Danh sách đơn vị hành chính Việt Nam theo GRDP bình quân đầu người
![]() | Bài viết này có nhiều vấn đề. Xin vui lòng giúp đỡ cải thiện nó hoặc thảo luận về những vấn đề này trên trang thảo luận.
|
Việt Nam thống kê về GRDP bình quân đầu người dựa vào Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP). Bởi vì giữa Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) và Tổng sản phẩm nội địa tại Việt Nam có những điểm khác biệt về chỉ tiêu, số liệu, nên giữa GRDP bình quân đầu người mỗi tỉnh và GDP bình quân cả nước có sự khác nhau. Mặc dù hai chỉ số này tại Việt Nam có điểm khác biệt, nhưng vẫn là chỉ số quan trọng của nền kinh tế, GDP tính ở phạm vi cả nước, GRDP tính ở phạm vi cấp tỉnh. Bên cạnh đó, giữa GRDP bình quân đầu người và Thu nhập bình quân đầu người có sự khác biệt ở phương pháp tính toán nên hai chỉ số này khác nhau về số liệu thống kê. Năm 2018 xếp hạng thu nhập bình quân đầu người thứ tự cao nhất là: 1. Bình Dương, 2.Thành phố Hồ Chí Minh, 3.Hà Nội, 4.Bắc Ninh, 5.Đồng Nai, 6. Đà Nẵng 7.Hải Phòng, 8.Bà Rịa – Vũng Tàu... thấp nhất 61.Lai Châu, 62.Sơn La, 63.Điện Biên; trong khi đó GRDP bình quân đầu người theo thứ tự lại là 1.Thành phố Hồ Chí Minh, 2.Bắc Ninh, 3.Bà Rịa – Vũng Tàu, 4.Bình Dương, 5.Quảng Ninh, 6.Đồng Nai, 7.Hải Phòng, 8.Hà Nội... thấp nhất 61.Điện Biên, 62.Cao Bằng, 63.Hà Giang; phần lớn các tỉnh GRDP bình quân đầu người cao hơn thu nhập bình quân đầu người, nhưng có 7 tỉnh là ngược lại). Các đơn vị hành chính Việt Nam hằng năm thực hiện thống kê Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) mỗi đơn vị, GRDP bình quân đầu người làm các chỉ tiêu, số liệu chủ yếu của nền kinh tế.
Việt Nam là có 63 đơn vị hành chính, bao gồm 58 tỉnh, 05 thành phố trực thuộc trung ương. Việt Nam chia thành 07 khu vực bao gồm Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Trung du và miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
Năm 2022 GDP bình quân đầu người của Việt Nam 95,6 triệu Đồng, tương đương với 4110 USD[1] . Mức GDP (PPP) bình quân đầu người tính theo Đô la quốc tế là 12330 Đô la quốc tế, xếp hạng 128 thế giới.[2][cần nguồn tốt hơn] Tỉ giá hối đoái trung bình năm là 23271 Đồng/USD[3]. Hiện nay, GDP/người của Việt Nam khoảng hơn 4.000 USD, nằm trong số các nước có thu nhập trung bình thấp. Điều đáng nói, kết quả đó đạt được một phần không nhỏ nhờ vào hai đợt điều chỉnh quy mô GDP (đợt 1 năm 2011 điều chỉnh tăng hơn 9%, và đợt 2 năm 2020 điều chỉnh tăng 25%). Như vậy, trong một thập kỷ (2011-2020) GDP của Việt Nam điều chỉnh 2 lần, tăng thêm 34%[4]. GDP thường chỉ là một con số tương đối, chứ không phải con số chính xác. Các con số về sức mua tương đương (PPP) đối với nền kinh tế hay bình quân đầu người ở các quốc gia chỉ là ước tính chứ không phải thực tế[5][6].
Có nhiều cách để tính GRDP (Tổng sản phẩm) bình quân đầu người: theo giá hiện hành đồng nội tệ (chưa trừ lạm phát, mất giá đồng tiền), theo giá so sánh đồng nội tệ, theo USD giá năm cố định trước và năm hiện hành, theo USD quốc tế (tức theo sức mua tương đương - PPP) theo giá năm cố định trước và năm hiện hành. Ở Việt Nam thịnh hành là theo nội tệ giá hiện hành (dựa theo GDP danh nghĩa, không phải GDP thực tế). GRDP bình quân đầu người để đo sản xuất còn đo mức sống phải dùng chỉ tiêu Thu nhập bình quân đầu người (giá hiện hành hay giá so sánh). Thu nhập bình quân đầu người không chỉ phụ thuộc vào GDP mà còn của GNI[7], hay Thu nhập quốc gia khả dụng (NDI).v.v.Không có so sánh Thu nhập bình quân đầu người quy mô thế giới nhưng có một số so sánh như so sánh thu nhập bình quân hộ gia đình các nước (Việt Nam là 2.178,776 USD vào tháng 12 năm 2021, giảm so với con số trước đó là 2.197,480 USD vào tháng 12 năm 2020)[8].Cũng có thể tính GNI bình quân đầu người của mỗi tỉnh thành bằng các cách trên để tính chỉ số HDI của mỗi tỉnh thành (Việt Nam hiện áp dụng quy đổi GNI theo giá hiện hành quy đổi sáng PPP).
Năm 2022 Tổng cục thống kê mới công bố GNI bình quân đầu người theo PPP năm 2020 cả nước là 8.132 USD/ năm, GRDP bình quân đầu người theo PPP của các tỉnh thành năm 2020 cao nhất là Bà Rịa - Vũng Tàu 34.579 USD/ năm, Quảng Ninh 21.499,7 USD/ năm, Bình Dương 20.006,5 USD/ năm, Bắc Ninh 19.462,7 USD/ năm,... thấp nhất là Hà Giang 3.935,7 USD/ năm. Trước đó năm 2021 Tổng cục thống kê mới công bố thu nhập bình quân đầu người theo giá hiện hành năm 2020 cả nước là 4,249 triệu đồng/ tháng, cao nhất Bình Dương là 7,034 triệu đồng / tháng, TP.HCM 6,527 triệu đồng / tháng, Hà Nội 6,205 triệu đồng / tháng, thấp nhất Điện Biên 1,737 triệu đồng / tháng. Tính toán GRDP bình quân đầu người theo PPP dựa theo số liệu GNI, so sánh giá cả số lượng mặt hàng có chọn lọc giữa các quốc gia và các địa phương, và dân cư (dân cư theo hộ khẩu chứ không phải dân cư theo thường trú tức không tính biến động dân cư tạm thời). Số liệu năm 2021 dự kiến cập nhật vào giữa năm 2022.[cần dẫn nguồn]

Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam (giá hiện hành) năm 2021 là 4,205 triệu đồng/tháng[9], thấp hơn năm 2020 (năm 2020 là 4,249 triệu đồng/tháng), giảm hơn 1%. Trong đó thành thị giảm hơn 1% còn nông thôn tăng không đáng kể. Các địa phương có thu nhập bình quân đầu người cao nhất năm 2021 là Bình Dương 7,123 triệu đồng/ tháng, TP.HCM 6,008 triệu đồng/tháng, Hà Nội 6,002 triệu đồng/tháng, Đồng Nai 5,751 triệu đồng / tháng, Đà Nẵng 5,230 triệu đồng / tháng, Hải Phòng 5,093 triệu đồng/tháng, Bắc Ninh 4,917 triệu đồng/tháng, Cần Thơ 4,794 triệu đồng/tháng, Vĩnh Phúc 4,511 triệu đồng/tháng, Bà Rịa - Vũng Tàu 4,419 triệu đồng/tháng, Nam Định 4,413 triệu đồng/tháng, Hà Nam 4,372 triệu đồng/ tháng, Thái Bình 4,334 triệu đồng/tháng....Trong số top này thì TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng, Bắc Ninh, Cần Thơ và Bà Rịa-Vũng Tàu có thu nhập giảm so với năm trước. Thấp nhất là Điện Biên 1,821 triệu đồng/tháng[10].
So sánh giữa hai chỉ số GRDP bình quân đầu người và Thu nhập bình quân đầu người (giá hiện hành) cho thấy Thu nhập bình quân đầu người bằng khoảng trên dưới 50% GRDP bình quân đầu người (thực tế không chỉ liên quan GDP mà còn liên quan GNI và NDI), năm 2021 của Hà Nội GRDP bình quân đầu người bằng 1,77 lần Thu nhập bình quân đầu người, của TP.HCM bằng 1,95 lần. Thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam so với GDP bình quân đầu người nếu so với Trung Quốc là tỷ lệ cao hơn. Thu nhập bình quân đầu người của Trung Quốc nếu tính Thu nhập khả dụng bình quân đẩu người là thấp hơn 50%, của Bắc Kinh năm 2021 là 75.002 Nhân dân tệ / năm, GDP bằng 2,45 lần so với Thu nhập, của Thượng Hải 78.027 Nhân dân tệ / năm, GDP bằng 2,22 lần so với Thu nhập. Tại Mỹ Cục điều tra dân số và Cục Phân tích Kinh tế cho kết quả khác nhau, là khoảng trên dưới 50% hoặc gần 70%, của California GDP/ người là 85.546 USD còn Thu nhập bình quân đầu người là 66.619 USD theo Cục Phân tích Kinh tế 2021[11], Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình ở Mỹ là quá 60% GDP.
Năm 2022, tỉnh Bình Dương, với mức thu nhập bình quân đầu người đạt 8,076 triệu/người/tháng cao nhất nước, xếp trên Hà Nội có mức thu nhập 6,423 triệu đồng/người/tháng, xếp thứ ba là TP.HCM 6,392 triệu đồng/người/tháng. Tỉnh Đồng Nai đạt thu nhập bình quân đầu người là 6,346 triệu đồng/người/tháng – cao thứ 4 cả nước. Tiếp theo là Hải Phòng, Đà Nẵng, Bắc Ninh, Cần Thơ, Vĩnh Phúc, Nam Định. Trong khi đó Hà Giang chỉ đạt 2,062 triệu đồng/người/tháng, thấp nhất nước. Thu nhập bình quân tháng đầu người năm 2022 theo giá hiện hành cả nước đạt 4,67 triệu đồng, tăng 11,1% so với năm 2021.[12][13][14]. Như vậy so với năm trước, thì Hà Nội từ vị trí thứ ba lên vị trí thứ hai xếp trên TP.HCM, Hải Phòng từ vị trí 6 lên vị trí 5 xếp trên Đà Nẵng, và Nam Định vượt qua Bà Rịa - Vũng Tàu lên vị trí thứ 10. Thấp nhất là Hà Giang trong khi năm trước là Điện Biên (về thu nhập bình quân đầu người). Xét về GRDP bình quân đầu người năm 2022 thì Bà Rịa - Vũng Tàu vẫn xếp vị trí thứ nhất.
Danh sách 63 đơn vị hành chính theo GRDP bình quân đầu người[sửa | sửa mã nguồn]
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Bản đồ hành chính Việt Nam Chú thích: *-Đảo Phú Quốc (thành phố Phú Quốc, Kiên Giang) **-Côn Đảo (huyện Côn Đảo, Bà Rịa – Vũng Tàu) ***-Quần đảo Hoàng Sa (huyện Hoàng Sa, Đà Nẵng) ****-Quần đảo Trường Sa (huyện Trường Sa, Khánh Hoà) |
GRDP bình quân đầu người tại mỗi tỉnh được tính theo đơn vị Việt Nam Đồng (đơn vị tiền tệ) và theo giá Đô la Mỹ hiện hành năm 2022. Đơn vị triệu đồng/người/năm và USD/người/năm.
STT | Tên tỉnh,
thành phố |
GRDP bình quân đầu người
(triệu VNĐ/người/năm) |
GRDP bình quân đầu người
(USD/người/năm) |
---|---|---|---|
1 | Bà Rịa – Vũng Tàu[15] | 331,1 | 14.228 |
2 | Quảng Ninh[16] | 197,6 | 8.490 |
3 | Hải Phòng[17] | 174,9 | 7.517 |
4 | Bắc Ninh[18] | 171,4 | 7.450 |
5 | Bình Dương[19] | 168,8 | 7.339 |
6 | Thành phố Hồ Chí Minh[20] | 158,5 | 6.890 |
7 | Hà Nội[21] | 141,8 | 6.093 |
8 | Đồng Nai[22] | 133,6 | 5.741 |
9 | Vĩnh Phúc[23] | 127,9 | 5.494 |
10 | Thái Nguyên[24] | 112,4 | 4.831 |
11 | Đà Nẵng[25] | 102,6 | 4.409 |
12 | Hưng Yên[26] | 102,3 | 4.396 |
13 | Quảng Ngãi[27] | 97,7 | 4.197 |
14 | Long An[28] | 90,2 | 3.874 |
15 | Lào Cai[29] | 88,2 | 3.790 |
16 | Hà Nam[30] | 87 | 3.739 |
17 | Hải Dương[31] | 86,9 | 3.734 |
18 | Tây Ninh[32] | 86,1 | 3.701 |
19 | Cần Thơ[33] | 86 | 3.697 |
20 | Bình Phước[34] | 85,1 | 3.657 |
21 | Bắc Giang[35] | 82,4 | 3.542 |
22 | Ninh Bình[36] | 81 | 3.481 |
23 | Lâm Đồng[37] | 77,7 | 3.338 |
24 | Bình Thuận[38] | 77,3 | 3.320 |
25 | Khánh Hòa[39] | 76,9 | 3.305 |
26 | Ninh Thuận[40] | 76,8 | 3.300 |
27 | Quảng Nam[41] | 76,6 | 3.292 |
28 | Hà Tĩnh[42] | 72,8 | 3.128 |
29 | Trà Vinh[43] | 71,1 | 3.054 |
30 | Bình Định[44] | 70,7 | 3.038 |
31 | Vĩnh Long[45] | 69 | 2.965 |
32 | Thanh Hóa[46] | 67,9 | 2.917 |
33 | Kiên Giang[47] | 66,2 | 2.846 |
34 | Hoà Bình[48] | 65,9 | 2.832 |
35 | Hậu Giang[49] | 65,9 | 2.832 |
36 | Tiền Giang[50] | 64,3 | 2.796 |
37 | Quảng Trị[51] | 62,8 | 2.700 |
38 | Đồng Tháp[52] | 62,3 | 2.678 |
39 | Cà Mau[53] | 60,9 | 2.617 |
40 | Bạc Liêu[54] | 60,6 | 2.605 |
41 | Đắk Nông[55] | 59,6 | 2.562 |
42 | Phú Thọ[56] | 58,9 | 2.532 |
43 | Thái Bình[57] | 58,9 | 2.531 |
44 | Phú Yên[58] | 57,6 | 2.475 |
45 | Thừa Thiên Huế[59] | 57 | 2.449 |
46 | Đắk Lắk[60] | 56,7 | 2.437 |
47 | Sóc Trăng[61] | 54,9 | 2.357 |
48 | Quảng Bình[62] | 54,8 | 2.356 |
49 | Gia Lai[63] | 54,7 | 2.353 |
50 | An Giang[64] | 53,9 | 2.316 |
51 | Kon Tum[65] | 52,4 | 2.253 |
52 | Lạng Sơn[66] | 51,7 | 2.223 |
53 | Tuyên Quang[67] | 51,6 | 2.217 |
54 | Nghệ An[68] | 51,4 | 2.210 |
55 | Sơn La[69] | 49,6 | 2.132 |
56 | Lai Châu[70] | 49,5 | 2.125 |
57 | Bến Tre[71] | 49 | 2.106 |
58 | Nam Định[72] | 49 | 2.106 |
59 | Yên Bái[73] | 47,5 | 2.039 |
60 | Bắc Kạn[74] | 46,3 | 1.989 |
61 | Cao Bằng[75] | 39,8 | 1.712 |
62 | Điện Biên[76] | 39,7 | 1.706 |
63 | Hà Giang[77] | 34,3 | 1.474 |
Chú thích: Dấu đậm thể hiện 05 Thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam).
Đồng bằng sông Hồng[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực gồm 11 đơn vị hành chính, năm 2021 gồm có 23 224,8 nghìn người[78], GRDP bình quân đầu người của toàn bộ vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021 đạt 110,57 triệu đồng/người/năm, cao hơn GDP bình quân cả nước. Hà Nội, thủ đô Việt Nam năm ở Đồng bằng Bắc Bộ, GRDP bình quân đầu người đạt 128,2 triệu đồng/người/năm, xếp hạng 04 Đồng bằng sông Hồng, hạng 07 cả nước. Quảng Ninh đạt hạng nhất Đồng bằng sông Hồng, hạng 02 cả nước. Xếp hạng năm 2018 của các 11 đơn vị hành chính khu vực Đồng bằng sông Hồng với cả nước.
STT | Đơn vị hành chính | Tổng dân số (2018) | Xếp hạng GRDP bình quân đầu người |
1 | Hà Nội | 8.330,8 | 7 |
2 | Vĩnh Phúc | 1.191,8 | 9 |
3 | Bắc Ninh | 1.460,9 | 4 |
4 | Quảng Ninh | 1.350,9 | 2 |
5 | Hải Dương | 1.936,8 | 15 |
6 | Hải Phòng | 2.072,4 | 5 |
7 | Hưng Yên | 1.284,6 | 12 |
8 | Thái Bình | 1.875,7 | 43 |
9 | Hà Nam | 875,2 | 17 |
10 | Nam Định | 1.836,3 | 56 |
11 | Ninh Bình | 1.007,6 | 20 |
Trung du miền núi phía Bắc[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực gồm 14 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 12.202.700 người[78], GRDP bình quân đầu người của toàn bộ vùng Trung du miền núi phía Bắc năm 2018 đạt 43,72 triệu đồng/người/năm. Đây là vùng còn gặp nhiều khó khăn về kinh tế. Tỉnh xếp thứ nhất GRDP vùng là Thái Nguyên, hạng 12 toàn quốc.
Xếp hạng năm 2018 của các 11 đơn vị hành chính khu vực Trung du miền núi phía Bắc với cả nước.
STT | Đơn vị hành chính | Tổng dân số (2018) | Xếp hạng GRDP bình quân đầu người |
1 | Hà Giang | 846.500 | 63 |
2 | Cao Bằng | 540.400 | 62 |
3 | Bắc Kạn | 327.900 | 60 |
4 | Tuyên Quang | 780.100 | 30 |
5 | Lào Cai | 705.600 | 15 |
6 | Yên Bái | 815.600 | 58 |
7 | Thái Nguyên | 1.268.300 | 12 |
8 | Lạng Sơn | 790.500 | 52 |
9 | Bắc Giang | 1.691.800 | 27 |
10 | Phú Thọ | 1.404.200 | 48 |
11 | Điện Biên | 576.700 | 61 |
12 | Lai Châu | 456.300 | 59 |
13 | Sơn La | 1.242.700 | 54 |
14 | Hoà Bình | 846.100 | 38 |
Đồng bằng duyên hải miền Trung[sửa | sửa mã nguồn]
Đồng bằng duyên hải miền Trung bao gồm Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Khu vực gồm 14 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 20.056.900 người[78], GRDP bình quân đầu người của toàn bộ vùng Đồng bằng duyên hải miền Trung năm 2018 đạt 48,01 triều đồng/người/năm. Đà Nẵng là thành phố trực thuộc trung ương nằm trong khu vực, xếp hạng nhất về GRDP bình quân đầu người khu vực năm 2018, xếp hạng 10 cả nước.
Xếp hạng năm 2018 của các 11 đơn vị hành chính khu vực Đồng bằng duyên hải miền Trung với cả nước.
STT | Đơn vị hành chính | Tổng dân số (2018) | Xếp hạng GRDP bình quân đầu người |
1 | Thanh Hóa | 3.558.200 | 33 |
2 | Nghệ An | 3.157.100 | 49 |
3 | Hà Tĩnh | 1.277.500 | 23 |
4 | Quảng Bình | 887.600 | 50 |
5 | Quảng Trị | 630.600 | 39 |
6 | Thừa Thiên Huế | 1.163.600 | 44 |
7 | Đà Nẵng | 1.080.700 | 10 |
8 | Quảng Nam | 1.501.100 | 20 |
9 | Quảng Ngãi | 1.272.800 | 18 |
10 | Bình Định | 1.534.800 | 31 |
11 | Phú Yên | 909.500 | 42 |
12 | Khánh Hòa | 1.232.400 | 19 |
13 | Ninh Thuận | 611.800 | 28 |
14 | Bình Thuận | 1.239.200 | 25 |
Tây Nguyên[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực gồm 05 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 5.871.100 người[78], GRDP bình quân đầu người của toàn bộ vùng Tây Nguyên năm 2018 đạt 46,43 triệu đồng/người/năm, thấp hơn GDP bình quân đầu người cả nước. Lâm Đồng là tỉnh tại Tây Nguyên, xếp thứ nhất về GRDP bình quân đầu người khu vực.
Xếp hạng năm 2018 của các 11 đơn vị hành chính khu vực Tây Nguyên với cả nước.
STT | Đơn vị hành chính | Tổng dân số (2018) | Xếp hạng GRDP bình quân đầu người |
1 | Kon Tum | 535.000 | 53 |
2 | Gia Lai | 1.458.500 | 37 |
3 | Đắk Lắk | 1.919.200 | 40 |
4 | Đắk Nông | 645.400 | 41 |
5 | Lâm Đồng | 1.312.900 | 21 |
Đông Nam Bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực gồm 06 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 17.074.300 người[78], GRDP bình quân đầu người của toàn bộ vùng Đông Nam Bộ (Việt Nam) năm 2018 đạt 128,40 triệu đồng/người/năm, cao nhất cả nước. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương tại Đông Nam Bộ, xếp thứ nhất về GRDP bình quân đầu người khu vực và cả nước, đạt 154,84 triệu đồng/người/năm tương đương với 6.725 USD/người/năm.
Xếp hạng năm 2018 của các 06 đơn vị hành chính khu vực Đông Nam Bộ với cả nước.
STT | Đơn vị hành chính | Tổng dân số (2018) | Xếp hạng GRDP bình quân đầu người |
1 | Thành phố Hồ Chí Minh | 8.598.700 | 1 |
2 | Bình Phước | 979.600 | 24 |
3 | Tây Ninh | 1.133.400 | 17 |
4 | Bình Dương | 2.163.600 | 2 |
5 | Đồng Nai | 3.086.100 | 8 |
6 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 1.112.900 | 3 |
Đồng bằng sông Cửu Long[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực gồm 13 đơn vị hành chính, năm 2018 gồm có 17.804.700 người[78], GRDP bình quân đầu người của toàn bộ vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2018 đạt 46,23 triệu đồng/người/năm. Cần Thơ là thành phố trực thuộc trung ương tại Đồng bằng sông Cửu Long, đứng thứ nhất về GRDP bình quân đầu người khu vực, đứng thứ 11 toàn quốc.
Xếp hạng năm 2018 của các 13 đơn vị hành chính khu vực Đồng bằng sông Cửu Long với cả nước.
STT | Đơn vị hành chính | Tổng dân số (2018) | Xếp hạng GRDP bình quân đầu người |
1 | Long An | 1.503.100 | 14 |
2 | Tiền Giang | 1.762.300 | 30 |
3 | Bến Tre | 1.268.200 | 57 |
4 | Trà Vinh | 1.049.800 | 29 |
5 | Vĩnh Long | 1.051.800 | 34 |
6 | Đồng Tháp | 1.693.300 | 36 |
7 | An Giang | 1.908.352 | 46 |
8 | Kiên Giang | 1.810.500 | 32 |
9 | Cần Thơ | 1.282.300 | 11 |
10 | Hậu Giang | 776.700 | 47 |
11 | Sóc Trăng | 1.315.900 | 45 |
12 | Bạc Liêu | 897.000 | 35 |
13 | Cà Mau | 1.229.600 | 43 |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ VTV, BAO DIEN TU (29 tháng 12 năm 2022). “GDP năm 2022 tăng cao nhất trong hơn một thập kỷ”. BAO DIEN TU VTV. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Thống kê GDP các nước trên thế giới: Việt Nam”. Quỹ Tiền tệ Quốc tế. Truy cập Ngày 13 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế - xã hội quý IV và năm 2022”. consosukien.vn. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ Nhìn vào sự thật để không tự mãn
- ^ Kinh tế Việt Nam đã vượt qua Singapore từ 20 năm trước
- ^ GDP của Việt Nam theo cân bằng sức mua giảm đi 30%
- ^ Cảnh báo nguy cơ đối diện bẫy thu nhập trung bình của Việt Nam
- ^ 越南 家庭人均收入
- ^ Sau một năm thực hiện mục tiêu trở thành nước phát triển, thu nhập cao
- ^ [1]
- ^ [2]
- ^ Bình Dương có thu nhập bình quân đầu người cao nhất cả nước
- ^ [https:/cafebiz.vn/giau-co-binh-duong-thu-nhap-binh-quan-cao-nhat-ca-nuoc-bo-xa-ca-ha-noi-va-tp-hcm-gap-4-lan-tinh-thap-nhat-176230506114232935.chn cafebiz: "Giàu có" Bình Dương: Thu nhập bình quân cao nhất cả nước, bỏ xa cả Hà Nội và TP. HCM, gấp 4 lần tỉnh thấp nhất ]
- ^ Bình Dương đứng đầu cả nước về thu nhập bình quân đầu người
- ^ “Thông cáo báo chí tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2023”. cucthongke.baria-vungtau.gov.vn. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Quảng Ninh năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ninh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hải Phòng năm 2018”. UBND thành phố Hải Phòng. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bắc Ninh năm 2018”. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2021. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bình Dương năm 2018”. UBND tỉnh Bình Dương. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội TP. Hồ Chí Minh năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế - xã hội năm 2018 Hà Nội”. Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. Truy cập Ngày 13 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Đồng Nai năm 2018”. Báo Đồng Nai, Đảng bộ tỉnh Đồng Nai. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế - xã hội năm 2018 Vĩnh Phúc”. Cục Thống kê tỉnh Vĩnh Phúc. Truy cập Ngày 13 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Thái Nguyên năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Đà Nẵng năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hưng Yên năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Hưng Yên. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Quảng Ngãi năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Quảng Ngãi. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2019. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Long An năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Long An. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Lào Cai năm 2018”. UBND tỉnh Lào Cai. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hà Nam năm 2018”. UBND tỉnh Hà Nam. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hải Dương năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Hải Dương. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2020. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Tây Ninh năm 2018”. Báo Tây Ninh, Đảng bộ Tây Ninh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Cần Thơ năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bình Phước năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Bình Phước. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2019. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bắc Giang năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bắc Giang. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Ninh Bình năm 2018”. Báo Ninh Bình, Đảng bộ tỉnh. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Lâm Đồng năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bình Thuận năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Khánh Hòa năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Ninh Thuận năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Ninh Thuận. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Quảng Nam năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Quảng Nam. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Trà Vinh năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bình Định năm 2018”. Văn phòng UBND tỉnh Bình Định. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 10 năm 2020. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hà Tĩnh năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Hà Tĩnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Vĩnh Long năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Long. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Thanh Hóa năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Thanh Hóa. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Kiên Giang năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Kiên Giang. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hòa Bình năm 2018”. Báo Hòa Bình, Đảng bộ tỉnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hậu Giang năm 2018” (PDF). UBND tỉnh Hậu Giang. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Tiền Giang năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Tiền Giang. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Quảng Trị năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 30 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Lâm Đồng năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Lâm Đồng. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Cà Mau năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Cà Mau. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bạc Liêu năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bạc Liêu. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2023. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Đắk Nông năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Phú Thọ năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Thái Bình năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Thái Bình. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Phú Yên năm 2018”. Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Thừa Thiên Huế năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Đắk Lắk năm 2018”. UBND tỉnh Đắk Lắk. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2019. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Sóc Trăng năm 2018”. Báo Sóc Trăng, Đảng bộ tỉnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Quảng Bình năm 2018”. UBND tỉnh Quảng Bình. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập Ngày 30 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Gia Lai năm 2018”. UBND tỉnh Gia Lai. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Đồng Tháp năm 2018”. Đài truyền hình tỉnh Đồng Tháp. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Kon Tum năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Kon Tum. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Lạng Sơn năm 2018”. UBND tỉnh Lạng Sơn. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Tuyên Quang năm 2018”. Báo Tuyên Quang, Đảng bộ tỉnh. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Nghệ An năm 2018”. Trường Đại học Kinh tế Nghệ An. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2019. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Sơn La năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Sơn La. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Lai Châu năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Lai Châu. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bến Tre năm 2018”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Bến Tre. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2019. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Nam Định năm 2018”. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Yên Bái năm 2018”. Cục Thống kê tỉnh Yên Bái. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Bắc Kạn năm 2018”. UBND tỉnh Bắc Kạn. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2017. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Cao Bằng năm 2018”. Đài truyền hình tỉnh Cao Bằng. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Điện Biên năm 2018”. UBND tỉnh Điện Biên. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Tình hình kinh tế, xã hội Hà Giang năm 2018”. Báo Hà Giang, Đảng bộ tỉnh. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập Ngày 12 tháng 10 năm 2019.
- ^ a b c d e f “Dân số Việt Nam năm 2018”. Tổng cục Thống kê Việt Nam. Truy cập Ngày 13 tháng 10 năm 2019.