Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 – Khu vực châu Âu (Bảng G)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là kết quả các trận đấu trong khuôn khổ bảng G – vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2018 khu vực châu Âu.

Bảng G bao gồm 6 đội: Tây Ban Nha, Ý, Albania, Israel, Macedonia, Liechtenstein, thi đấu trong hai năm 2016 và 2017, theo thể thức lượt đi-lượt về, vòng tròn tính điểm, lấy đội đầu bảng tham gia vòng chung kết.[1]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Tây Ban Nha 10 9 1 0 36 3 +33 28 Vượt qua vòng loại vào
FIFA World Cup 2018
3–0 3–0 4–1 4–0 8–0
2  Ý 10 7 2 1 21 8 +13 23 Giành quyền vào vòng 2 1–1 2–0 1–0 1–1 5–0
3  Albania 10 4 1 5 10 13 −3 13 0–2 0–1 0–3 2–1 2–0
4  Israel 10 4 0 6 10 15 −5 12 0–1 1–3 0–3 0–1 2–1
5  Bắc Macedonia 10 3 2 5 15 15 0 11 1–2 2–3 1–1 1–2 4–0
6  Liechtenstein 10 0 0 10 1 39 −38 0 0–8 0–4 0–2 0–1 0–3
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của bảng G đã được quyết định sau cuộc họp tại Sankt-Peterburg, Nga vào ngày 26 tháng 7 năm 2015.[1] Giờ địa phương là CET/CEST, như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương trong ngoặc đơn).[3]

Israel 1–3 Ý
Ben Haim II  35' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Pellè  14'
Candreva  31' (ph.đ.)
Immobile  83'
Khán giả: 29,300
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)
Tây Ban Nha 8–0 Liechtenstein
Costa  10'66'
Sergi Roberto  55'
Silva  59'90+1'
Vitolo  60'
Morata  82'83'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)

Ý 1–1 Tây Ban Nha
De Rossi  82' (ph.đ.) Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Vitolo  55'
Khán giả: 38,470
Trọng tài: Felix Brych (Đức)
Liechtenstein 0–2 Albania
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Jehle  12' (l.n.)
Balaj  71'
Khán giả: 5,864
Trọng tài: Tamás Bognar (Hungary)
Bắc Macedonia 1–2 Israel
Nestorovski  63' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Hemed  25'
Ben Haim II  43'
Khán giả: 10,000
Trọng tài: Andre Marriner (Anh)

Israel 2–1 Liechtenstein
Hemed  4'16' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Göppel  49'
Khán giả: 9,000
Trọng tài: Clayton Pisani (Malta)
Albania 0–2 Tây Ban Nha
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Costa  55'
Nolito  63'
Khán giả: 15,245
Trọng tài: Bas Nijhuis (Hà Lan)
Bắc Macedonia 2–3 Ý
Nestorovski  57'
Hasani  59'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Belotti  24'
Immobile  75'90+2'
Khán giả: 19,195
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Albania 0–3 Israel
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Zahavi  18' (ph.đ.)
Einbinder  66'
Atar  84'
Khán giả: 7,600
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)
Liechtenstein 0–4 Ý
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Belotti  11'44'
Immobile  12'
Candreva  32'
Khán giả: 5,864
Trọng tài: Ivan Bebek (Croatia)
Tây Ban Nha 4–0 Bắc Macedonia
Velkovski  34' (l.n.)
Vitolo  63'
Monreal  84'
Aduriz  85'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)

Ý 2–0 Albania
De Rossi  12' (ph.đ.)
Immobile  80'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Liechtenstein 0–3 Bắc Macedonia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Nikolov  43'
Nestorovski  68'73'
Khán giả: 4,517
Trọng tài: Jonathan Lardot (Bỉ)
Tây Ban Nha 4–1 Israel
Silva  13'
Vitolo  45+1'
Costa  51'
Isco  88'
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Refaelov  76'
Khán giả: 20,321
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)

Israel 0–3 Albania
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Khán giả: 15,150
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)
Ý 5–0 Liechtenstein
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Khán giả: 20,514
Trọng tài: Kevin Clancy (Scotland)
Bắc Macedonia 1–2 Tây Ban Nha
Ristovski  66' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Khán giả: 20,675
Trọng tài: Paweł Gil (Ba Lan)

Albania 2–0 Liechtenstein
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Khán giả: 5,500
Trọng tài: Sergey Lapochkin (Nga)
Israel 0–1 Bắc Macedonia
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Pandev  73'
Khán giả: 11,350
Trọng tài: Aleksei Eskov (Nga)
Tây Ban Nha 3–0 Ý
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)

Liechtenstein 0–8 Tây Ban Nha
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Bắc Macedonia 1–1 Albania
Trajkovski  78' (ph.đ.) Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Roshi  53'

Ý 1–1 Bắc Macedonia
Chiellini  40' Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Trajkovski  77'
Liechtenstein 0–1 Israel
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Tibi  22'
Tây Ban Nha 3–0 Albania
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)

Albania 0–1 Ý
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Candreva  73'
Israel 0–1 Tây Ban Nha
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Illarramendi  76'
Khán giả: 28,700
Trọng tài: Craig Thomson (Scotland)
Bắc Macedonia 4–0 Liechtenstein
Chi tiết (FIFA)
Chi tiết (UEFA)
Khán giả: 4,518
Trọng tài: Laurent Kopriwa (Luxembourg)

Danh sách cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
Phản lưới nhà

Thẻ phạt[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Đội tuyển Trận bị thẻ phạt Treo giò
Giorgio Chiellini  Ý Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Israel (5 tháng 9 năm 2016) v Tây Ban Nha (6 tháng 10 năm 2016)
Nicolas Hasler  Liechtenstein Thẻ vàng v Tây Ban Nha (5 tháng 9 năm 2016)
Thẻ vàng v Israel (9 tháng 10 năm 2016)
v Ý (12 tháng 11 năm 2016)
Marco Parolo  Ý Thẻ vàng v Tây Ban Nha (6 tháng 10 năm 2016)
Thẻ vàng v Macedonia (9 tháng 10 năm 2016)
v Liechtenstein (12 tháng 11 năm 2016)
Etrit Berisha  Albania Thẻ đỏ v Israel (12 tháng 11 năm 2016) v Ý (24 tháng 3 năm 2017)
Berat Djimsiti  Albania Thẻ đỏ v Israel (12 tháng 11 năm 2016) v Ý (24 tháng 3 năm 2017)
David Goresh  Israel Thẻ vàng v Macedonia (6 tháng 10 năm 2016)
Thẻ vàng v Albania (12 tháng 11 năm 2016)
v Tây Ban Nha (24 tháng 3 năm 2017)
Daniel Kaufmann  Liechtenstein Thẻ vàng v Tây Ban Nha (5 tháng 9 năm 2016)
Thẻ vàng v Ý (12 tháng 11 năm 2016)
v Macedonia (24 tháng 3 năm 2017)
Yves Oehri  Liechtenstein Thẻ vàng v Albania (6 tháng 10 năm 2016)
Thẻ vàng v Ý (12 tháng 11 năm 2016)
v Macedonia (24 tháng 3 năm 2017)
Ezgjan Alioski  Bắc Macedonia Thẻ vàng v Ý (9 tháng 10 năm 2016)
Thẻ vàng v Tây Ban Nha (12 tháng 11 năm 2016)
v Liechtenstein (24 tháng 3 năm 2017)
Ansi Agolli  Albania Thẻ vàng v Tây Ban Nha (9 tháng 10 năm 2016)
Thẻ vàng v Ý (24 tháng 3 năm 2017)
v Israel (11 tháng 6 năm 2017)
Michele Polverino  Liechtenstein Thẻ vàng v Tây Ban Nha (5 tháng 9 năm 2016)
Thẻ vàng v Ý (11 tháng 6 năm 2017)
v Albania (2 tháng 9 năm 2017)
Leonardo Bonucci  Ý Thẻ vàng v Tây Ban Nha (6 tháng 10 năm 2016)
Thẻ vàng v Tây Ban Nha (2 tháng 9 năm 2017)
v Israel (5 tháng 9 năm 2017)
Elif Elmas  Bắc Macedonia Thẻ vàng v Tây Ban Nha (11 tháng 6 năm 2017)
Thẻ vàng v Israel (2 tháng 9 năm 2017)
v Albania (5 tháng 9 năm 2017)
Burim Kukeli  Albania Thẻ vàng v Ý (24 tháng 3 năm 2017)
Thẻ vàng v Macedonia (5 tháng 9 năm 2017)
v Tây Ban Nha (6 tháng 10 năm 2017)
Mërgim Mavraj  Albania Thẻ vàng v Tây Ban Nha (9 tháng 10 năm 2016)
Thẻ vàng v Macedonia (5 tháng 9 năm 2017)
v Tây Ban Nha (6 tháng 10 năm 2017)
Odise Roshi  Albania Thẻ vàng v Ý (24 tháng 3 năm 2017)
Thẻ vàng v Macedonia (5 tháng 9 năm 2017)
v Tây Ban Nha (6 tháng 10 năm 2017)
Almog Cohen  Israel Thẻ vàng v Macedonia (6 tháng 10 năm 2016)
Thẻ vàng v Ý (5 tháng 9 năm 2017)
v Liechtenstein (6 tháng 10 năm 2017)
Kire Ristevski  Bắc Macedonia Thẻ vàng v Tây Ban Nha (11 tháng 6 năm 2017)
Thẻ vàng v Albania (5 tháng 9 năm 2017)
v Ý (6 tháng 10 năm 2017)
Sergio Busquets  Tây Ban Nha Thẻ vàng v Ý (6 tháng 10 năm 2016)
Thẻ vàng v Liechtenstein (5 tháng 9 năm 2017)
v Albania (6 tháng 10 năm 2017)
Gerard Piqué  Tây Ban Nha Thẻ vàng v Ý (6 tháng 10 năm 2016)
Thẻ vàng v Albania (6 tháng 10 năm 2017)
v Israel (9 tháng 10 năm 2017)
David Silva  Tây Ban Nha Thẻ vàng v Macedonia (11 tháng 6 năm 2017)
Thẻ vàng v Albania (6 tháng 10 năm 2017)
v Israel (9 tháng 10 năm 2017)

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Trận đấu giữa hai đội Albania và Macedonia bị hoãn ở phút 76 do thời tiết xấu khi tỉ số đang là 1–1. UEFA quyết định trận đấu sẽ đá 15 phút cuối vào ngày 6 tháng 9 năm 2016, 14:00 (UTC+2).[4]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “FIFA World Cup qualifying draw format”. UEFA.com. ngày 16 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.
  2. ^ “Regulations – 2018 FIFA World Cup Russia” (PDF). FIFA.com.
  3. ^ “Fixture List – 2018 FIFA World Cup Preliminary Competition” (PDF). UEFA.com.
  4. ^ “Rain stops Albania v Macedonia with score at 1-1”. BBC Sport. ngày 5 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]