩm Chi) - Đạo diễn
- Trần Thị Tuyết - Diễn viên ngâm thơ
Đợt 9 - 2019: 84 nghệ sĩ
- Lĩnh vực âm nhạc (18 nghệ sĩ)
- Nguyễn Xuân Bắc - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn bộ gõ dân tộc)
- Nông Trung Bộ - Chỉ đạo nghệ thuật
- Phó Thị Kim Đức (Kim Đức) - Diễn viên hát
- Lê Văn Hà - Đạo diễn Opera - Cục Nghệ thuật biểu diễn, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Đỗ Mạnh Hà - Diễn viên hát - Nhà hát nghệ thuật đương đại Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Bùi Thanh Hải - Chỉ đạo dàn nhạc
- Đỗ Quốc Hưng - Diễn viên hát
- Cao Hữu Nhạc - Chỉ đạo nghệ thuật
- Tô Lan Phương - Diễn viên hát
- Nguyễn Thị Huyền Phin - Diễn viên hát
- Phạm Quang Huy (Quang Huy) - Diễn viên hát
- Phan Hợp Muôn (Phan Muôn) - Diễn viên hát
- Nguyễn Châu Sơn - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn Violon)
- Rơ Chăm Phiang - Diễn viên hát
- Tạ Minh Tâm - Diễn viên hát
- Triệu Thủy Tiên - Diễn viên hát
- Doãn Hùng Tiến (Doãn Tiến) - Chỉ đạo dàn nhạc
- Lương Hùng Việt - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn Sáo dân tộc)
- Lĩnh vực điện ảnh (10 nghệ sĩ)
- Trần Mạnh Cường - Diễn viên
- Phạm Ngọc Tuấn - Đạo diễn
- Đường Tuấn Ba - Quay phim
- Nguyễn Thuỵ Vân (Thùy Vân) - Diễn viên
- Đỗ Thị Đức (Minh Đức) - Diễn viên
- Đỗ Phương Toàn (Đoàn Quốc) - Quay phim
- Nguyễn Văn Nẫm (Lê Mai Phong) - Quay phim
- Vũ Quốc Tuấn - Quay phim
- Nguyễn Dân Nam - Hoạ sĩ thiết kế mỹ thuật
- Châu Thị Kim Xuân (Kim Xuân) - Diễn viên
- Lĩnh vực múa (2 nghệ sĩ)
- Nguyễn Hồng Phong - Biên đạo múa
- Trần Thị Thu Vân (Thu Vân) - Biên đạo múa
- Lĩnh vực phát thanh - truyền hình (4 nghệ sĩ)
- Nguyễn Trọng Trinh (Trọng Trinh) - Đạo diễn
- Nguyễn Hoàng Lâm - Đạo diễn
- Lê Thị Bằng Hương (Việt Hương) - Đạo diễn
- Huỳnh Văn Hùng (Huỳnh Hùng) - Đạo diễn
- Lĩnh vực sân khấu (45 nghệ sĩ)
- Đào Văn Trung - Chỉ huy dàn nhạc, Nhạc công cải lương
- Nguyễn Xuân Vinh - Chỉ đạo nghệ thuật, cải lương
- Triệu Trung Kiên - Đạo diễn Cải lương
- Trần Thị Thanh Vy (Thanh Vy) - Diễn viên cải lương
- Nguyễn Thị Ngọc Hoa (Thoại Miêu) - Diễn viên cải lương
- Trần Văn Giỏi (Văn Giỏi) - Nhạc công cải lương
- Phạm Hoàng Nam (Thanh Nam) - Diễn viên cải lương
- Nguyễn Văn Vưng (Minh Vương) - Diễn viên cải lương
- Nguyễn Thanh Liêm (Thanh Tuấn) - Diễn viên cải lương
- Nguyễn Thị Ngà (Thanh Ngân) - Diễn viên cải lương
- Nguyễn Thị Thúy Hiền - Diễn viên chèo
- Đoàn Thanh Bình - Diễn viên chèo
- Nguyễn Thị Bích Ngoan (Thanh Ngoan) - Đạo diễn chèo, Chỉ đạo nghệ thuật
- Vũ Ngọc Cải (Vũ Cải) - Diễn viên chèo
- Phạm Đức Nhân (Hạnh Nhân) - Diễn viên chèo
- Nguyễn Thị Minh Thu - Diễn viên chèo
- Trương Hải Thọ - Đạo diễn chèo
- Trần Thị Quyền (Vân Quyền) - Diễn viên chèo
- Vũ Thúy Ngần (Thúy Ngần) - Diễn viên chèo
- Nguyễn Khắc Tư - Diễn viên chèo
- Nguyễn Thị Thúy Mơ - Diễn viên chèo
- Trần Minh Tuệ - Diễn viên Dân ca kịch
- Phùng Thị Bình (Thanh Bình) - Diễn viên Dân ca kịch
- Nguyễn Công Bẩy - Đạo diễn, diễn viên Kịch nói
- Nguyễn Thị Hoàng Yến - Diễn viên Kịch nói
- Phạm Huy Tầm - Diễn viên Kịch nói
- Đồng Thị Thu Hà (Thu Hà) - Diễn viên Kịch nói
- Bùi Trung Anh (Trung Anh) - Diễn viên Kịch nói
- Lê Sơn - Họa sĩ Kịch nói
- Nguyễn Thị Thúy Hiền - Diễn viên Kịch nói
- Nguyễn Thị Minh Hằng (Minh Hằng) - Diễn viên Kịch nói
- Nguyễn Ngọc Thư - Diễn viên Kịch nói
- Nguyễn Công Lý (Công Lý) - Diễn viên Kịch nói
- Nguyễn Văn Hải (Nguyễn Hải) - Đạo diễn, diễn viên Kịch nói
- Trịnh Ngọc Thái - Diễn viên Kịch nói
- Nguyễn Việt Thắng - Diễn viên Kịch nói
- Trần Ngọc Hạnh (Trần Hạnh) - Diễn viên Kịch nói
- Trần Minh Ngọc - Đạo diễn Kịch nói
- Nguyễn Văn Liêm (Việt Anh) - Diễn viên Kịch nói
- Nguyễn Văn Thủy - Diễn viên Tuồng
- Nguyễn Thị Mai Lan - Diễn viên Tuồng
- Nguyễn Ngọc Quyền - Diễn viên Tuồng
- Lưu Kim Hùng - Diễn viên Tuồng
- Tống Toàn Thắng - Đạo diễn Xiếc
- Hoàng Minh Khánh - Đạo diễn Xiếc
- Truy tặng
- Nguyễn Đăng Toàn - Diễn viên Cải lương
- Bùi Văn Cường (Bùi Cường) - Đạo diễn
- Đoàn Anh Tuấn - Diễn viên nhạc (nghệ sĩ biểu diễn đàn Bầu)
- Trần Ngọc Châu (Giang Châu) - Diễn viên Cải lương
- Trần Quang Hùng - Đạo diễn Cải lương
Nguồn:[326]
Đặc cách
Chú thích
- ^ Một số tài liệu ghi bà sinh năm 1908.
- ^ Bách khoa toàn thư Việt Nam[63] và một số nguồn chép ông sinh năm 1910,[64] một số nguồn khác lại cho rằng ông sinh năm 1898.[65][66]
- ^ Một số nguồn ghi chép ông mất vào năm 1977,[64][66] có nguồn lại chép ông mất năm 1984.[65]
- ^ Theo Quyết định phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân thì ông tên thật là Nguyễn Văn Được, nhưng các nguồn sách báo khác là viết ông tên thật là Dương Văn Được.
- ^ Theo Lê Huy Quang thì nghệ sĩ Bạch Trà sinh năm 1912, theo sách Nghệ sĩ Bạch Trà thì là 1919.
Tham khảo
- ^ a b Thu Hằng (6 tháng 8 năm 2010). “Tối nay, trao danh hiệu NSND cho Y Moan”. Báo Thể thao & Văn hóa. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2019.
- ^ Phạm Văn Đồng (25 tháng 1 năm 1984). “Quyết định về việc tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân và Nghệ sĩ ưu tú”. Thư viện pháp luật. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
- ^ a b Văn phòng Bộ Văn hóa và Thông tin (2000), tr. 94.
- ^ Phan Bích Hà (2003), tr. 6.
- ^ Mạnh Phúc (15 tháng 7 năm 2015). “3 Nghệ sĩ Nhân dân trẻ tuổi nhất Việt Nam”. Tạp chí Thời Đại. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 47.
- ^ Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1997), tr. 150.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 56.
- ^ Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1997), tr. 224.
- ^ a b Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 59.
- ^ Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1997), tr. 235.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 60.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 62.
- ^ Văn Lang (1993), tr. 64.
- ^ Lê Minh (1995), tr. 271.
- ^ Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1997), tr. 477.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 64.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 73.
- ^ Vũ Ngọc Phương, Đỗ Xuân Duy & Phạm Bá Lữ (2004), tr. 363.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 74.
- ^ Hội điện ảnh Hà Nội (2000), tr. 86.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 75.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 77.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 79.
- ^ Phan Bích Hà (2003), tr. 11.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 94.
- ^ Nguyễn Tuấn Triết (2007), tr. 193.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 92.
- ^ Lê Minh (1995), tr. 348.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 91.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2005), tr. 134.
- ^ a b Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 100.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2005), tr. 47.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 108.
- ^ a b c Thanh Hương (2001), tr. 175.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 105.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 103.
- ^ Nguyễn Lộc & Võ Văn Tường (1994), tr. 38.
- ^ Lê Phương Chi (2001), tr. 42.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 511.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 101.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 209.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2005), tr. 22.
- ^ Trương Bỉnh Tòng (1997), tr. 127.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 107.
- ^ Văn Thao (8 tháng 2 năm 2019) [2018]. “Nghệ sĩ nhân dân Trần Hoạt với Văn Cao”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 110.
- ^ Hội Nhà văn Việt Nam (1997), tr. 362.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 123.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (1995), tr. 306.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 113.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 131.
- ^ Nguyễn Văn Hải (1998), tr. 431.
- ^ Hội Nhà văn Việt Nam (1997), tr. 29.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 280.
- ^ Ngô Phương Lan (1998), tr. 179.
- ^ Nguyen (2020), tr. 213.
- ^ Nguyễn Văn Hải (1998), tr. 576.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 119.
- ^ Lê Minh (1995), tr. 227.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 129.
- ^ Hoàng Như Mai & Trần Hữu Tá (2004), tr. 625.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 179.
- ^ a b Nguyễn Văn Hải (1998), tr. 384.
- ^ a b Nguyễn Lộc & Võ Văn Tường (1994), tr. 30.
- ^ a b Nguyễn Q. Thắng (1999), tr. 859.
- ^ Cát Điền (1994), tr. 76.
- ^ a b Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 124.
- ^ Khắc Thi (10 tháng 5 năm 2013). “Vĩnh biệt NSND Dương Ngọc Thạch”. Báo Sài Gòn Giải Phóng. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 125.
- ^ Lê Minh (1995), tr. 440.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 126.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2005), tr. 612.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (1995), tr. 832.
- ^ a b c Doãn Châu (2007), tr. 199.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2002), tr. 317.
- ^ Hoàng Như Mai & Trần Hữu Tá (2004), tr. 520.
- ^ Trương Bỉnh Tòng (1997), tr. 240.
- ^ Nguyễn Lộc (1998), tr. 31.
- ^ Thanh Phàn (8 tháng 12 năm 1988). “114 nghệ sĩ được tặng danh hiệu Nghệ sĩ nhân dân và Nghệ sĩ ưu tú đợt 2”. Báo Sài Gòn Giải Phóng. 4169: 4. OCLC 191971401.
- ^ Bộ Quốc phòng (2004), tr. 357.
- ^ “Nghệ sĩ Mạnh Linh vinh quang và cay đắng”. VnExpress. 23 tháng 4 năm 2002. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Nghệ sĩ hoạt động tự do cũng được xét tặng danh hiệu”. Tuổi Trẻ Online. 16 tháng 8 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
- ^ Bằng Linh (10 tháng 7 năm 2021). “Danh hiệu nghệ sĩ: Nếu không còn xứng đáng thì nên tự trả lại”. Báo Lao Động. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 70.
- ^ Hội điện ảnh Hà Nội (2000), tr. 15.
- ^ Đỗ Dũng (2003), tr. 35.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 39.
- ^ Nguyễn Thế Vinh (25 tháng 12 năm 2012). “Khẳng định vị thế hàng đầu của sân khấu kịch nói Việt Nam”. Báo Nhân Dân. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 573.
- ^ Schippers & Grant (2016), tr. 321.
- ^ Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1997), tr. 226.
- ^ Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1997), tr. 296.
- ^ Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1995), tr. 593.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 148.
- ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 212.
- ^ Đỗ Văn Trụ & Phạm Vũ Dũng (2003), tr. 118.
- ^ Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003), tr. 180.
- ^ Nguyễn Lộc & Võ Văn Tường (1994), tr. 28.
- ^ Hội điện ảnh Hà Nội (2000), tr. 199.
- ^ T.L (22 tháng 9 năm 2010). “Đạo diễn "Đầu sóng ngọn gió", "Lũy thép Vĩnh Linh" qua đời”. Báo Nhân Dân. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
- ^ Ngọc Ánh (10 tháng 1 năm 2018). “Nữ đại biểu Quốc hội đầu tiên của ngành múa Việt Nam”. Dân tộc và phát triển. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
- ^ Nguyễn Linh (10 tháng 10 năm 2015). “NSND Chu Thúy Quỳnh: Nghệ thuật múa - niềm đam mê bất tận”. Báo Hà Nội mới. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
- ^ Hoàng Chương (19 tháng 7 năm 2005). “Thương tiếc Nghệ sĩ Nhân dân Võ Sĩ Thừa”. Báo Nhân Dân. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
- ^ Bảo Trung (18 tháng 7 năm 2005). “NSND Võ Sĩ Thừa đã qua đời”. Tuổi Trẻ Online. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
- ^ Ngô Phương Lan (26 tháng 2 năm 2010). “Đạo diễn Trần Vũ - phim và người”. Tuổi Trẻ Online. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
- ^ Thanh Hằng (1 tháng 4 năm 2013). “Gia đình NSND Trần Vũ - NSƯT Đức Hoàn: Niềm đam mê nghệ thuật vẫn chảy tràn”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2022.
- ^ Lê Thị Bích Hồng (23 tháng 12 năm 2020). “Trần Bảng - một nhân cách văn hóa 'sĩ phu Bắc Hà'”. Báo Thể thao & Văn hóa. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
- ^ “NSND Trần Bảng - "bậc thầy" tài hoa trên sân khấu chèo”. Báo Pháp luật và Xã hội. 20 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
- ^ Đại Việt (ngày 15 tháng 5 năm 2017). “113 người nhận giải thưởng Hồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước”. Tuổi Trẻ. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Nhạc sĩ Trọng Bằng qua đời”. Tuổi Trẻ Online. 21 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2022.
- ^ “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN ĐÌNH BÔI:"Bảo vật" đất tuồng”. Báo Bình Định. 22 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Vĩnh biệt nghệ sĩ hát bội Đình Bôi”. Báo Thanh niên. 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
- ^ Gia Bảo (9 tháng 4 năm 2020). “'Người đàn bà hát' Lê Dung, tài sắc và đa đoan”. Vietnam.net. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Nghệ sĩ Nhân dân Lê Dung: Tài sắc và đa đoan”.
- ^ Đoàn Anh Vũ (8 tháng 12 năm 2007). “Nghệ sĩ nhân dân Nguyễn Khánh Dư: Người và phim”. Nhân dân điện tử.
- ^ “Vĩnh biệt đạo diễn Khánh Dư”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2008.
- ^ “Nhạc trưởng, NSND LÊ ĐÓA”.
- ^ “"Bố Đóa"”.
- ^ Xuân Trường (19 tháng 10 năm 2011). “Người thợ chuyên cần, người thầy năng động”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022.
- ^ Đ.H. (29 tháng 10 năm 2011). “Nghiêng mình trước một tượng đài nghệ thuật”. Báo Sài Gòn giải phóng. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022.
- ^ “NSND Thu Hiền: Vinh quang và cay đắng tột cùng”. Tạp chí Đẹp. 18 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
- ^ “NSND Thu Hiền: Từ nữ văn công tuyến lửa đến tượng đài âm nhạc dân ca”. Công lý. 5 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Để lại đời một ánh sao Khuê”. Hà Nội mới. 1 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2024.
- ^ “NSND ĐẶNG HÙNG - Nhà biên đạo múa tài hoa”. Văn học nghệ thuật Bình Thuận. 18 tháng 6 năm 2022.
- ^ “NSND Đặng Hùng ra đi để lại di sản quý báu múa dân gian”. Văn học Sài Gòn. 9 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Người của công chúng Ngày ấy... bây giờ - Kỳ 6: Nghị Hách chưa chịu "về hưu"”.
- ^ Châu Mỹ (15 tháng 3 năm 2016). “Dấu ấn với điện ảnh của NSND Trọng Khôi”. VnExpress. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023.
- ^ Ngọc Mai (28 tháng 4 năm 2020). “Hơn 50 năm dấu ấn "Hồ Nguyệt Cô" Đàm Liên với sân khấu tuồng”. GĐ&XH. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023.
- ^ Hiểu Nhân (25 tháng 4 năm 2020). “Nghệ sĩ tuồng Đàm Liên qua đời”. VnExpress. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Nghệ sĩ sau ánh hào quang: NSND Đỗ Lộc - chu du với nhạc dân tộc”. Văn học Sài Gòn. 18 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Người thổi sáo xuyên thế kỷ”. Công an nhân dân. 27 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
- ^ “NSND Minh Lý - Giọng ca vàng của nghệ thuật chèo Việt Nam”. 27 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
- ^ “NSND Minh Lý: Ngang trái phận đào”. Công an nhân dân. 20 tháng 5 năm 2010.
- ^ McMahon (2002), tr. 108.
- ^ Hixson (2000), tr. 210.
- ^ Hoài Hương (19 tháng 8 năm 2004). “NSND Bảy Nam vị tổ sống của cải lương Nam bộ qua đời!”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
- ^ “NSND Bảy Nam: 70 năm vinh quang và bài học quý giá cho nghệ sĩ Kim Cương”. Báo lao động. 28 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Vĩnh biệt GS.TS - NSND Đình Quang: Người 'đỡ tay' cho sân khấu thời Đổi Mới”. Thể thao & Văn hóa. ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2015.
- ^ “NSND đạo diễn Đình Quang: Ngẩng đầu lên trong sáng tuyệt trần”. Công an nhân dân. 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Nhạc sĩ - NSND Trần Quý: Một tài năng đa dạng”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
- ^ “NSND Trần Quý”. bcdcnt.net. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
- ^ Hữu Trịnh (28 tháng 1 năm 2010). “Người viết nhiều concerto nhất Việt Nam”. Báo Pháp luật Thành phố Hồ Chí Minh. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2013.
- ^ Q.Nguyễn (5 tháng 11 năm 2013). “NSND Quang Hải qua đời”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2022.
- ^ “"Giọng đọc vàng" Tuyết Mai”. Đài Tiếng nói Việt Nam. 12 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2022.
- ^ Bích Vi (10 tháng 3 năm 2022). “Nghệ sĩ Nhân dân Tuyết Mai, một giọng đọc huyền thoại”. Báo Nhân Dân. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2022.
- ^ Trần Luân Kim (27 tháng 5 năm 2018). “Đạo diễn - NSND Huy Thành: Người tiên phong thắp lửa”. Báo Sài Gòn Giải Phóng. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 223.
- ^ “NSND Lê Tiến Thọ - Tướng tuồng lâm trận”. Công an nhân dân. 17 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2022.
- ^ “NSND Tiến Thọ”. bcdcnt.net. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
- ^ Đàm Quốc Cường 2011, tr. 140.
- ^ “ĐẠI TÁ - NGHỆ SỸ NHÂN DÂN NGUYỄN VĂN THÔNG”. Điện ảnh Quân đội nhân dân. ngày 24 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2023.
- ^ “NSND Mẫn Thu”. bcdcnt.net. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
- ^ “NSND Mẫn Thu - người con gái Kinh Bắc mê tuồng”. Thể thao & Văn hóa. 16 tháng 12 năm 2020.
- ^ “NSND Chu Văn Thức - Người nặng lòng với chèo cổ”. Tổ quốc. 15 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2015.
- ^ “NSND Chu Văn Thức - Ông Bằng phim 'Mùa lá rụng' qua đời ở tuổi 86”. VnExpress. 11 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Tào Mạt - người nghệ sĩ quân đội chính trực, tài hoa”. Văn nghệ quân đội. 6 tháng 12 năm 2019.
- ^ “NSND Tào Mạt với "Bài ca giữ nước": "Vỗ bờ xô lại sấm vang vang"”. Công an nhân dân. 10 tháng 5 năm 2016.
- ^ Phạm Tú Hương 2007, tr. 15.
- ^ N.Hoa – T.Tâm (18 tháng 5 năm 2019). “Giáo sư, nhạc sĩ, NSND Nguyễn Văn Thương: 100 năm vẫn tỏa bóng làng nhạc Việt”. Báo Công an nhân dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Vẫn vậy, Trần Tiến thuở nào…”. Báo Công an Nhân dân. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2022.
- ^ Hà Chi (23 tháng 1 năm 2023). “NSND Trần Tiến - cây đại thụ của sân khấu kịch Việt Nam đã qua đời”. Báo Nhân Dân. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2023.
- ^ Sân khấu cải lương Vĩnh Long trước và sau năm 1975
- ^ Nghệ sĩ Nhân dân Thành Tôn Nghệ sĩ ưu tú Thành Lộc kể chuyện về cha
- ^ “NSND, Họa sĩ Hoàng Tuyển - Người có công lớn trong việc khắc họa chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh trên tranh”. Báo văn nghệ Tiền Giang. 5 tháng 3 năm 2009.
- ^ “Họa sĩ Hoàng Tuyển với những tác phẩm nổi tiếng”. Báo Ấp Bắc điện tử. 6 tháng 1 năm 2021.
- ^ “NSND Mạnh Tưởng: Người nghệ sĩ thành công trên Sân khấu cải lương và trên làn sóng Đài TNVN”. VOV. 30 tháng 11 năm 2021.
- ^ “NSND Mạnh Tưởng”. bcdcnt.net. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
- ^ “NSND Tường Vi: Tiếng hát của lòng nhân ái”. Văn nghệ Công an. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Nghệ sĩ nhân dân Tường Vi: Đóa hoa ngát hương giữa đời thường”. Báo Pháp luật. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2023.
- ^ “ĐẠI TÁ - NGHỆ SỸ NHÂN DÂN TRẦN VIỆT”. Điện ảnh Quân đội nhân dân. ngày 24 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2023.
- ^ Hoàng Thanh và đồng nghiệp (2003), tr. 504.
- ^ Phạm Văn Thi (3 tháng 11 năm 2011). “NSND Hoàng Anh”. THƯ VIỆN KHOA HỌC TỔNG HỢP THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ Nguyễn Thế Kỷ (2004). Một bông hoa đẹp trong rừng hoa nghệ thuật. Việt Nam: Nhà xuất bản Sân khấu. tr. 7, 115, 136.
- ^ Thanh Hiệp (17 tháng 9 năm 2018). “NSND Đoàn Dũng qua đời ở tuổi 80”. Người lao động. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2022.
- ^ Ngọc Trần (28 tháng 6 năm 2011). “NSND Quý Dương từ trần”. VnExpress. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ Lê Huy Quang (24 tháng 5 năm 2018). “NSND Xuân Đàm: Một không gian sân khấu độc đáo”. Công an nhân dân. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ V.Hà (28 tháng 4 năm 2022). “NSND Đào Đức: Dâng hiến mạnh mẽ trong yên lặng”. Báo Công an nhân dân. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
- ^ Hồng Minh (22 tháng 9 năm 2006). “Sổ tay của Đào Đức- triển lãm nhỏ của một sự nghiệp lớn”. Báo Nhân Dân. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2022.
- ^ Phương Thúy (2 tháng 4 năm 2022). “NSND Lương Đức người tiên phong của dòng phim khoa học Việt Nam”. Đài tiếng nói Việt Nam. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Nghệ sĩ nhân dân Lương Đức: Nhớ một thuở làm phim”. Tạp chí người Hà Nội. 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Doãn Hoàng Giang”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011.
- ^ VnExpress. “Nghệ sĩ Doãn Hoàng Giang qua đời”. VnExpress. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2023.
- ^ “NSND Nguyễn Thị Hiển: Người đưa tâm hồn Việt vào múa”. Đại đoàn kết. 9 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ Thu Hà (4 tháng 1 năm 2023). “Nghệ sĩ Nhân dân Lê Văn Khình: Người đưa sắc màu dân tộc lên sân khấu múa”. Báo Thái Nguyên. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Truy tặng cố NSND Trần Kiềm Huân chương Lao động hạng II”. Báo Sài Gòn giải phóng. 21 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ Phương Hạ - Thùy Dung (5 tháng 12 năm 2020). “Nghệ sĩ Nhân dân Đinh Xuân La: Trọn đời với nghệ thuật múa dân gian Tây Nguyên”. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005).
- ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994).
- ^ “Lê Văn Thuyết”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2008.
- ^ Bài Tây, bài ta: Khúc dạo đầu và chuyển thể của ca khúc phổ thông Tây phương ở Việt Nam trước 1940 - Jason Gibbs
- ^ Ngọc Bích (17 tháng 2 năm 2016). “Nghệ sĩ nhân dân Hoàng Phi Long: Nghệ thuật là dấn thân và cống hiến”. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ Quỳnh Lưu (21 tháng 9 năm 2016). “Nghệ sĩ nhân dân Lý Mầm trọn đời với chèo”. Báo Thái Bình. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ Nguyễn Đình San (20 tháng 8 năm 2022). “Từ thợ điện trở thành nghệ sĩ lớn”. Công an nhân dân. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ Nhất Phong (11 tháng 9 năm 2019). “Thăm hỏi văn nghệ sĩ nhân kỷ niệm ngày Sân khấu Việt Nam”. Ban Tuyên giáo TW. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ “NSND Phạm Khắc - kẻ ham chơi sống lại”. VnExpress. 5 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2023.
- ^ Kiến Huy (15 tháng 5 năm 2009). “Nhớ Nghệ sĩ Nhân dân Phạm Khắc qua 'Mekong ký sự'”. VnExpress. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2010.
- ^ Thu Thủy. “Đạo diễn Trương Qua”. Hãng phim hoạt hình Việt Nam. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
- ^ Ngọc Trần (21 tháng 8 năm 2013). “NSND Bạch Diệp - hai lần đò, một đời cô độc”. VnExpress. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ Trần Mỹ Hiền (22 tháng 8 năm 2018). “Nhớ NSND Bạch Diệp: Người đàn bà của điện ảnh và thi ca”. Công an nhân dân. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ Mai Nhật (23 tháng 2 năm 2020). “Huỳnh Nga - bậc thầy đạo diễn cải lương”. VnExpress. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ Mai Nhật (4 tháng 12 năm 2018). “Đạo diễn Phạm Thị Thành: Sinh ra là để dành cho sân khấu”. Đài tiếng nói Việt Nam. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Phạm Thị Thành (1941)”.
- ^ “Mạnh Tuấn - 'ông vua' của sân khấu chèo”. VnExpress. 13 tháng 8 năm 2004. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ “NSND Mạnh Tuấn: Vua hề chèo đất Bắc, người thầy của nhiều nghệ sĩ lớn”. VnExpress. 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ a b c Những nam diễn viên xuất sắc nhất điện ảnh Việt Nam (I) | Báo Dân Trí
- ^ Vân An (13 tháng 4 năm 2014). “Trịnh Thịnh, lão nông quê mùa của điện ảnh Việt”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2022.
- ^ Vĩnh biệt NSND Ngọc Thủy
- ^ “Người nghệ sĩ với những cống hiến lớn lao cho nghệ thuật múa”. Tạp chí Người Hà Nội. 5 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Nghệ sĩ múa Ðỗ Minh Tiến từ trần”. Báo Nhân Dân điện tử. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2023.
- ^ “Nghệ sỹ nhân dân Lê Bá Tùng - trọn đời với tuồng”. 30 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2023.
- ^ Phạm Xuân Cần (20 tháng 9 năm 2023). “Lê Bá Tùng - Từ cậu bé mê tuồng đến Nghệ sĩ Nhân dân”. VnExpress. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ “Vĩnh biệt NSND Út Trà Ôn”. Báo Người lao động. 14 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2001.
- ^ “Út Trà Ôn - Anh nông dân thành đệ nhất danh ca”. VnExpress. 9 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2023.
- ^ V.H. (27 tháng 9 năm 2001). “256 nghệ sĩ được trao danh hiệu NSND và NSƯT”. VnExpress. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022.
- ^ Trần Đức Lương (29 tháng 8 năm 2001). “Quyết định của Chủ tịch nước về việc tặng Danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân”. Cổng thông tin điện tử Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (doc). Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022.
- ^ Lê Ngọc Minh (2001), tr. 8.
- ^ Lê Ngọc Minh (2001), tr. 9.
- ^ Lê Hồng Lâm (30 tháng 9 năm 2019). “Thế Anh - gương mặt đẹp của điện ảnh Việt”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
- ^ Thiện Hợp (2 tháng 7 năm 2023). “Nhạc sĩ Cao Việt Bách và ca khúc 'Tiếng hát từ thành phố mang tên Người'”. Báo Pháp luật. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ D.N (22 tháng 1 năm 2013). “Nhạc sĩ Cao Việt Bách: Cung đàn lay động mùa xuân”. Báo Quảng Ngãi. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ Hiền Châu (7 tháng 4 năm 2007). “Cả nhà trên sân khấu”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Tạ Bôn”. Hội nhạc sĩ Việt Nam.
- ^ Phạm Đông – Lan Nhi (11 tháng 10 năm 2020). “Câu chuyện về vị giáo sư đầu tiên của nghệ thuật múa dân gian Việt Nam”. Báo Lao động. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ “GS.TS.NSND Lê Ngọc Canh: Một đời gắn bó với múa dân tộc”. Sở văn hóa - thể thao thành phố Hà Nội. 25 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ “NSND Việt Cường tâm huyết với nghiệp múa”. VnExpress. 23 tháng 12 năm 2003. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ “NSND Vũ Việt Cường: Một thời biểu diễn trong lửa đạn”. Trường Cao đẳng Múa Việt Nam. 18 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Người quay phim trên núi Đăk Sao”. Báo Phú Yên. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.
- ^ “NSND Trần Thế Dân: 'Điện ảnh Việt Nam ít chất văn học'”. Báo điện tử VnExpress. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Lê Khanh đặc cách”.
- ^ “Những nghệ sĩ được phong tặng danh hiệu NSND khi còn trẻ”. laodong.vn. 3 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Nghệ sĩ Nhân dân Đào Trọng Khánh- nhà thơ triết lý trong phim tài liệu”. Báo Nhân dân. 22 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ Thanh Thảo (21 tháng 9 năm 2023). “Đào Trọng Khánh - một nhà thơ làm phim”. Báo Thanh niên. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ Gia Bảo (28 tháng 1 năm 2021). “NSND Trung Kiên - người thầy vĩ đại của các thế hệ danh ca”. VietNamNet. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Nghệ sĩ tài hoa Trung Kiên- Người con của quê lúa Thái Bình”. thaibinhtv.vn. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022.
- ^ Thanh Hoa (24 tháng 5 năm 2023). “NSND Công Nhạc – Người "Nhạc trưởng" tài ba”. Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Nguyễn Công Nhạc”. Trường Cao đẳng Múa Việt Nam. 16 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ Mai Nhật (20 tháng 11 năm 2020). “Đinh Bằng Phi - cánh chim đầu đàn của nghệ thuật hát bội”. VnExpress. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ Thúy Bình (22 tháng 11 năm 2020). “NSND Đinh Bằng Phi: Một đời theo hát bội”. Sài Gòn giải phóng. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ Nguyệt Hà (29 tháng 4 năm 2014). “NSND Lưu Phúc”. Công an Nhân dân. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ Ngô Mạnh Lân và đồng nghiệp (2005), tr. 219.
- ^ Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994), tr. 122.
- ^ “Thanh Hoa - người đàn bà hát nhạc đỏ”. VnExpress. Tuổi Trẻ Online. 4 tháng 9 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2023.
- ^ “NSND Thanh Hoa vang giọng hát ở chiến trường Khe Sanh”. Doanh nhân pháp lý. 7 tháng 8 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Viết sử thi bằng phim tài liệu”. Báo Thanh Niên. 9 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Vĩnh biệt NSND Lê Mạnh Thích”. VnExpress. 19 tháng 5 năm 2004. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023.
- ^ Châu Xuyên (4 tháng 1 năm 2023). “Nghệ sĩ múa tài năng, người thầy tâm huyết”. Báo Quân đội nhân dân. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Đại tá, Nghệ sĩ nhân dân Ứng Duy Thịnh: Cánh chim không mỏi”. Hà Nội mới. 10 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023.
- ^ Khánh Huyền (30 tháng 9 năm 2018). “Nửa thế kỷ cống hiến cho âm nhạc của NSND Quang Thọ”. Báo Quân đội nhân dân. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023.
- ^ “NSND Quang Thọ - giọng ca đi cùng năm tháng”. VnExpress. 11 tháng 4 năm 2002. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2023.
- ^ Vân Dung (12 tháng 3 năm 2023). “Nghệ sĩ Diệp Lang - bậc thầy kép độc của cải lương”. VnExpress. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2024.
- ^ “NSND Diệp Lang qua đời”. Báo Thanh Niên. ngày 12 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.
- ^ Hội Điện ảnh Hà Nội 2000, tr. 240.
- ^ Bộ Văn hóa – Thông tin 2003, tr. 48.
- ^ “Khi các giáo sư ra sân khấu”. Tuổi Trẻ Online. 24 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Những nốt nhạc của tâm hồn”. ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM (bằng tiếng Anh). 4 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Lương Kim Vĩnh”. Hội Nhạc Sĩ Việt Nam. 2 tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022.
- ^ Mai Văn Lạng (5 tháng 10 năm 2011). “Người con ưu tú của núi rừng Tây Bắc”. VOV.VN. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2022.
- ^ Lan Dung (6 tháng 2 năm 2007). “Phong tặng danh hiệu Nghệ sĩ Nhân dân, Nghệ sĩ ưu tú lần thứ 6”. Báo Thanh Niên. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2008.
- ^ T. Nguyễn (7 tháng 2 năm 2007). “Truy tặng, phong tặng danh hiệu NSND, NSƯT”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
- ^ Lan Dung (6 tháng 2 năm 2007). “Phong tặng danh hiệu NSND, NSƯT lần thứ 6: Nhiều nghệ sĩ hành nghề tự do được tôn vinh”. Báo Thanh Niên. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2021.
- ^ Trần Hoàng Thiên Kim (3 tháng 10 năm 2009). “Đạo diễn, NSND Nguyễn Khắc Lợi: Tôi từng gặp nhiều sự cố khi làm phim”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
- ^ Lê Quang Vinh (12 tháng 6 năm 2022). “Vang vọng ký ức xưa trong Tiếng gọi đò”. Báo Lao Động. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
- ^ Quỳnh Vũ (5 tháng 4 năm 2021). “Tổ ấm hạnh phúc đáng ngưỡng mộ của NSND Như Quỳnh ở tuổi xế chiều”. Báo Lao Động. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ Thảo Duyên (17 tháng 8 năm 2011). “NSND Phạm Quang Vinh: Người ẩn mình sau những thước phim”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
- ^ Lan Dung (13 tháng 2 năm 2007). “Thêm 5 tác giả được nhận Giải thưởng Hồ Chí Minh”. Báo Thanh Niên. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2021.
- ^ Mỹ Trân (6 tháng 5 năm 2013). “NSND Xuân Hoạch – Phiêu diêu với cây đàn dân tộc”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ Quách Lý (4 tháng 12 năm 2020). “Nghệ sĩ Nhân dân Mai Phương: Thiết tha giữ hồn dân tộc”. Báo Hànộimới. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ Sao Mai (21 tháng 11 năm 2020). “Nghệ sĩ nhân dân Thanh Tâm: Người chở đò cần mẫn”. Báo Hànộimới. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ Thùy Dương (11 tháng 12 năm 2015). “NSND Trung Đức: "Tôi luôn khuyên học trò hát bằng cả trái tim mình"”. Tạp chí Giáo dục Thủ đô. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022 – qua Sở Giáo dục và Đào tạo TP Hà Nội.
- ^ Lộc Liên (18 tháng 3 năm 2019). “Nghệ sĩ Nhân dân Doãn Tần qua đời ở tuổi 72”. Báo điện tử Tiền Phong. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ Nguyễn Kim Anh (30 tháng 10 năm 2007). “Đạo diễn - NSND Lê Hùng: "Nhiều phụ nữ khóc khi tôi lấy vợ"”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
- ^ Hà Lan (11 tháng 11 năm 2019). “NSND Lan Hương thừa nhận thẩm mỹ vùng má vì tuổi tác”. VietnamNet. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ Vĩnh Xuân (20 tháng 4 năm 2020). “NSND Bùi Đắc Sừ - Người gắn bó cuộc đời với chèo”. Báo Sài Gòn Giải Phóng. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ Nguyệt Hà (22 tháng 4 năm 2021). “NSND Thanh Hoài: Một thời mê đắm”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2022.
- ^ Nguyễn Thành (5 tháng 12 năm 2019). “Nhà thơ - NSND Lê Huy Quang: 'Cảm ơn Hà Nội đã tạo nên tôi'”. Báo Thể thao & Văn hóa. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
- ^ Vương Tâm (20 tháng 4 năm 2021). “NSND, họa sĩ Doãn Châu: Vẽ trong ký ức mộng du”. Báo Đại đoàn kết. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
- ^ T.Hiệp (25 tháng 5 năm 2019). “NSND họa sĩ Phan Phan qua đời”. Người Lao Động. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
- ^ a b c d e f g h i j k Hoàng Vy (4 tháng 4 năm 2012). “Những nghệ sĩ sắp thành Nghệ sĩ nhân dân”. VietNamNet. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2021.
- ^ Khánh Bằng (28 tháng 6 năm 2011). “Xét tặng danh hiệu NSND-NSƯT: Vẫn còn máy móc”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
- ^ a b c d e f g h Hoàng Lê (5 tháng 7 năm 2011). “7 nghệ sĩ điện ảnh được đề nghị truy tặng NSND”. Báo Thể thao & Văn hóa. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
- ^ 113 người nhận giải thưởng Hồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước
- ^ Bộ phim 3D đầu tiên của Việt Nam
- ^ “Liên hoan phim Việt Nam XIII”. VNN. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2002. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2023.
- ^ “Nguyên mẫu phim "Mùa ổi": "Đứa trẻ" trong hình hài người đàn ông”. Báo Công an nhân dân điện tử".
- ^ Thành Nguyễn (22 tháng 12 năm 2017). “Nghệ sĩ nhân dân Nguyễn Thước: Phim tài liệu là lẽ sống”. Báo Khánh Hòa. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2022.
- ^ Thu Hà (30 tháng 3 năm 2008). “Nguyễn Thước: Phim tài liệu cho tôi giá trị cuộc sống”. Tuổi Trẻ Online. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2022.
- ^ Hà Thu (ngày 2 tháng 9 năm 2012). “Bí ẩn sau những thước phim "Ngày Độc lập 2.9.1945"”. báo Nông thôn Ngày nay. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2014.
- ^ Nguyễn Thị Hồng Ngát (2006), tr. 204.
- ^ Hà Giang (13 tháng 8 năm 2009). “Nhà quay phim Nguyễn Thế Đoàn - Cây đại thụ của nền điện ảnh cách mạng VN đã ra đi”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Đại tá, NSND Lê Thi: Tư thế người làm phim cũng chính là tư thế của người lính”. Điện ảnh Quân Đội Nhân Dân (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023.
- ^ “ĐẠI TÁ - NGHỆ SỸ NHÂN DÂN LÊ THI”. Điện ảnh Quân Đội Nhân Dân (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2023.
- ^ Bảo Trân (10 tháng 6 năm 2022). “Nghệ sĩ nhân dân Phạm Minh Trí: Dù chỉ có một chút cơ may cũng nhất định nắm lấy”. Báo Hànộimới. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Nguyễn Thanh Vân: Người đi tìm số phận”. TUỔI TRẺ ONLINE. 22 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2023.
- ^ “Đạo diễn, NSND Nguyễn Thanh Vân: Hết mình vì những đứa con tinh thần”. Báo Hà Nội mới. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2023.
- ^ Trần Trọng Đăng Đàn (ngày 10 tháng 11 năm 2007). “Nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam trong Bách khoa toàn thư điện ảnh Liên Xô”. Công an Thành phố Hồ Chí Minh. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2009.
- ^ Việt Hà – Trần Tựa (16 tháng 5 năm 2018). “Hoàng Chè – "Giọng ca vàng" của một thời khói lửa”. Quân khu 2. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
- ^ Châu Xuyên (16 tháng 5 năm 2018). “Nhớ giọng ca Hoàng Chè hào sảng, đam mê”. Báo Quân đội nhân dân. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
- ^ Việt Hà – Trần Tựa (31 tháng 8 năm 2018). “Đình Chiểu - giọng ca đằm trong hương lúa”. Báo Thái Bình. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
- ^ “NSND Đình Chiểu”. Bcđcnt.net. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
- ^ Phan Cẩm Linh (6 tháng 5 năm 2014). “NSND Quang Vinh: Không vỗ về quá khứ”. Công an nhân dân. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
- ^ “NSND Quang Vinh”. Bcđcnt.net. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
- ^ Phong Linh (4 tháng 2 năm 2022). “Nghệ sĩ Nhân dân Hoàng Thu Hương – Từ tiếng hát núi rừng đến nghệ sĩ Nhân dân”. Báo Lạng Sơn. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
- ^ “NSƯT Thái Bảo: người sinh ra để hát những ca khúc cách mạng”. Phụ Nữ Thủ Đô. 24 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2022.
- ^ Phong Linh (27 tháng 9 năm 2022). “Thái Bảo - từ người đẹp đàn bầu đến giọng ca 'vàng' làng nhạc Việt”. Hội Nhạc sĩ Việt Nam. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
- ^ “NSND Trọng Đài tại Đài Tiếng nói Việt Nam”. Đài Tiếng nói Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022.
- ^ "Con đường âm nhạc" của nghệ sĩ Trọng Đài, Báo Lao động.
- ^ Huỳnh Đăng (5 tháng 3 năm 2021). “Nghệ sĩ Nhân dân Thanh Xuân”. Báo Lạng Sơn. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
- ^ “NSND Thanh Xuân”. Bcđcnt.net. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
- ^ Nam Hoàng (7 tháng 9 năm 2016). “NSND Vi Hoa – "Họa mi" của núi rừng Tây Bắc”. Báo Công Lý. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
- ^ Đăng Khôi (2 tháng 4 năm 2021). “Đại tá, Nghệ sĩ nhân dân Vi Hoa: "Chim sơn ca" của núi rừng Tây Bắc”. Hà Nội Mới. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2024.
- ^ “Danh sách nữ đại biểu - Nguyễn Thúy Cải”. Trang tin của nhóm nữ nghị sĩ Việt Nam.
- ^ “Nghệ sĩ Nhân dân Thúy Cải: "Được hát quan họ hạnh phúc biết bao”.
- ^ “Nghệ sĩ cello Trần Thị Mơ: Dồn tâm huyết cho lần solo cuối”.
- ^ “Quyết định trao tặng danh hiệu NSND và NSƯT của Chính phủ” (PDF).
- ^ “Phạm Ngọc Khôi”. Hội Nhạc Sĩ Việt Nam. 30 tháng 8 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2022.
- ^ Phạm Việt Long (26 tháng 9 năm 2016). “NSND. Phạm Ngọc Khôi - Nhạc trưởng gắn bó với âm nhạc dân tộc”. vannghedanang.org.vn. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2022.
- ^ “Nhạc trưởng Nguyễn Thiếu Hoa”. Đại học Quốc gia Hà Nội. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022.
- ^ Dạ Miên (7 tháng 9 năm 2008). “Nhạc trưởng Nguyễn Thiếu Hoa: Tựa vào âm nhạc”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022.
- ^ “NSƯT Thế Dân và cây đàn nhị”. Báo điện tử VTC News. 14 tháng 11 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
- ^ Trung tâm Thông tin Triển lãm (30 tháng 1 năm 2019). “NSND Thế Dân: Trọn cuộc đời cho tiếng đàn dân tộc”. Cổng thông tin Sở Văn Hóa Thể Thao Hà Nội. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Nghệ sĩ Nhân dân Xuân Ái: "Cánh chim rừng" không mỏi”. Dân tộc và Phát triển. 24 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Giọng ca vàng của núi rừng Việt Bắc”. Báo Văn hóa. 25 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Nghệ sĩ Nhân dân Hồng Ngát: Nghệ thuật là khổ luyện”. Hà Nội mới. 15 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
- ^ “NSND Hồng Ngát: Sinh ra để dành cho chèo”. Đài tiếng nói Việt Nam. 9 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Danh sách nghệ sĩ được Chủ tịch nước phong tặng, truy tặng danh hiệu NSND, NSƯT”. Báo điện tử Chính phủ. 31 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2022.
Nguồn
Ngoại văn
- Nguyen, Martina Thucnhi (31 tháng 12 năm 2020). On Our Own Strength: The Self-Reliant Literary Group and Cosmopolitan Nationalism in Late Colonial Vietnam (bằng tiếng Anh). University of Hawaii Press. ISBN 978-0-8248-8673-8.
- Schippers, Huib; Grant, Catherine (3 tháng 10 năm 2016). Sustainable Futures for Music Cultures: An Ecological Perspective (bằng tiếng Anh). Oxford University Press. ISBN 978-0-19-025909-9.
Từ điển
- Từ điển bách khoa Việt Nam
- Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (1995). Từ điển bách khoa Việt Nam: A-Đ (Tập 1). Từ điển bách khoa Việt Nam. Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa. OCLC 1083191751.
- Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2002). Từ điển bách khoa Việt Nam: E-M (Tập 2). Từ điển bách khoa Việt Nam. Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa. OCLC 835279161.
- Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2003). Từ điển bách khoa Việt Nam: N-S (Tập 3). Từ điển bách khoa Việt Nam. Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa. OCLC 951286519.
- Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2005). Từ điển bách khoa Việt Nam: T-Z (Tập 4). Từ điển bách khoa Việt Nam. Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa. OCLC 255671184.
- Từ điển Bách khoa Quân sự Việt Nam
- Bộ Quốc phòng (1996). Từ điển bách khoa quân sự Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 38601957.
- Bộ Quốc phòng (2004). Từ điển bách khoa quân sự Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 777923495.
- Nguyễn Lộc (1998). Từ điển nghệ thuật hát bội Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Khoa học xã hội. OCLC 45618529.
- Nguyễn Q. Thắng (1999). Từ điển tác gia văn hóa Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 833827124.
Theo tổ chức
- Bộ Văn hóa Thông tin (1995). 50 năm ngành văn hóa và thông tin Việt Nam, 28-8-1945--28-8-1995. Hà Nội: Bộ Văn hóa Thông tin. OCLC 221819661.
- Hội điện ảnh Hà Nội (2000). Nhà điện ảnh Hà Nội. Hà Nội: Hội liên hiệp văn học nghệ thuật Hà Nội. OCLC 605255501.
- Hội Nhà văn Việt Nam (1997). Nhà văn Việt Nam hiện đại. Hà Nội: Nhà xuất bản Hội Nhà văn. OCLC 42413287.
- Hội Nhạc sĩ Việt Nam (1997). Nhạc sĩ Việt Nam hiện đại. Hà Nội: Hội Nhạc sĩ Việt Nam. tr. 372. OCLC 45066105.
- Ủy ban toàn quốc liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam (1998). 50 năm liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam, 1948-1998. Hà Nội: Nhà xuất bản Hội nhà văn. OCLC 42736863.
- Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1995). Nguyễn Quốc Dũng (biên tập). 50 năm Quân đội nhân dân Việt Nam: biên niên sự kiện. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 1122545493.
- Viện Lịch sử Quân sự Việt Nam (1999). 55 năm Quân đội nhân dân Việt Nam: biên niên sự kiện. Hà Nội: Nhà xuất bản Quân đội nhân dân. OCLC 606507145.
- Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994). Diễn viên điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 33133770.
Khác
- Cát Điền (1994). Tài hoa và tâm huyết. Hà Nội: Nhà xuất bản Sân khấu. OCLC 1086378508.
- Doãn Châu (2007). Nhà hát kịch Việt Nam: 55 năm nhìn lại. Hà Nội: Nhà xuất bản Sân khấu. OCLC 277171091.
- Đỗ Dũng (2003). Sân khấu cải lương Nam bộ, 1918-2000. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Trẻ. OCLC 62272171.
- Đỗ Văn Trụ; Phạm Vũ Dũng (2003). Niên giám danh hiệu nghệ sĩ nhân dân và nghệ sĩ ưu tú. Hà Nội: Bộ Văn hóa và Thông tin. OCLC 762193446.
- Hoàng Như Mai; Trần Hữu Tá (2004). Hoàng Như Mai: tuyển tập. Hà Nội: Nhà xuất bản Giáo dục. OCLC 608485000.
- Lê Phương Chi (2001). Tâm tình văn nghệ sĩ. Hà Nội: Nhà xuất bản Thanh niên. OCLC 52757519.
- Lê Minh (1995). Chân dung nữ văn nghệ sĩ Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 35723506.
- Ngô Phương Lan (1998). Đồng hành với màn ảnh: tiểu luận, phê bình điện ảnh. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 606352645.
- Nguyễn Lộc; Võ Văn Tường (1994). Nghệ thuật Hát bội Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa. OCLC 31533894.
- Ngô Mạnh Lân; Ngô Phương Lan; Vũ Quang Chính; Đinh Tiếp; Lại Văn Sinh (2005). Nguyễn Thị Hồng Ngát; và đồng nghiệp (biên tập). Lịch sử điện ảnh Việt Nam, Tập 2. Hà Nội: Cục Điện ảnh Việt Nam. OCLC 53129383.
- Nguyễn Tuấn Triết (2007). Tây Nguyên những chặng đường lịch sử văn hóa. Nhà xuất bản Khoa học xã hội. OCLC 254139800.
- Nguyễn Văn Hải (1998). Ngày này năm xưa. Hà Nội: Nhà xuất bản Lao động. OCLC 694110900.
- Nhiều tác giả (2007). Hành trình nghiên cứu điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 989966481.
- Phan Bích Hà (2003). Hiện thực thứ hai. Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 62394229.
- Phạm Vĩnh (2002). Tiến sĩ Việt Nam hiện đại, Tập 1. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 951288821.
- Thanh Hương (2001). Hành trang văn hóa. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 604027400.
- Trương Bỉnh Tòng (1997). Nghệ thuật cải lương: những trang sử. Hà Nội: Viện Sân khấu. OCLC 38061140.
- Văn Lang (1993). Ca Huế và ca kịch Huế. Huế: Nhà xuất bản Thuận Hóa. OCLC 31409266.
- Văn phòng Bộ Văn hóa và Thông tin (2000). Hành trình vào thiên niên kỷ mới. Hà Nội: Bộ Văn hóa và Thông tin. tr. 94. OCLC 645819839.
- Vũ Ngọc Phương; Đỗ Xuân Duy; Phạm Bá Lữ (2004). Nửa thế kỷ học sinh miền Nam trên đất Bắc, 1954-2004. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 607724701.