Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới”
Không có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 6: | Dòng 6: | ||
| most successful team = {{futsal|BRA}} (5 lần) |
| most successful team = {{futsal|BRA}} (5 lần) |
||
| website = [http://www.fifa.com/futsalworldcup/ World Cup] |
| website = [http://www.fifa.com/futsalworldcup/ World Cup] |
||
| current = [[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới |
| current = [[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2020]] |
||
}} |
}} |
||
'''Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới''' là giải vô địch thế giới của môn [[futsal]], phiên bản trong nhà của [[bóng đá]] được tổ chức [[FIFA]]. |
'''Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới''' là giải vô địch thế giới của môn [[futsal]], phiên bản trong nhà của [[bóng đá]] được tổ chức bởi [[FIFA]]. |
||
Giải vô địch thế giới được diễn ra bốn năm một lần, vào giữa hai kỳ [[Giải vô địch bóng đá thế giới|World Cup]]. Giải lần đầu tiên được tổ chức vào năm [[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 1989|1989]], năm FIFA trở thành cơ quan điều hành của môn futsal. Giải được tổ chức tại [[Hà Lan]] để kỷ niệm nơi môn thể thao này được phổ biến. Tính đến giải năm [[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2008|2008]], chỉ có 2 quốc gia giành chức vô địch giải này. [[Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Brazil|Brasil]] là đội đầu tiên vô địch 3 lần, đánh bại chủ nhà Tây Ban Nha năm [[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 1996|1996]] để lần thứ 3 giành cúp, tiếp đó [[Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]] vô địch 2 kỳ tiếp theo, thắng Brazil trong năm [[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2000|2000]], rồi [[Đội tuyển futsal quốc gia Ý|Ý]] năm [[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2004|2004]] trong trận chung kết Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới đầu tiên không có mặt Brazil. Năm 2012, Brazil trở thành chủ nhà tiếp theo vô địch giải này sau khi đánh bại Tây Ban Nha với tỷ số 3–2 bằng [[bàn thắng vàng]]. |
Giải vô địch thế giới được diễn ra bốn năm một lần, vào giữa hai kỳ [[Giải vô địch bóng đá thế giới|World Cup]]. Giải lần đầu tiên được tổ chức vào năm [[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 1989|1989]], năm FIFA trở thành cơ quan điều hành của môn futsal. Giải được tổ chức tại [[Hà Lan]] để kỷ niệm nơi môn thể thao này được phổ biến. Tính đến giải năm [[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2008|2008]], chỉ có 2 quốc gia giành chức vô địch giải này. [[Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Brazil|Brasil]] là đội đầu tiên vô địch 3 lần, đánh bại chủ nhà Tây Ban Nha năm [[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 1996|1996]] để lần thứ 3 giành cúp, tiếp đó [[Đội tuyển bóng đá trong nhà quốc gia Tây Ban Nha|Tây Ban Nha]] vô địch 2 kỳ tiếp theo, thắng Brazil trong năm [[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2000|2000]], rồi [[Đội tuyển futsal quốc gia Ý|Ý]] năm [[Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2004|2004]] trong trận chung kết Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới đầu tiên không có mặt Brazil. Năm 2012, Brazil trở thành chủ nhà tiếp theo vô địch giải này sau khi đánh bại Tây Ban Nha với tỷ số 3–2 bằng [[bàn thắng vàng]]. |
||
Dòng 209: | Dòng 209: | ||
:<div id="1">''<nowiki>*</nowiki> = Chủ nhà'' |
:<div id="1">''<nowiki>*</nowiki> = Chủ nhà'' |
||
==Tóm tắt huy chương== |
|||
==Medal summary== |
|||
{| {{RankedMedalTable|class=wikitable sortable|nation-width=100px}} |
{| {{RankedMedalTable|class=wikitable sortable|nation-width=100px}} |
||
|- |
|- |
||
Dòng 230: | Dòng 230: | ||
|align=left|{{futsal|POR}}||0||0||1||1 |
|align=left|{{futsal|POR}}||0||0||1||1 |
||
|- |
|- |
||
!colspan=2| |
!colspan=2|Tổng cộng||8||8||8||24 |
||
|} |
|} |
||
=== |
===Kết quả theo liên đoàn=== |
||
{| class="wikitable" style="text-align:center" |
{| class="wikitable" style="text-align:center" |
||
|+ Tổng số lần có các đội tham dự theo liên đoàn |
|||
|+ Total times teams played by confederation |
|||
|- valign=top |
|- valign=top |
||
! |
! |
||
! width=100| [[ |
! width=100| [[Liên đoàn bóng đá châu Á|AFC]] |
||
! width=100| [[ |
! width=100| [[Liên đoàn bóng đá châu Phi|CAF]] |
||
! width=100| [[CONCACAF]] |
! width=100| [[CONCACAF]] |
||
! width=100| [[CONMEBOL]] |
! width=100| [[CONMEBOL]] |
||
! width=100| [[ |
! width=100| [[Liên đoàn bóng đá châu Đại Dương|OFC]] |
||
! width=100| [[UEFA]] |
! width=100| [[UEFA]] |
||
! Tổng cộng |
|||
! Total |
|||
|- |
|- |
||
| |
| Các đội || 29 || 14 || 22 || 27 || 8 || 48 || 148 |
||
|- |
|- |
||
| Top 16* || 8 || 3 || 5 || 22 || 0 || 42 || 80 |
| Top 16* || 8 || 3 || 5 || 22 || 0 || 42 || 80 |
Phiên bản lúc 15:22, ngày 10 tháng 11 năm 2018
Thành lập | 1989 |
---|---|
Khu vực | Quốc tế (FIFA) |
Số đội | 24 |
Đội vô địch hiện tại | Argentina (lần thứ 1) |
Đội bóng thành công nhất | Brasil (5 lần) |
Trang web | World Cup |
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2020 |
Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới là giải vô địch thế giới của môn futsal, phiên bản trong nhà của bóng đá được tổ chức bởi FIFA.
Giải vô địch thế giới được diễn ra bốn năm một lần, vào giữa hai kỳ World Cup. Giải lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1989, năm FIFA trở thành cơ quan điều hành của môn futsal. Giải được tổ chức tại Hà Lan để kỷ niệm nơi môn thể thao này được phổ biến. Tính đến giải năm 2008, chỉ có 2 quốc gia giành chức vô địch giải này. Brasil là đội đầu tiên vô địch 3 lần, đánh bại chủ nhà Tây Ban Nha năm 1996 để lần thứ 3 giành cúp, tiếp đó Tây Ban Nha vô địch 2 kỳ tiếp theo, thắng Brazil trong năm 2000, rồi Ý năm 2004 trong trận chung kết Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới đầu tiên không có mặt Brazil. Năm 2012, Brazil trở thành chủ nhà tiếp theo vô địch giải này sau khi đánh bại Tây Ban Nha với tỷ số 3–2 bằng bàn thắng vàng.
Tất cả các kỳ World Cup trước năm 2008 có 16 đội tham dự. Giải đầu tiên bao gồm 6 đội từ châu Âu, 3 đội từ Nam Mỹ, hai đội từ châu Phi, hai đội từ châu Á, hai đội từ Bắc và Trung Mỹ, và một đội từ châu Đại Dương. Năm 2004, được phân chia suất dự VCK lại châu Âu 5 đội, châu Á 4 đội (gồm cả chủ nhà Đài Loan), Nam Mỹ 3 đội, Bắc và Trung Mỹ 2 đội, châu Phi và châu Đại Dương mỗi châu lục một đội. Năm 2008 lần đầu tiên, 20 đội tham dự làm lên giải đấu lớn nhất từ trước tới nay. Nhưng từ năm 2012 trở đi, giải đấu được nâng lên 24 đội.
Vòng bảng đầu tiên gồm 4 bảng mỗi bảng 5 đội. Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ lọt vào vòng bảng thứ hai với hai bảng mỗi bảng 4 đội. Sau đó 4 đội sẽ đấu loại trực tiếp.
Kết quả
Các trận chung kết và tranh hạng ba
Năm | Chủ nhà | Vô địch | Tỉ số | Á quân | Hạng ba | Tỉ số | Hạng tư | Số đội | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1989 Chi tiết |
Hà Lan | Brasil |
2–1 | Hà Lan |
Hoa Kỳ |
3–2 (h.p.) | Bỉ |
16 | |||
1992 Chi tiết |
Hồng Kông | Brasil |
4–1 | Hoa Kỳ |
Tây Ban Nha |
9–6 | Iran |
16 | |||
1996 Chi tiết |
Tây Ban Nha | Brasil |
6–4 | Tây Ban Nha |
Nga |
3–2 | Ukraina |
16 | |||
2000 Chi tiết |
Guatemala | Tây Ban Nha |
4–3 | Brasil |
Bồ Đào Nha |
4–2 | Nga |
16 | |||
2004 Chi tiết |
Đài Bắc Trung Hoa | Tây Ban Nha |
2–1 | Ý |
Brasil |
7–4 | Argentina |
16 | |||
2008 Chi tiết |
Brasil | Brasil |
2–2 (h.p.) 4–3 (p) |
Tây Ban Nha |
Ý |
2–1 | Nga |
20 | |||
2012 Chi tiết |
Thái Lan | Brasil |
3–2 (h.p.) | Tây Ban Nha |
Ý |
3–0 | Colombia |
24 | |||
2016 Chi tiết |
Colombia | Argentina |
5–4 | Nga |
Iran |
2–2 (h.p.) 4–3 (p) |
Bồ Đào Nha |
24 |
Bảng xếp hạng huy chương
Đội | Danh hiệu | Á quân | Hạng ba | Hạng tư | Top 4 chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|
Brasil | 5 (1989, 1992, 1996, 2008*, 2012) | 1 (2000) | 1 (2004) | 0 | 7 |
Tây Ban Nha | 2 (2000, 2004) | 3 (1996*, 2008, 2012) | 1 (1992) | 0 | 6 |
Argentina | 1 (2016) | 0 | 0 | 1 (2004) | 2 |
Ý | 0 | 1 (2004) | 2 (2008, 2012) | 0 | 3 |
Hoa Kỳ | 0 | 1 (1992) | 1 (1989) | 0 | 2 |
Hà Lan | 0 | 1 (1989*) | 0 | 0 | 1 |
Nga | 0 | 1 (2016) | 1 (1996) | 2 (2000, 2008) | 4 |
Bồ Đào Nha | 0 | 0 | 1 (2000) | 1 (2016) | 2 |
Bỉ | 0 | 0 | 0 | 1 (1989) | 1 |
Iran | 0 | 0 | 1 (2016) | 1 (1992) | 2 |
Ukraina | 0 | 0 | 0 | 1 (1996) | 1 |
Colombia | 0 | 0 | 0 | 1 (2012) | 1 |
- * = Chủ nhà
Tóm tắt huy chương
1 | Brasil | 5 | 1 | 1 | 7 |
2 | Tây Ban Nha | 2 | 3 | 1 | 6 |
3 | Argentina | 1 | 0 | 0 | 1 |
4 | Ý | 0 | 1 | 2 | 3 |
5 | Nga | 0 | 1 | 1 | 2 |
Hoa Kỳ | 0 | 1 | 1 | 2 | |
7 | Hà Lan | 0 | 1 | 0 | 1 |
8 | Iran | 0 | 0 | 1 | 1 |
Bồ Đào Nha | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng cộng | 8 | 8 | 8 | 24 |
---|
Kết quả theo liên đoàn
AFC | CAF | CONCACAF | CONMEBOL | OFC | UEFA | Tổng cộng | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Các đội | 29 | 14 | 22 | 27 | 8 | 48 | 148 |
Top 16* | 8 | 3 | 5 | 22 | 0 | 42 | 80 |
Top 8 | 1 | 1 | 0 | 12 | 0 | 22 | 36 |
Top 4 | 2 | 0 | 2 | 10 | 0 | 18 | 32 |
Top 2 | 0 | 0 | 1 | 7 | 0 | 9 | 17 |
1st | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 2 | 8 |
2nd | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 | 6 | 8 |
3rd | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 5 | 8 |
4th | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | 5 | 8 |
Các quốc gia tham dự
- Chú thích
- 1st — Vô địch
- 2nd — Á quân
- 3rd — Hạng ba
- 4th — Hạng tư
- QF — Tứ kết
- R2 — Vòng 2 (1989–2008, Vòng bảng thứ hai, tốp 8; 2012–đến nay: Vòng 16 đội)
- R1 — Vòng 1
- Q — Vượt qua vòng loại cho giải đấu sắp tới
- — Các chủ nhà
Quốc gia | 1989 |
1992 |
1996 |
2000 |
2004 |
2008 |
2012 |
2016 |
Lần tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Algérie | R1 | 1 | |||||||
Argentina | R2 | R2 | R1 | R2 | 4th | R2 | QF | 1st | 8 |
Úc | R1 | R1 | R1 | R1 | R1 | R1 | R1 | 7 | |
Azerbaijan | QF | 1 | |||||||
Bỉ | 4th | R2 | R2 | 3 | |||||
Brasil | 1st | 1st | 1st | 2nd | 3rd | 1st | 1st | R2 | 8 |
Canada | R1 | 1 | |||||||
Trung Quốc | R1 | R1 | R1 | 3 | |||||
Đài Bắc Trung Hoa | R1 | 1 | |||||||
Colombia | 4th | R2 | 2 | ||||||
Costa Rica | R1 | R1 | R1 | R2 | 4 | ||||
Croatia | R2 | 1 | |||||||
Cuba | R1 | R1 | R1 | R1 | R1 | 5 | |||
Cộng hòa Séc | R2 | R1 | R2 | 3 | |||||
Đan Mạch | R1 | 1 | |||||||
Ai Cập | R1 | R2 | R1 | R1 | R2 | QF | 6 | ||
Guatemala | R1 | R1 | R1 | R1 | 4 | ||||
Hồng Kông | R1 | 1 | |||||||
Hungary | R2 | 1 | |||||||
Iran | 4th | R1 | R1 | R1 | R2 | R2 | 3rd | 7 | |
Ý | R2 | R1 | R2 | 2nd | 3rd | 3rd | R2 | 7 | |
Nhật Bản | R1 | R1 | R1 | R2 | 4 | ||||
Kazakhstan | R1 | R2 | 2 | ||||||
Kuwait | R1 | 1 | |||||||
Libya | R1 | R1 | 2 | ||||||
Malaysia | R1 | 1 | |||||||
México | R1 | 1 | |||||||
Maroc | R1 | R1 | 2 | ||||||
Mozambique | R1 | 1 | |||||||
Hà Lan | 2nd | R2 | R2 | R2 | 4 | ||||
Nigeria | R1 | 1 | |||||||
Panama | R2 | R1 | 2 | ||||||
Paraguay | R2 | R1 | R1 | R2 | R2 | QF | 6 | ||
Ba Lan | R2 | 1 | |||||||
Bồ Đào Nha | 3rd | R2 | R1 | QF | 4th | 5 | |||
Nga | R1 | 3rd | 4th | 4th | QF | 2nd | 6 | ||
Ả Rập Xê Út | R1 | 1 | |||||||
Serbia | R2 | 1 | |||||||
Quần đảo Solomon | R1 | R1 | R1 | 3 | |||||
Tây Ban Nha | R1 | 3rd | 2nd | 1st | 1st | 2nd | 2nd | QF | 8 |
Thái Lan | R1 | R1 | R1 | R2 | R2 | 5 | |||
Hoa Kỳ | 3rd | 2nd | R1 | R2 | R1 | 5 | |||
Ukraina | 4th | R2 | R2 | QF | R2 | 5 | |||
Uruguay | R2 | R1 | R1 | 3 | |||||
Uzbekistan | R1 | 1 | |||||||
Việt Nam | R2 | 1 | |||||||
Zimbabwe | R1 | 1 | |||||||
Số đội | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 | 20 | 24 | 24 |
Bảng xếp hạng qua các kỳ
Đội | Tham dự | Điểm | Trận | Thắng | Hòa | Thua | Bàn thắng | Bàn thua | Hiệu số |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Brasil | 8 | 159 | 60 | 51 | 6 | 3 | 398 | 93 | +305 |
Tây Ban Nha | 8 | 137 | 56 | 44 | 5 | 7 | 241 | 109 | +132 |
Ý | 7 | 84 | 43 | 27 | 3 | 13 | 153 | 96 | +57 |
Argentina | 8 | 81 | 48 | 25 | 6 | 17 | 136 | 116 | +20 |
Nga | 6 | 73 | 40 | 23 | 4 | 13 | 220 | 108 | +112 |
Bồ Đào Nha | 5 | 55 | 30 | 17 | 4 | 9 | 100 | 64 | +36 |
Iran | 7 | 54 | 35 | 16 | 6 | 13 | 118 | 116 | +2 |
Ukraina | 5 | 47 | 30 | 14 | 5 | 11 | 105 | 81 | +24 |
Hà Lan | 4 | 41 | 26 | 12 | 5 | 9 | 76 | 76 | 0 |
Hoa Kỳ | 5 | 40 | 29 | 12 | 4 | 13 | 89 | 86 | +3 |
Paraguay | 6 | 35 | 28 | 10 | 5 | 13 | 93 | 88 | +5 |
Bỉ | 3 | 32 | 20 | 10 | 2 | 8 | 56 | 51 | +5 |
Ai Cập | 6 | 27 | 25 | 10 | 0 | 15 | 90 | 101 | -11 |
Cộng hòa Séc | 3 | 16 | 14 | 5 | 1 | 8 | 29 | 42 | -23 |
Colombia | 2 | 15 | 11 | 4 | 3 | 4 | 27 | 25 | +2 |
Thái Lan | 5 | 15 | 18 | 5 | 0 | 13 | 45 | 86 | -41 |
Uruguay | 3 | 13 | 13 | 4 | 1 | 8 | 30 | 39 | -9 |
Úc | 7 | 13 | 21 | 4 | 1 | 16 | 34 | 118 | -84 |
Guatemala | 4 | 12 | 10 | 4 | 0 | 6 | 32 | 64 | -32 |
Nhật Bản | 4 | 11 | 14 | 3 | 2 | 9 | 34 | 63 | -29 |
Costa Rica | 4 | 10 | 9 | 3 | 1 | 9 | 32 | 64 | -32 |
Croatia | 1 | 9 | 6 | 3 | 0 | 3 | 18 | 15 | +3 |
Hungary | 1 | 8 | 6 | 2 | 2 | 2 | 23 | 17 | +6 |
Azerbaijan | 1 | 7 | 5 | 2 | 1 | 2 | 25 | 18 | +7 |
Serbia | 1 | 7 | 4 | 2 | 1 | 1 | 13 | 7 | +6 |
Ba Lan | 1 | 6 | 6 | 2 | 0 | 4 | 15 | 22 | -7 |
Kazakhstan | 2 | 6 | 7 | 2 | 0 | 5 | 23 | 31 | -8 |
Panama | 2 | 6 | 7 | 2 | 0 | 5 | 20 | 45 | -25 |
Costa Rica | 4 | 10 | 9 | 3 | 1 | 9 | 32 | 64 | -32 |
Đan Mạch | 1 | 4 | 3 | 1 | 1 | 1 | 12 | 10 | +2 |
Canada | 1 | 3 | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 7 | 0 |
Hồng Kông | 1 | 3 | 3 | 1 | 0 | 2 | 7 | 7 | 0 |
Kuwait | 1 | 3 | 3 | 1 | 0 | 2 | 8 | 13 | -5 |
Việt Nam | 1 | 3 | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 18 | -13 |
Cuba | 5 | 3 | 13 | 1 | 0 | 12 | 24 | 91 | -67 |
Quần đảo Solomon | 3 | 3 | 10 | 1 | 0 | 9 | 18 | 120 | -102 |
Uzbekistan | 1 | 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 5 | 11 | -6 |
Libya | 2 | 1 | 7 | 0 | 1 | 6 | 10 | 36 | -26 |
Nigeria | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 7 | 15 | -8 |
México | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 13 | -9 |
Zimbabwe | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 14 | -11 |
Algérie | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 5 | 17 | -12 |
Mozambique | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 7 | 22 | -15 |
Maroc | 2 | 0 | 6 | 0 | 0 | 6 | 11 | 29 | -18 |
Malaysia | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 24 | -20 |
Ả Rập Xê Út | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 27 | -23 |
Đài Bắc Trung Hoa | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 29 | -27 |
Trung Quốc | 3 | 0 | 10 | 0 | 0 | 10 | 15 | 66 | -51 |
Cầu thủ dẫn đầu danh sách ghi bàn
Ghi nhiều bàn thắng nhất
# | Tên | Quốc gia | Bàn thắng | Trận | Lần tham dự | Bàn thắng trên Trận |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Falcão | Brasil | 48 | 33 | 2000, 2004, 2008, 2012, 2016 | 1.60 |
2 | Manoel Tobías | Brasil | 43 | 32 | 1992, 1996, 2000, 2004 | 1.34 |
3 | Konstantin Eremenko | Nga | 28 | 18 | 1992, 1996, 2000 | 1.55 |
4 | Schumacher | Brasil | 25 | 25 | 2000, 2004, 2008 | 1.00 |
5 | Ricardinho | Bồ Đào Nha | 20 | 14 | 2008, 2012, 2016 | 1.43 |
6 | Eder Lima | Nga | 19 | 12 | 2012, 2016 | 1.58 |
7 | Pula | Nga | 18 | 14 | 2008, 2012 | 1.29 |
8 | Saeid Rajabi | Iran | 16 | 8 | 1992 | 2.00 |
9 | Índio | Brasil | 15 | 16 | 2000, 2008 | 0.93 |
10 | Daniel | Tây Ban Nha | 14 | 15 | 2000, 2008 | 0.93 |
Vua phá lưới
Năm | Cầu thủ | Bàn |
---|---|---|
1989 | László Zsadányi | 7 |
1992 | Saeid Rajabi | 16 |
1996 | Manoel Tobías | 14 |
2000 | Manoel Tobías | 19 |
2004 | Falcão | 13 |
2008 | Pula | 16 |
2012 | Eder Lima | 9 |
2016 | Ricardinho | 12 |
Xem thêm
Tham khảo
Liên kết ngoài
(tiếng Anh)
- FIFA Futsal World Cup, FIFA.com
- Lưu trữ RSSSF