Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Vòng chung kết nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 - Vòng chung kết nữ 2020
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhà Nhật Bản
Thời gian21 tháng 7 – 6 tháng 8 năm 2021
Số đội12 (từ 6 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu7 (tại 6 thành phố chủ nhà)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu22
Số bàn thắng90 (4,09 bàn/trận)
Số khán giả10.531 (479 khán giả/trận)
Vua phá lướiHà Lan Vivianne Miedema
(10 bàn thắng)
2016
2024
Cập nhật thống kê tính đến 24 tháng 7.

Bóng đá nữ tại Thế vận hội Mùa hè 2020 diễn ra từ ngày 21 tháng 7 đến ngày 6 tháng 8 năm 2021[1] trước đó dự kiến diễn ra từ ngày 22 tháng 8 đến ngày 7 tháng 7 năm 2020 nhưng bị lùi vì ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19 và vẫn giữ tên gọi là Thế vận hội Mùa hè 2020.[2]

Đứcđương kim vô địch nhưng không thể dự vì không vượt qua tứ kết Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019.

Lịch đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Chú giải
G Vòng bảng ¼ Tứ kết ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Tranh huy chương vàng


Thứ 4 (21/7) Thứ 5 (22/7) Thứ 6 (23/7) Thứ 7 (24/7) CN (25/7) Thứ 2 (26/7) Thứ 3 (27/7) Thứ 4 (28/7) Thứ 5 (29/7) Thứ 6 (30/7) Thứ 7 (31/7) CN (1/7) Thứ 2 (2/7) Thứ 3 (3/7) Thứ 4 (4/7) Thứ 5 (5/7) Thứ 6 (6/7)
G G G ¼ ½ B F

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài chủ nhà Nhật Bản thì 11 đội còn lại phải vượt qua vòng loại ở 6 châu lục.[3]

Lần đầu tiên, theo thỏa thuận giữa bốn hiệp hội bóng đá (Anh, Hiệp hội bóng đá Ireland, ScotlandXứ Wales) thành lập đội tuyển Anh Quốc thi đấu môn bóng đá nữ.[4] Scotland cũng đủ điều kiện tham dự Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019. Nhưng theo thỏa thuận, quốc gia có thứ hạng cao nhất được đề cử cạnh tranh cho tấm vé đến Olympic nên thành tích của họ đã không được tính đến.[5][6][7]

Định nghĩa vòng loại Tk. Các ngày1 Địa điểm1 Số đội Vượt qua vòng loại
Quốc gia chủ nhà 7 tháng 9 năm 2013 (2013-09-07) 1  Nhật Bản
Giải vô địch bóng đá Nam Mỹ 2018 [8] 4–22 tháng 4 năm 2018 (2018-04-22)  Chile 1  Brasil
Cúp bóng đá các quốc gia châu Đại Dương 2018 [9] 18 tháng 11 – 1 tháng 12 năm 2018 (2018-12-01)  New Caledonia 1  New Zealand
Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019
(tư cách là vòng loại UEFA)
[10] 7 tháng 6 – 7 tháng 7 năm 2019 (2019-07-07)  Pháp 3  Anh Quốc
 Hà Lan
 Thụy Điển
Vòng loại bóng đá Thế vận hội 2020 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe [11] 28 tháng 1 – 9 tháng 2 năm 2020 (2020-02-09)  Hoa Kỳ 2  Canada
 Hoa Kỳ
Vòng loại bóng đá Thế vận hội 2020 khu vực châu Phi [12] 2–11 tháng 3 năm 2020 (2020-03-11) Khác nhau 1  Zambia
Vòng loại bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2020 khu vực châu Á [13] 6–11 tháng 3 năm 2020 (2020-03-11) & 8–13 tháng 4 năm 2021 (2021-04-13) Khác nhau 2  Úc
 Trung Quốc
Play-off CAF–CONMEBOL 10–13 tháng 4 năm 2021 (2021-04-13)  Thổ Nhĩ Kỳ 1  Chile
Tổng số   12  
  • ^1 Ngày thi đấu của vòng loại.

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu được diễn ra tại 6 địa điểm tại 7 thành phố:

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Giải không giới hạn độ tuổi tham dự. Theo truyền thống, mỗi đội chỉ được gọi lên 18 cầu thủ và 2 thủ môn.[14] Vào tháng 6 năm 2021, IOC đã quyết định số cầu thủ mỗi đội được gọi lên là 22 cầu thủ thay vì 18 cầu thủ như các giải trước đây.[15] Vì ảnh hưởng của Đại dịch COVID-19.[16]

Trọng tài[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 6 năm 2020, FIFA đã đưa Trợ lý trọng tài video (VAR) vào hệ thống của giải đấu.[17] Trọng tài chính được giao nhiệm vụ vào ngày 16 tháng 3 năm 2021.[18][19]

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm được diễn ra vào ngày 21 tháng 4 năm 2021 lúc 10:00 CEST (UTC+2) tại Trụ sở FIFA tại Zürich.[20]

12 đội sẽ được chia vào 3 bảng 4 đội.[21] Đội chủ nhà Nhật Bản tự động nằm ở nhóm hạt giống số 1 và nằm ở vị trí E1, cách phân chia hạt giống được dựa trên Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA vào ngày 16 tháng 4 năm 2021.[22] Anh Quốc thì không phải là thành viên của FIFA nên thứ hạng của họ được dựa trên thứ hạng của Anh[23]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu chí[sửa | sửa mã nguồn]

Tiêu chí xét thứ hạng của các đội tại vòng bảng:[14]

  1. Điểm đạt được trong tất cả các trận đấu bảng (ba điểm cho một trận thắng, một điểm cho một trận hòa, không có điểm nào cho một trận thua);
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  3. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  4. Điểm đạt được trong các trận đấu giữa các đội trong câu hỏi;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu giữa các đội trong câu hỏi;
  6. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu giữa các đội trong câu hỏi;
  7. Điểm giải phong cách trong tất cả các trận đấu bảng (chỉ có thể áp dụng một điểm trừ cho một cầu thủ trong một trận đấu):
    • Thẻ vàng: −1 điểm;
    • Thẻ đỏ gián tiếp (thẻ vàng thứ hai): −3 điểm;
    • Thẻ đỏ trực tiếp: −4 điểm;
    • Thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: −5 điểm;
  8. Bốc thăm.

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Anh Quốc 3 2 1 0 4 1 +3 7 Tứ kết
2  Canada 3 1 2 0 4 3 +1 5
3  Nhật Bản (H) 3 1 1 1 2 2 0 4
4  Chile 3 0 0 3 1 5 −4 0
Nguồn: Tokyo 2020 and FIFA
(H) Chủ nhà
Anh Quốc 2–0 Chile
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 0
Trọng tài: Salima Mukansanga (Rwanda)
Anh Quốc[24]
Chile[24]
GK 1 Ellie Roebuck
RB 2 Lucy Bronze
CB 5 Steph Houghton (c)
CB 14 Millie Bright
LB 12 Rachel Daly
CM 4 Keira Walsh Thay ra sau 69 phút 69'
CM 11 Caroline Weir Thay ra sau 90 phút 90'
RW 17 Georgia Stanway
AM 8 Kim Little Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
LW 15 Lauren Hemp Thay ra sau 68 phút 68'
CF 9 Ellen White
Vào sân thay người:
FW 7 Nikita Parris Vào sân sau 68 phút 68'
MF 6 Sophie Ingle Vào sân sau 69 phút 69'
MF 18 Jill Scott Vào sân sau 90 phút 90'
FW 20 Ella Toone Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Na Uy Hege Riise
GK 1 Christiane Endler (c)
RB 6 Nayadet López Thay ra sau 81 phút 81'
CB 14 Daniela Pardo
CB 3 Carla Guerrero
LB 18 Camila Sáez
RM 15 Daniela Zamora
CM 8 Karen Araya
CM 4 Francisca Lara
LM 10 Yanara Aedo Thay ra sau 78 phút 78'
AM 11 Yessenia López Thay ra sau 70 phút 70'
CF 9 María José Urrutia
Vào sân thay người:
MF 20 Francisca Mardones Vào sân sau 70 phút 70'
FW 7 Yenny Acuña Vào sân sau 78 phút 78'
FW 16 Rosario Balmaceda Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
José Letelier

Trợ lý trọng tài:[25]
Bernadettar Kwimbira (Malawi)
Mary Njorge (Kenya)
Trọng tài thứ tư:
Ndidi Patience Madu (Nigeria)
Trợ lý trọng tài video:
Abdulla Al-Marri (Qatar)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Muhammad Taqi (Singapore)

Nhật Bản 1–1 Canada
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 0
Trọng tài: Edina Alves Batista (Brasil)
Nhật Bản[26]
Canada[26]
GK 1 Sakiko Ikeda
RB 2 Risa Shimizu
CB 4 Saki Kumagai (c)
CB 5 Moeka Minami
LB 17 Nanami Kitamura
RM 13 Yuzuho Shiokoshi Thay ra sau 62 phút 62'
CM 8 Narumi Miura
CM 7 Emi Nakajima Thay ra sau 76 phút 76'
LM 14 Yui Hasegawa Thay ra sau 90 phút 90'
CF 9 Yuika Sugasawa Thay ra sau 46 phút 46'
CF 10 Mana Iwabuchi
Vào sân thay người:
FW 11 Mina Tanaka Vào sân sau 46 phút 46'
MF 12 Jun Endo Vào sân sau 62 phút 62'
MF 6 Hina Sugita Vào sân sau 76 phút 76'
FW 15 Yuka Momiki Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Asako Takakura
GK 1 Stephanie Labbé Thẻ vàng 53' Thay ra sau 58 phút 58'
RB 10 Ashley Lawrence
CB 3 Kadeisha Buchanan
CB 4 Shelina Zadorsky
LB 2 Allysha Chapman
CM 11 Desiree Scott
CM 5 Quinn Thay ra sau 73 phút 73'
RW 15 Nichelle Prince Thay ra sau 85 phút 85'
AM 17 Jessie Fleming
LW 16 Janine Beckie
CF 12 Christine Sinclair (c) Thay ra sau 85 phút 85'
Vào sân thay người:
GK 18 Kailen Sheridan Vào sân sau 58 phút 58'
FW 6 Deanne Rose Vào sân sau 73 phút 73'
FW 13 Évelyne Viens Vào sân sau 85 phút 85'
FW 9 Adriana Leon Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Bev Priestman

Trợ lý trọng tài:[25]
Neuza Back (Brazil)
Mónica Amboya (Ecuador)
Trọng tài thứ tư:
Maria Rivet (Mauritius)
Trợ lý trọng tài video:
Wagner Reway (Brazil)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)


Chile 1–2 Canada
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 0
Trọng tài: Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Chile[27]
Canada[27]
GK 1 Christiane Endler (c)
RB 16 Rosario Balmaceda
CB 14 Daniela Pardo Thẻ vàng 19' Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
CB 3 Carla Guerrero
LB 18 Camila Sáez
RM 15 Daniela Zamora
CM 8 Karen Araya
CM 4 Francisca Lara
LM 10 Yanara Aedo
AM 11 Yessenia López Thẻ vàng 64' Thay ra sau 85 phút 85'
CF 9 María José Urrutia
Vào sân thay người:
FW 7 Yenny Acuña Vào sân sau 85 phút 85'
FW 19 Javiera Grez Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
José Letelier
GK 18 Kailen Sheridan
RB 10 Ashley Lawrence
CB 3 Kadeisha Buchanan
CB 4 Shelina Zadorsky
LB 8 Jayde Riviere
CM 11 Desiree Scott Thẻ vàng 79'
CM 7 Julia Grosso Thay ra sau 61 phút 61'
RW 16 Janine Beckie
AM 17 Jessie Fleming
LW 15 Nichelle Prince Thay ra sau 62 phút 62'
CF 12 Christine Sinclair (c)
Vào sân thay người:
MF 5 Quinn Vào sân sau 61 phút 61'
FW 6 Deanne Rose Vào sân sau 62 phút 62'
Huấn luyện viên:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Bev Priestman

Trợ lý trọng tài:[28]
Katrin Rafalski (Đức)
Susanne Küng (Thụy Sĩ)
Trọng tài bóng đá:
Maria Rivet (Mauritius)
Trợ lý trọng tài video:
Muhammad Taqi (Singapore)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Abdulla Al-Marri (Qatar)

Nhật Bản 0–1 Anh Quốc
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 0
Trọng tài: Anastasia Pustovoitova (Nga)
Nhật Bản[29]
Anh Quốc[29]
GK 18 Ayaka Yamashita Thẻ vàng 79'
RB 2 Risa Shimizu
CB 4 Saki Kumagai (c)
CB 5 Moeka Minami
LB 16 Asato Miyagawa
RM 13 Yuzuho Shiokoshi Thay ra sau 55 phút 55'
CM 7 Emi Nakajima Thay ra sau 80 phút 80'
CM 6 Hina Sugita
LM 14 Yui Hasegawa
CF 20 Honoka Hayashi Thẻ vàng 30' Thay ra sau 67 phút 67'
CF 11 Mina Tanaka Thay ra sau 67 phút 67'
Vào sân thay người:
FW 15 Yuka Momiki Vào sân sau 55 phút 55'
MF 12 Jun Endo Vào sân sau 67 phút 67'
MF 8 Narumi Miura Vào sân sau 67 phút 67'
FW 10 Mana Iwabuchi Vào sân sau 80 phút 80'
Huấn luyện viên:
Asako Takakura
GK 1 Ellie Roebuck
RB 2 Lucy Bronze
CB 5 Steph Houghton
CB 16 Leah Williamson
LB 3 Demi Stokes
CM 4 Keira Walsh
CM 6 Sophie Ingle Thay ra sau 59 phút 59'
RW 7 Nikita Parris Thay ra sau 76 phút 76'
AM 8 Kim Little (c) Thay ra sau 89 phút 89'
LW 15 Lauren Hemp Thay ra sau 88 phút 88'
CF 9 Ellen White
Vào sân thay người:
MF 11 Caroline Weir Vào sân sau 59 phút 59'
DF 12 Rachel Daly Vào sân sau 76 phút 76'
MF 17 Georgia Stanway Vào sân sau 88 phút 88'
MF 18 Jill Scott Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Na Uy Hege Riise

Trợ lý trọng tài:[28]
Ekaterina Kurochkina (Nga)
Sanja Rodak (Croatia)
Trọng tài thứ tư:
Ndidi Patience Madu (Nigeria)
Trợ lý trọng tài video:
Bibiana Steinhaus (Đức)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Chris Penso (Hoa Kỳ)


Chile 0-1 Nhật Bản
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 1,326
Trọng tài: Melissa Borjas (Honduras)
Chile[30]
Nhật Bản[30]
GK 1 Christiane Endler (c)
CB 14 Daniela Pardo Thay ra sau 76 phút 76'
CB 3 Carla Guerrero
CB 18 Camila Sáez
RM 16 Rosario Balmaceda Thay ra sau 46 phút 46'
CM 8 Karen Araya
CM 11 Yessenia López Thay ra sau 83 phút 83'
LM 4 Francisca Lara
AM 10 Yanara Aedo Thay ra sau 83 phút 83'
CF 9 María José Urrutia
CF 15 Daniela Zamora Thay ra sau 56 phút 56'
Vào sân thay người:
DF 17 Javiera Toro Vào sân sau 46 phút 46'
FW 19 Javiera Grez Vào sân sau 56 phút 56'
MF 20 Francisca Mardones Vào sân sau 76 phút 76'
FW 7 Yenny Acuña Vào sân sau 83 phút 83'
DF 13 Fernanda Pinilla Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
José Letelier
GK 18 Ayaka Yamashita
RB 2 Risa Shimizu
CB 4 Saki Kumagai (c) Thẻ vàng 90'
CB 3 Saori Takarada
LB 17 Nanami Kitamura
RM 14 Yui Hasegawa Thay ra sau 66 phút 66'
CM 8 Narumi Miura Thẻ vàng 60' Thay ra sau 83 phút 83'
CM 20 Honoka Hayashi Thay ra sau 55 phút 55'
LM 6 Hina Sugita
CF 10 Mana Iwabuchi
CF 9 Yuika Sugasawa Thay ra sau 46 phút 46'
Vào sân thay người:
FW 11 Mina Tanaka Vào sân sau 46 phút 46'
MF 12 Jun Endo Vào sân sau 55 phút 55'
MF 21 Momoka Kinoshita Vào sân sau 66 phút 66'
MF 7 Emi Nakajima Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Asako Takakura

Trợ lý trọng tài:[31]
Shirley Perello (Honduras)
Mary Blanco (Colombia)
Trọng tài thứ tư:
Ndidi Patience Madu (Nigeria)
Trợ lý trọng tài video:
Paweł Raczkowski (Ba Lan)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Roi Reinshreiber (Israel)

Canada 1-1 Anh Quốc
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Canada[32]
Anh Quốc[32]
GK 1 Stephanie Labbé
RB 8 Jayde Riviere Thẻ vàng 24'
CB 3 Kadeisha Buchanan (c)
CB 14 Vanessa Gilles
LB 10 Ashley Lawrence Thay ra sau 81 phút 81'
CM 20 Sophie Schmidt
CM 5 Quinn Thay ra sau 67 phút 67'
RW 6 Deanne Rose Thay ra sau 46 phút 46'
AM 16 Janine Beckie Thay ra sau 46 phút 46'
LW 9 Adriana Leon
CF 13 Évelyne Viens Thay ra sau 54 phút 54'
Vào sân thay người:
MF 17 Jessie Fleming Vào sân sau 46 phút 46'
FW 19 Jordyn Huitema Vào sân sau 46 phút 46'
FW 15 Nichelle Prince Vào sân sau 54 phút 54'
MF 7 Julia Grosso Vào sân sau 67 phút 67'
DF 21 Gabrielle Carle Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Bev Priestman
GK 1 Ellie Roebuck
RB 2 Lucy Bronze
CB 16 Leah Williamson
CB 14 Millie Bright
LB 3 Demi Stokes
CM 18 Jill Scott Thay ra sau 63 phút 63'
CM 6 Sophie Ingle (c) Thay ra sau 77 phút 77'
RW 12 Rachel Daly Thay ra sau 63 phút 63'
AM 11 Caroline Weir
LW 17 Georgia Stanway
CF 7 Nikita Parris
Vào sân thay người:
MF 8 Kim Little Vào sân sau 63 phút 63'
FW 9 Ellen White Vào sân sau 63 phút 63'
FW 10 Fran Kirby Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
Na Uy Hege Riise

Trợ lý trọng tài:[31]
Lucie Ratajova (Cộng hòa Séc)
Maryna Striletska (Ukraine)
Trọng tài thứ tư:
Kate Jacewicz (Úc)
Trợ lý trọng tài video:
Mahmoud Mohamed Ashour (Ai Cập)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Wagner Reway (Brazil)

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hà Lan 3 2 1 0 21 8 +13 7 Tứ kết
2  Brasil 3 2 1 0 11 3 +8 7
3  Zambia 3 0 1 2 7 15 −8 1
4  Trung Quốc 3 0 1 2 6 17 −11 1
Nguồn: Tokyo 2020FIFA
Trung Quốc 0–5 Brasil
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 1,744
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraine)
Trung Quốc[33]
Brazil[33]
GK 12 Peng Shimeng
RB 17 Luo Guiping
CB 13 Yang Lina
CB 16 Wang Xiaoxue
LB 2 Li Mengwen
RM 7 Wang Shuang
CM 8 Wang Yan Thay ra sau 33 phút 33'
CM 4 Li Qingtong
LM 6 Zhang Xin Thay ra sau 84 phút 84'
CF 11 Wang Shanshan (c)
CF 9 Miao Siwen Thay ra sau 84 phút 84'
Vào sân thay người:
FW 18 Wurigumula Vào sân sau 33 phút 33'
FW 20 Xiao Yuyi Vào sân sau 84 phút 84'
MF 14 Liu Jing Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Jia Xiuquan
GK 1 Bárbara
RB 13 Bruna
CB 3 Érika
CB 4 Rafaelle
LB 6 Tamires
RM 7 Duda Thay ra sau 59 phút 59'
CM 8 Formiga Thay ra sau 72 phút 72'
CM 17 Andressinha
LM 9 Debinha
CF 16 Beatriz
CF 10 Marta (c) Thay ra sau 83 phút 83'
Vào sân thay người:
FW 21 Andressa Vào sân sau 59 phút 59'
MF 5 Julia Vào sân sau 72 phút 72'
FW 12 Ludmila Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Pia Sundhage

Trợ lý trọng tài:[25]
Lucie Ratajova (Cộng hòa Séc)
Maryna Striletska (Ukraine)
Trọng tài thứ tư:
Stéphanie Frappart (Pháp)
Trợ lý trọng tài video:
Guillermo Cuadra Fernández (Tây Ban Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Benoît Millot (Pháp)

Zambia 3–10 Hà Lan
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 1,744
Trọng tài: Laura Fortunato (Argentina)
Zambia[34]
Hà Lan[34]
GK 16 Hazel Nali
RB 8 Margaret Belemu Thay ra sau 87 phút 87'
CB 5 Anita Mulenga Thay ra sau 72 phút 72'
CB 3 Lushomo Mweemba
LB 4 Esther Siamfuko Thẻ vàng 66'
CM 14 Ireen Lungu
CM 6 Mary Wilombe
RW 12 Avell Chitundu
AM 10 Grace Chanda
LW 11 Barbra Banda (c)
CF 9 Hellen Mubanga Thay ra sau 73 phút 73'
Vào sân thay người:
MF 15 Agness Musase Vào sân sau 72 phút 72'
FW 7 Lubandji Ochumba Vào sân sau 73 phút 73'
DF 20 Esther Mukwasa Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Bruce Mwape
GK 1 Sari van Veenendaal (c)
RB 17 Dominique Janssen
CB 3 Stefanie van der Gragt Thay ra sau 60 phút 60'
CB 4 Aniek Nouwen Thay ra sau 86 phút 86'
LB 5 Merel van Dongen
CM 10 Daniëlle van de Donk Thay ra sau 72 phút 72'
CM 14 Jackie Groenen
CM 6 Jill Roord
RF 7 Shanice van de Sanden Thay ra sau 72 phút 72'
CF 9 Vivianne Miedema Thay ra sau 60 phút 60'
LF 11 Lieke Martens
Vào sân thay người:
DF 2 Lynn Wilms Vào sân sau 60 phút 60'
FW 18 Lineth Beerensteyn Vào sân sau 60 phút 60'
MF 13 Victoria Pelova Vào sân sau 72 phút 72'
FW 19 Renate Jansen Vào sân sau 72 phút 72'
DF 15 Kika van Es Thẻ vàng 90' Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman

Trợ lý trọng tài:[25]
Mariana De Almeida (Argentina)
Mary Blanco (Colombia)
Trọng tài thứ tư:
Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Nicolás Gallo (Colombia)


Trung Quốc 4–4 Zambia
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 2,212
Trọng tài: Melissa Borjas (Honduras)
Trung Quốc[35]
Zambia[35]
GK 12 Peng Shimeng
RB 2 Li Mengwen
CB 4 Li Qingtong Thẻ đỏ 86'
CB 16 Wang Xiaoxue
LB 17 Luo Guiping
RM 7 Wang Shuang
CM 13 Yang Lina
CM 9 Miao Siwen Thay ra sau 66 phút 66'
LM 6 Zhang Xin Thay ra sau 65 phút 65'
CF 15 Yang Man Thay ra sau 34 phút 34'
CF 11 Wang Shanshan (c)
Vào sân thay người:
FW 18 Wurigumula Vào sân sau 34 phút 34'
FW 20 Xiao Yuyi Vào sân sau 65 phút 65'
MF 14 Liu Jing Vào sân sau 66 phút 66'
Huấn luyện viên:
Jia Xiuquan
GK 16 Hazel Nali
RB 17 Racheal Kundananji
CB 15 Agness Musase
CB 3 Lushomo Mweemba Thẻ vàng 83'
LB 4 Esther Siamfuko Thay ra sau 62 phút 62'
CM 14 Ireen Lungu
CM 6 Mary Wilombe Thay ra sau 37 phút 37'
RW 12 Avell Chitundu
AM 10 Grace Chanda
LW 7 Lubandji Ochumba Thay ra sau 77 phút 77'
CF 11 Barbra Banda (c)
Vào sân thay người:
DF 13 Martha Tembo Vào sân sau 37 phút 37'
DF 8 Margaret Belemu Vào sân sau 62 phút 62'
FW 9 Hellen Mubanga Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
Bruce Mwape

Trợ lý trọng tài:[28]
Shirley Perello (Honduras)
Chantal Boudreau (Canada)
Trọng tài thứ tư:
Lucila Venegas (Mexico)
Trợ lý trọng tài video:
Abdulkadir Bitigen (Thổ Nhĩ Kỳ)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Nicolás Gallo (Colombia)

Hà Lan 3–3 Brasil
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Khán giả: 2,621
Trọng tài: Kate Jacewicz (Úc)
Hà Lan[36]
Brazil[36]
GK 1 Sari van Veenendaal (c)
RB 2 Lynn Wilms
CB 3 Stefanie van der Gragt Thẻ vàng 64'
CB 4 Aniek Nouwen
LB 17 Dominique Janssen
CM 6 Jill Roord Thẻ vàng 72'
CM 14 Jackie Groenen
CM 10 Daniëlle van de Donk
RF 7 Shanice van de Sanden Thay ra sau 67 phút 67'
CF 9 Vivianne Miedema Thay ra sau 89 phút 89'
LF 11 Lieke Martens
Vào sân thay người:
FW 18 Lineth Beerensteyn Vào sân sau 67 phút 67'
MF 13 Victoria Pelova Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman
GK 1 Bárbara
RB 13 Bruna
CB 3 Érika
CB 4 Rafaelle
LB 6 Tamires
RM 7 Duda Thay ra sau 46 phút 46'
CM 8 Formiga Thay ra sau 46 phút 46'
CM 17 Andressinha
LM 10 Marta (c) Thay ra sau 75 phút 75'
CF 16 Beatriz Thay ra sau 46 phút 46'
CF 9 Debinha
Vào sân thay người:
FW 21 Andressa Vào sân sau 46 phút 46'
FW 12 Ludmila Thẻ vàng 78' Vào sân sau 46 phút 46'
MF 11 Angelina Vào sân sau 46 phút 46'
MF 15 Geyse Vào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Pia Sundhage

Trợ lý trọng tài:[28]
Kim Kyong-min (Hàn Quốc)
Lee Seul-gi (Hàn Quốc)
Trọng tài thứ tư:
Yoshimi Yamashita (Nhật Bản)
Trợ lý trọng tài video:
Erick Miranda (Mexico)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Paweł Raczkowski (Ba Lan)


Hà Lan 8-2 Trung Quốc
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Hà Lan[37]
Trung Quốc[37]
GK 1 Sari van Veenendaal (c)
RB 2 Lynn Wilms Thay ra sau 46 phút 46'
CB 17 Dominique Janssen
CB 4 Aniek Nouwen Thay ra sau 76 phút 76'
LB 5 Merel van Dongen
CM 6 Jill Roord Thay ra sau 46 phút 46'
CM 14 Jackie Groenen
CM 10 Daniëlle van de Donk Thay ra sau 62 phút 62'
RF 7 Shanice van de Sanden Thay ra sau 46 phút 46'
CF 18 Lineth Beerensteyn
LF 11 Lieke Martens
Vào sân thay người:
DF 15 Kika van Es Vào sân sau 46 phút 46'
MF 13 Victoria Pelova Vào sân sau 46 phút 46'
FW 19 Renate Jansen Vào sân sau 46 phút 46'
FW 9 Vivianne Miedema Vào sân sau 62 phút 62'
DF 21 Anouk Dekker Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên:
Sarina Wiegman
GK 12 Peng Shimeng
RB 2 Li Mengwen
CB 3 Lin Yuping Thẻ vàng 30'
CB 16 Wang Xiaoxue
LB 17 Luo Guiping Thay ra sau 27 phút 27'
RM 7 Wang Shuang
CM 13 Yang Lina
CM 8 Wang Yan Thẻ vàng 44' Thay ra sau 59 phút 59'
LM 6 Zhang Xin
CF 11 Wang Shanshan (c)
CF 20 Xiao Yuyi Thay ra sau 59 phút 59'
Vào sân thay người:
MF 19 Wang Ying Thẻ vàng 82' Vào sân sau 27 phút 27'
MF 14 Liu Jing Vào sân sau 59 phút 59'
MF 10 Wang Yanwen Vào sân sau 59 phút 59'
Huấn luyện viên:
Jia Xiuquan

Trợ lý trọng tài:[31]
Bernadettar Kwimbira (Malawi)
Mary Njorge (Kenya)
Trọng tài thứ tư:
Maria Rivet (Mauritius)
Trợ lý trọng tài video:
Benoît Millot (Pháp)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Edvin Jurisevic (Hoa Kỳ)

Brasil 1-0 Zambia
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Brazil[38]
Zambia[38]
GK 1 Bárbara
RB 19 Letícia Santos
CB 2 Poliana Thay ra sau 65 phút 65'[note 1]
CB 4 Rafaelle
LB 14 Jucinara
RM 21 Andressa Thay ra sau 81 phút 81'
CM 8 Formiga Thay ra sau 46 phút 46'
CM 11 Angelina Thẻ vàng 78'
LM 10 Marta (c) Thay ra sau 46 phút 46'
CF 16 Beatriz Thay ra sau 28 phút 28'
CF 12 Ludmila Thay ra sau 65 phút 65'
Vào sân thay người:
FW 20 Giovana Vào sân sau 28 phút 28'
MF 7 Duda Vào sân sau 46 phút 46'
MF 5 Julia Vào sân sau 46 phút 46'
MF 15 Geyse Vào sân sau 65 phút 65'
DF 13 Bruna Vào sân sau 65 phút 65'[note 1]
FW 9 Debinha Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Pia Sundhage
GK 16 Hazel Nali Thay ra sau 18 phút 18'
RB 8 Margaret Belemu
CB 15 Agness Musase
CB 3 Lushomo Mweemba Thẻ đỏ 14'
LB 13 Martha Tembo
CM 10 Grace Chanda
CM 14 Ireen Lungu
RW 12 Avell Chitundu Thay ra sau 18 phút 18'
AM 11 Barbra Banda (c)
LW 17 Racheal Kundananji Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
CF 7 Lubandji Ochumba
Vào sân thay người:
GK 22 Ngambo Musole Vào sân sau 18 phút 18'
DF 18 Vast Phiri Thẻ vàng 45+8' Vào sân sau 18 phút 18'
MF 19 Evarine Katongo Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
Huấn luyện viên:
Bruce Mwape

Trợ lý trọng tài:[31]
Makoto Bozono (Nhật Bản)
Naomi Teshirogi (Nhật Bản)
Trọng tài thứ tư:
Stéphanie Frappart (Pháp)
Trợ lý trọng tài video:
Marco Guida (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Abdulkadir Bitigen (Thổ Nhĩ Kỳ)

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Thụy Điển 3 3 0 0 9 2 +7 9 Tứ kết
2  Hoa Kỳ 3 1 1 1 6 4 +2 4
3  Úc 3 1 1 1 4 5 −1 4
4  New Zealand 3 0 0 3 2 10 −8 0
Nguồn: Tokyo 2020FIFA
Thụy Điển 3–0 Hoa Kỳ
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Thụy Điển[39]
Hoa Kỳ[39]
GK 1 Hedvig Lindahl
RB 4 Hanna Glas
CB 13 Amanda Ilestedt
CB 14 Nathalie Björn
LB 2 Jonna Andersson Thay ra sau 88 phút 88'
CM 16 Filippa Angeldal Thay ra sau 75 phút 75'
CM 9 Kosovare Asllani
CM 17 Caroline Seger (c)
RF 10 Sofia Jakobsson Thay ra sau 75 phút 75'
CF 11 Stina Blackstenius Thay ra sau 64 phút 64'
LF 18 Fridolina Rolfö Thay ra sau 63 phút 63'
Vào sân thay người:
FW 15 Olivia Schough Vào sân sau 63 phút 63'
MF 8 Lina Hurtig Vào sân sau 64 phút 64'
FW 7 Madelen Janogy Vào sân sau 75 phút 75'
MF 5 Hanna Bennison Vào sân sau 75 phút 75'
MF 20 Julia Roddar Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Peter Gerhardsson
GK 1 Alyssa Naeher
RB 5 Kelley O'Hara
CB 17 Abby Dahlkemper
CB 4 Becky Sauerbrunn (c)
LB 2 Crystal Dunn Thay ra sau 81 phút 81'
CM 16 Rose Lavelle Thay ra sau 80 phút 80'
CM 9 Lindsey Horan
CM 3 Sam Mewis Thay ra sau 46 phút 46'
RF 11 Christen Press
CF 13 Alex Morgan Thay ra sau 46 phút 46'
LF 7 Tobin Heath Thay ra sau 64 phút 64'
Vào sân thay người:
MF 8 Julie Ertz Vào sân sau 46 phút 46'
FW 10 Carli Lloyd Vào sân sau 46 phút 46'
FW 15 Megan Rapinoe Vào sân sau 64 phút 64'
MF 6 Kristie Mewis Vào sân sau 80 phút 80'
DF 12 Tierna Davidson Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Bắc Macedonia Vlatko Andonovski

Trợ lý trọng tài:[25]
Naomi Teshirogi (Nhật Bản)
Makoto Bozono (Nhật Bản)
Trọng tài thứ tư:
Anastasia Pustovoitova (Nga)
Trợ lý trọng tài video:
Paweł Raczkowski (Ba Lan)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Fu Ming (Trung Quốc)

Úc 2–1 New Zealand
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Úc[40]
New Zealand[40]
GK 1 Lydia Williams
CB 12 Ellie Carpenter
CB 4 Clare Polkinghorne
CB 7 Steph Catley
RM 16 Hayley Raso Thay ra sau 83 phút 83'
CM 10 Emily van Egmond
CM 5 Aivi Luik
LM 13 Tameka Yallop Thay ra sau 75 phút 75'
RF 17 Kyah Simon Thay ra sau 75 phút 75'
CF 2 Sam Kerr (c)
LF 9 Caitlin Foord Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
Vào sân thay người:
FW 11 Mary Fowler Vào sân sau 75 phút 75'
MF 3 Kyra Cooney-Cross Vào sân sau 75 phút 75'
DF 14 Alanna Kennedy Vào sân sau 83 phút 83'
FW 15 Emily Gielnik Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Tony Gustavsson
GK 1 Erin Nayler
CB 3 Anna Green Thay ra sau 69 phút 69'
CB 8 Abby Erceg
CB 5 Meikayla Moore
RM 4 C. J. Bott Thẻ vàng 71' Thay ra sau 89 phút 89'
CM 14 Katie Bowen Thẻ vàng 81'
CM 2 Ria Percival
LM 7 Ali Riley (c)
RF 12 Betsy Hassett
CF 17 Hannah Wilkinson
LF 11 Olivia Chance Thay ra sau 68 phút 68'
Vào sân thay người:
MF 15 Daisy Cleverley Vào sân sau 68 phút 68'
FW 13 Paige Satchell Vào sân sau 69 phút 69'
FW 9 Gabi Rennie Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tom Sermanni

Trợ lý trọng tài:[25]
Mayte Chávez (Mexico)
Enedina Caudillo (Mexico)
Trọng tài thứ tư:
Melissa Borjas (Honduras)
Trợ lý trọng tài video:
Andrés Cunha (Uruguay)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Erick Miranda (Mexico)


Thụy Điển 4–2 Úc
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Thụy Điển[41]
Úc[41]
GK 1 Hedvig Lindahl
RB 4 Hanna Glas Thay ra sau 46 phút 46'
CB 13 Amanda Ilestedt
CB 6 Magdalena Eriksson
LB 2 Jonna Andersson
CM 16 Filippa Angeldal Thay ra sau 79 phút 79'
CM 17 Caroline Seger (c)
RW 10 Sofia Jakobsson Thay ra sau 79 phút 79'
AM 9 Kosovare Asllani
LW 18 Fridolina Rolfö Thay ra sau 87 phút 87'
CF 8 Lina Hurtig Thay ra sau 59 phút 59'
Vào sân thay người:
DF 14 Nathalie Björn Vào sân sau 46 phút 46'
FW 11 Stina Blackstenius Vào sân sau 59 phút 59'
MF 5 Hanna Bennison Vào sân sau 79 phút 79'
FW 15 Olivia Schough Vào sân sau 79 phút 79'
FW 7 Madelen Janogy Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Peter Gerhardsson
GK 18 Teagan Micah
CB 12 Ellie Carpenter
CB 4 Clare Polkinghorne
CB 5 Aivi Luik Thay ra sau 64 phút 64'
RM 16 Hayley Raso Thay ra sau 80 phút 80'
CM 10 Emily van Egmond
CM 13 Tameka Yallop Thay ra sau 64 phút 64'
LM 7 Steph Catley
RF 17 Kyah Simon Thay ra sau 87 phút 87'
CF 2 Sam Kerr (c)
LF 9 Caitlin Foord
Vào sân thay người:
DF 14 Alanna Kennedy Vào sân sau 64 phút 64'
MF 3 Kyra Cooney-Cross Vào sân sau 64 phút 64'
FW 11 Mary Fowler Vào sân sau 80 phút 80'
FW 15 Emily Gielnik Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Tony Gustavsson

Trợ lý trọng tài:[28]
Neuza Back (Brazil)
Mónica Amboya (Ecuador)
Trọng tài thứ tư:
Salima Mukansanga (Rwanda)
Trợ lý trọng tài video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Mahmoud Mohamed Ashour (Ai Cập)

New Zealand 1–6 Hoa Kỳ
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
New Zealand[42]
Hoa Kỳ[42]
GK 18 Anna Leat
RB 4 C. J. Bott
CB 5 Meikayla Moore
CB 8 Abby Erceg
LB 15 Daisy Cleverley Thay ra sau 80 phút 80'
RM 12 Betsy Hassett Thay ra sau 87 phút 87'
CM 2 Ria Percival
CM 14 Katie Bowen
LM 7 Ali Riley (c)
CF 17 Hannah Wilkinson
CF 11 Olivia Chance Thay ra sau 65 phút 65'
Vào sân thay người:
FW 13 Paige Satchell Vào sân sau 65 phút 65'
FW 9 Gabi Rennie Vào sân sau 80 phút 80'
MF 10 Annalie Longo Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tom Sermanni
GK 1 Alyssa Naeher
RB 14 Emily Sonnett
CB 17 Abby Dahlkemper
CB 12 Tierna Davidson
LB 2 Crystal Dunn Thay ra sau 84 phút 84'
CM 16 Rose Lavelle Thay ra sau 68 phút 68'
CM 8 Julie Ertz
CM 9 Lindsey Horan Thay ra sau 84 phút 84'
RF 7 Tobin Heath
CF 10 Carli Lloyd Thay ra sau 74 phút 74'
LF 15 Megan Rapinoe (c) Thay ra sau 68 phút 68'
Vào sân thay người:
MF 3 Sam Mewis Vào sân sau 68 phút 68'
FW 11 Christen Press Vào sân sau 68 phút 68'
FW 13 Alex Morgan Vào sân sau 74 phút 74'
MF 19 Catarina Macario Vào sân sau 84 phút 84'
DF 20 Casey Krueger Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Bắc Macedonia Vlatko Andonovski

Trợ lý trọng tài:[28]
Manuela Nicolosi (Pháp)
Michelle O'Neill (Cộng hòa Ireland)
Trọng tài thứ tư:
Laura Fortunato (Argentina)
Trợ lý trọng tài video:
Marco Guida (Ý)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Adil Zourak (Ma Rốc)


New Zealand 0-2 Thụy Điển
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
New Zealand[43]
Thụy Điển[43]
GK 1 Erin Nayler
RB 4 C. J. Bott
CB 5 Meikayla Moore
CB 8 Abby Erceg
LB 7 Ali Riley (c)
CM 15 Daisy Cleverley Thay ra sau 88 phút 88'
CM 2 Ria Percival Thẻ vàng 67'
RW 12 Betsy Hassett
AM 14 Katie Bowen
LW 16 Emma Rolston Thay ra sau 60 phút 60'
CF 17 Hannah Wilkinson Thay ra sau 85 phút 85'
Vào sân thay người:
FW 13 Paige Satchell Vào sân sau 60 phút 60'
FW 9 Gabi Rennie Vào sân sau 85 phút 85'
DF 6 Claudia Bunge Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Tom Sermanni
GK 12 Jennifer Falk
RB 20 Julia Roddar
CB 3 Emma Kullberg
CB 6 Magdalena Eriksson (c) Thay ra sau 46 phút 46'
LB 2 Jonna Andersson Thay ra sau 46 phút 46'
RM 7 Madelen Janogy
CM 16 Filippa Angeldal Thay ra sau 72 phút 72'
CM 5 Hanna Bennison
LM 15 Olivia Schough Thay ra sau 65 phút 65'
CF 19 Anna Anvegård Thay ra sau 86 phút 86'
CF 21 Rebecka Blomqvist
Vào sân thay người:
DF 14 Nathalie Björn Vào sân sau 46 phút 46'
DF 13 Amanda Ilestedt Vào sân sau 46 phút 46'
MF 8 Lina Hurtig Vào sân sau 65 phút 65'
MF 17 Caroline Seger Vào sân sau 72 phút 72'
MF 9 Kosovare Asllani Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Peter Gerhardsson

Trợ lý trọng tài:[31]
Mariana De Almeida (Argentina)
Chantal Boudreau (Canada)
Trọng tài thứ tư:
Lucila Venegas (Mexico)
Trợ lý trọng tài video:
Mauro Vigliano (Argentina)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Guillermo Cuadra Fernández (Tây Ban Nha)

Hoa Kỳ 0-0 Úc
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)
Hoa Kỳ[44]
Úc[44]
GK 1 Alyssa Naeher
RB 5 Kelley O'Hara
CB 4 Becky Sauerbrunn (c)
CB 12 Tierna Davidson
LB 2 Crystal Dunn
CM 16 Rose Lavelle Thẻ vàng 72' Thay ra sau 88 phút 88'
CM 8 Julie Ertz
CM 3 Sam Mewis Thay ra sau 65 phút 65'
RF 11 Christen Press Thay ra sau 74 phút 74'
CF 13 Alex Morgan Thay ra sau 74 phút 74'
LF 15 Megan Rapinoe Thẻ vàng 38' Thay ra sau 65 phút 65'
Vào sân thay người:
MF 9 Lindsey Horan Vào sân sau 65 phút 65'
FW 7 Tobin Heath Vào sân sau 65 phút 65'
FW 10 Carli Lloyd Vào sân sau 74 phút 74'
FW 11 Christen Press Vào sân sau 74 phút 74'
MF 6 Kristie Mewis Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Bắc Macedonia Vlatko Andonovski
GK 18 Teagan Micah
CB 12 Ellie Carpenter
CB 14 Alanna Kennedy
CB 4 Clare Polkinghorne
RM 17 Kyah Simon Thay ra sau 84 phút 84'
CM 10 Emily van Egmond
CM 13 Tameka Yallop
LM 7 Steph Catley
RF 11 Mary Fowler
CF 2 Sam Kerr (c)
LF 6 Chloe Logarzo Thay ra sau 62 phút 62'
Vào sân thay người:
MF 3 Kyra Cooney-Cross Thẻ vàng 69' Vào sân sau 62 phút 62'
FW 15 Emily Gielnik Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Tony Gustavsson

Trợ lý trọng tài:[31]
Ekaterina Kurochkina (Nga)
Sanja Rodak (Croatia)
Trọng tài thứ tư:
Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Trợ lý trọng tài video:
Adil Zourak (Ma Rốc)
Giám sát trợ lý trọng tài video:
Bibiana Steinhaus (Đức)

Xếp hạng các đội đứng thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 E  Nhật Bản (H) 3 1 1 1 2 2 0 4 Tứ kết
2 G  Úc 3 1 1 1 4 5 −1 4
3 F  Zambia 3 0 1 2 7 15 −8 1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 24 tháng 7 năm 2021. Nguồn: Tokyo 2020FIFA
(H) Chủ nhà

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội tuyển vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đứng đầu từ mỗi bảng trong ba bảng, cùng với hai đội xếp thứ ba tốt nhất, sẽ vượt qua vòng bảng vào vòng đấu loại trực tiếp.[14]

Bảng Đội hạng nhất Đội hạng nhì Đội hạng ba
(Hai đội tốt nhất đủ điều kiện)
E  Anh Quốc  Canada  Nhật Bản
F  Hà Lan  Brasil
G  Thụy Điển  Hoa Kỳ  Úc

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

 
Tứ kếtBán kếtTranh huy chương vàng
 
          
 
30 tháng 7 – Kashima
 
 
 Anh Quốc3
 
2 tháng 8 – Yokohama
 
 Úc (s.h.p.)4
 
 Úc0
 
30 tháng 7 – Saitama
 
 Thụy Điển1
 
 Thụy Điển3
 
6 tháng 8 – Tokyo (Quốc gia)
 
 Nhật Bản1
 
 Thụy Điển1 (2)
 
30 tháng 7 – Yokohama
 
 Canada (p)1 (3)
 
 Hà Lan2(2)
 
2 tháng 8 – Kashima
 
 Hoa Kỳ (p)2(4)
 
 Hoa Kỳ0
 
30 tháng 7 – Rifu
 
 Canada1 Tranh huy chương đồng
 
 Canada (p)0(4)
 
5 tháng 8 – Kashima
 
 Brasil0(3)
 
 Úc3
 
 
 Hoa Kỳ4
 

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]


Anh Quốc 3-4 Úc
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)

Thụy Điển 3-1 Nhật Bản
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)


Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]



Tranh huy chương đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Thua trận 23Trận 25Thua trận 24
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)

Tranh huy chương vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Thắng trận 23Trận 26Thắng trận 24
Chi tiết (Tokyo 2020)
Chi tiết (FIFA)

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 90 bàn thắng ghi được trong 22 trận đấu, trung bình 4.09 bàn thắng mỗi trận đấu.

10 bàn thắng

6 bàn thắng

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Nguồn: FIFA

Xếp hạng chung cuộc[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1  Thụy Điển 4 4 0 0 12 3 +9 12 Chưa xác định
2  Úc 4 2 1 1 8 8 0 7
3  Canada 4 1 3 0 4 3 +1 6
4  Hoa Kỳ 4 1 2 1 8 6 +2 5
5  Hà Lan 4 2 2 0 23 10 +13 8 Bị loại ở
tứ kết
6  Brasil 4 2 2 0 9 3 +6 8
7  Anh Quốc 4 2 1 1 7 5 +2 7
8  Nhật Bản (H) 4 1 1 2 3 5 −2 4
9  Zambia 3 0 1 2 7 15 −8 1 Bị loại ở
vòng bảng
10  Trung Quốc 3 0 1 2 6 17 −11 1
11  Chile 3 0 0 3 1 5 −4 0
12  New Zealand 3 0 0 3 2 10 −8 0
Nguồn: TOCOGFIFA
(H) Chủ nhà

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b As Bruna came on as a concussion substitute for Poliana, this did not count towards the limit of five substitutions allowed for Brazil.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Women's International Match Calendar 2020–2023” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 18 tháng 8 năm 2020. tr. 2. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ “Joint Statement from the International Olympic Committee and the Tokyo 2020 Organising Committee”. Olympic.org. International Olympic Committee. ngày 24 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “OC for FIFA Competitions approves procedures for the Final Draw of the 2018 FIFA World Cup”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 14 tháng 9 năm 2017. Bản gốc lưu trữ 24 Tháng sáu năm 2018. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2021.
  4. ^ “Tokyo 2020 Olympics: Team GB qualify for women's football tournament”. BBC Sport. ngày 28 tháng 6 năm 2019.
  5. ^ “Organising Committee takes important decisions on FIFA Women's World Cup”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 1 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 3 tháng Mười năm 2018. Truy cập 21 tháng Bảy năm 2021.
  6. ^ “Tokyo 2020 Olympics: Home nations agree to GB women's football team”. BBC Sport. ngày 1 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2018.
  7. ^ “Football at Tokyo Olympics 2021: Live Stream Coverage” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ 12 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ “La Copa América Femenina se celebrará del 4 al 22 de abril”. CONMEBOL.com. ngày 21 tháng 7 năm 2017.
  9. ^ “OFC Women's Nations Cup confirmed”. Oceania Football Confederation. ngày 12 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ “FIFA Women's World Cup fixtures/results”. UEFA.com. ngày 16 tháng 6 năm 2019.
  11. ^ “United States Set to Host 2020 CONCACAF Women's Olympic Qualifying Tournament”. CONCACAF. Miami. ngày 5 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ 5 Tháng mười một năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2019.
  12. ^ “Tokyo 2020: Sierra Leone disqualified, Angola withdraws”. CAF. ngày 5 tháng 3 năm 2019.
  13. ^ “Asia's elite set to vie for two Tokyo 2020 tickets”. Asian Football Confederation. ngày 2 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
  14. ^ a b c “Regulations for the Olympic Football Tournaments Tokyo 2020” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association.
  15. ^ Creditor, Avi (ngày 30 tháng 6 năm 2021). “Report: IOC Approves Expansion of Olympic Soccer Rosters to 22 Players”. si.com. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.
  16. ^ Harris, Rob; Peterson, Anne M. (ngày 1 tháng 7 năm 2021). “FIFA confirms roster changes for Olympic soccer”. washingtonpost.com. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2021.[liên kết hỏng]
  17. ^ “FIFA Council unanimously approves COVID-19 Relief Plan”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 25 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2020.
  18. ^ “Match officials appointed for Olympic Football Tournaments Tokyo 2020”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2021.
  19. ^ “Olympic Football Tournaments Tokyo 2020: List of appointed Match Officials (International Technical Officials – ITO)” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 23 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2021.
  20. ^ “Tokyo 2020 Olympic draws to be held at the Home of FIFA”. FIFA. ngày 22 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2021.
  21. ^ “Draws set path to Tokyo 2020 gold”. FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021.
  22. ^ “The FIFA Women's World Ranking – Ranking Table (ngày 16 tháng 4 năm 2021)”. FIFA. ngày 16 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  23. ^ “Draw Procedures – Olympic Football Tournaments Tokyo 2020: Women's tournament” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. ngày 16 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2021.
  24. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 2, GBR vs CHI” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  25. ^ a b c d e f “Referee Match Assignments: Wed 21 Jul 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 20 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  26. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 1, JPN vs CAN” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  27. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 8, CHI vs CAN” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  28. ^ a b c d e f “Referee Match Assignments: Sat 24 Jul 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 22 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 23 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  29. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 7, JPN vs GBR” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  30. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 13, CHI vs JPN” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  31. ^ a b c d e f “Referee Match Assignments: Tue 27 Jul 2021” (PDF). Olympics.com. ngày 26 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 25 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2021.
  32. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 14, CAN vs GBR” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  33. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 3, CHN vs BRA” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  34. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 4, ZAM vs NED” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  35. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 9, CHN vs ZAM” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  36. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 10, NED vs BRA” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  37. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 15, NED vs CHN” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  38. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 16, BRA vs ZAM” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  39. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 5, SWE vs USA” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  40. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 6, AUS vs NZL” (PDF). Olympics.com. ngày 21 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 21 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  41. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 11, SWE vs AUS” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  42. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 12, NZL vs USA” (PDF). Olympics.com. ngày 24 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 24 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  43. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 17, NZL vs SWE” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  44. ^ a b “Tactical Starting Line-up: Match 18, USA vs AUS” (PDF). Olympics.com. ngày 27 tháng 7 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ 27 tháng Bảy năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.

Liên kết[sửa | sửa mã nguồn]