Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bishkek”
n robot Thêm: af:Bisjkek |
n robot Thêm: yo:Bishkek |
||
Dòng 100: | Dòng 100: | ||
[[war:Bishkek]] |
[[war:Bishkek]] |
||
[[yi:בישקעק]] |
[[yi:בישקעק]] |
||
[[yo:Bishkek]] |
|||
[[zh:比什凯克]] |
[[zh:比什凯克]] |
Phiên bản lúc 19:33, ngày 28 tháng 11 năm 2009
Bishkek Бишкек | |
---|---|
Bishkek cityscape | |
Trực thuộc |
|
Founded | 1878 |
Đặt tên theo | Mikhail Vasilyevich Frunze |
Chính quyền | |
• Mayor | Daniyar Usenov |
Dân số (2005) | |
• Tổng cộng | 900,000 |
Múi giờ | UTC+6 |
Mã bưu chính | 720000–720085 |
Mã điện thoại | 312 |
Mã ISO 3166 | KG-GB |
Thành phố kết nghĩa | Amman, Ankara, Colorado Springs, İzmir, Toronto, Almaty, Astana, Kyiv, Minsk, Sankt-Peterburg |
Bishkek (tiếng Nga và tiếng Kyrgyz: Бишкек) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Kyrgyzstan (dân số khoảng 900.000 (2005)).
Bishkek cũng là trung tâm hành chính của tỉnh Chuy, một tỉnh bao quanh thành phố này, dù thành phố này không thuộc tỉnh này mà là một đơn vị cấo tỉnh của Kyrgyzstan.
Được thành lập năm 1878 làm pháo đài Nga Pishpek (Пишпек), giữa thời kỳ 1926 và 1991 nó được gọi là Frunze (Фрунзе), theo tên lãnh đạo quân sự Bolshevik Mikhail Frunze. Người ta cho rằng tên gọi được lây từ một từ Kyrgyz có nghĩa là thùng đựng làm sữa ngựa cái lên men (kumis), thức uống quốc hồn quốc túy của Kyrgyzstan.
Bishkek, tọa độ 42°52′29″B 74°36′44″Đ / 42,87472°B 74,61222°Đ, cao độ khoảng 800 m ở rìa bắc của dãy núi Ala-Too, một đoạn kéo dài của dãy núi Tien Shan.