Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiên hoàng Richū”
Không có tóm lược sửa đổi |
n robot Thêm: uk:Імператор Рітю |
||
Dòng 31: | Dòng 31: | ||
[[Thể loại:Thời kỳ Yamato]] |
[[Thể loại:Thời kỳ Yamato]] |
||
[[Thể loại:Mất thế kỷ 5]] |
[[Thể loại:Mất thế kỷ 5]] |
||
[[cs:Ričú]] |
[[cs:Ričú]] |
||
Dòng 44: | Dòng 41: | ||
[[ja:履中天皇]] |
[[ja:履中天皇]] |
||
[[pt:Imperador Richu]] |
[[pt:Imperador Richu]] |
||
[[uk:Імператор Рітю]] |
|||
[[zh:履中天皇]] |
[[zh:履中天皇]] |
Phiên bản lúc 17:12, ngày 10 tháng 11 năm 2008
Thiên hoàng Richū (履中天皇, Richū-tennō , Lý Trung Thiên hoàng) là Thiên hoàng thứ 17 của Nhật Bản, theo trật tự kế vị truyền thống.[1] Không có ngày tháng chính xác về thời gian trị vì và sinh sống của Thiên hoàng này. Richu được coi là đã trijddaats nước vào đầu thế kỷ 5, nhưng rất hiếm thông tin về ông. Các học giả chỉ có thể than phiền rằng, vào lúc này, chưa có đủ cứ liệu để thẩm tra và nghiên cứu thêm.
Theo Nihonshoki và Kojiki, ông là con trai trưởng của Thiên hoàng Nintoku. Ông qua đời vì bệnh tật 6 năm sau khi lên ngôi. Lăng mộ của ông ở tỉnh Kawachi, ở trung tâm tỉnh Osaka ngày nay. Người kế vị ông là em trai, Thiên hoàng Hanzei; không có người con trai nào của ông kế vị ngai vàng, mặc dù 2 cháu nội (Thiên hoàng Kenzō và Thiên hoàng Ninken) cuối cùng trở thành Hoàng đế.
Một vài học giả cho rằng ông là Vua San trong Tống thư. Vua San cử sứ giả đến nhà Tống ít nhất 2 lần vào các năm 421 và 425, và qua đời trước năm 438, sau đó em trai mình kế vị.[2]
Tham khảo
- Aston, William George. (1896. Nihongi: Chronicles of Japan from the Earliest Times to A.D. 697. London: Kegan Paul, Trench, Trubner. [reprinted by Tuttle Publishing, Tokyo, 2007. 10-ISBN 0-8048-0984-4; 13-ISBN 978-0-8048-0984-9 (paper)]
- Brown, Delmer M. and Ichirō Ishida, eds. (1979). [ Jien, c. 1220], Gukanshō (The Future and the Past, a translation and study of the Gukanshō, an interpretative history of Japan written in 1219). Berkeley: University of California Press. ISBN 0-520-03460-0
- Titsingh, Isaac, ed. (1834). [Siyun-sai Rin-siyo/Hayashi Gahō, 1652], Nipon o daï itsi ran; ou, Annales des empereurs du Japon, tr. par M. Isaac Titsingh avec l'aide de plusieurs interprètes attachés au comptoir hollandais de Nangasaki; ouvrage re., complété et cor. sur l'original japonais-chinois, accompagné de notes et précédé d'un Aperçu d'histoire mythologique du Japon, par M. J. Klaproth. Paris: Oriental Translation Fund of Great Britain and Ireland....Click link for digitized, full-text copy of this book (in French)
- Varley, H. Paul , ed. (1980). [ Kitabatake Chikafusa, 1359], Jinnō Shōtōki ("A Chronicle of Gods and Sovereigns: Jinnō Shōtōki of Kitabatake Chikafusa" translated by H. Paul Varley). New York: Columbia University Press. ISBN 0-231-04940-4
Xem thêm