Barnsley F.C. mùa giải 2018–19

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Barnsley F.C. mùa giải 2018-19)
Barnsley
Mùa giải 2018-19
Chủ sở hữuInternational Investment Consortium (80%)
James Cryne/The Cryne Family (20%)
Chủ tịch điều hànhChien Lee (đồng chủ tịch)
Paul Conway (đồng chủ tịch)
Huấn luyện viên trưởngDaniel Stendel
Sân vận độngOakwell
League Onethứ 2 (thăng hạng EFL Championship)
Cúp FAVòng Ba
Cúp EFLVòng Một
EFL TrophyVòng Hai
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia: Kieffer Moore (15)
Cả mùa giải: Kieffer Moore (17)
Số khán giả sân nhà cao nhất18.282 vs. Sunderland
(12 tháng 3 năm 2019)
Số khán giả sân nhà thấp nhất2.300 vs. U-21 Everton
(6 tháng 11 năm 2018, Vòng bảng EFL Trophy)
Số khán giả sân nhà trung bình tại giải VĐQG12.527
← 2017-18
2019-20 →

Mùa giải 2018-19 chứng kiến Barnsley thi đấu ở EFL League One. Mùa giải kéo dài từ ngày 1 tháng 7 năm 2018 đến ngày 30 tháng 6 năm 2019.

Ngày 30 tháng 4 năm 2019, Barnsley F.C. được xác nhận thăng hạng EFL Championship, sẽ thi đấu ở EFL Championship 2019-20. [1][2]

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 18 tháng 8 năm 2018[3]
Số Tên Vị trí Q.tịch Nơi sinh Tuổi Số trận Bàn thắng Ký hợp đồng từ Ngày ký hợp đồng Phí Hết hợp đồng
Thủ môn
1 Adam Davies (đội trưởng)[4] GK WalesĐức Rinteln 31 209 0 Sheffield Wednesday 13 tháng 6 năm 2014 Miễn phí 2019
13 Jack Walton GK Anh Bury 26 9 0 Học viện 1 tháng 7 năm 2015 Thực tập sinh 2021
Hậu vệ
3 Zeki Fryers LB Anh Manchester 31 31 2 Crystal Palace 1 tháng 7 năm 2017 Miễn phí 2020
5 Ethan Pinnock CB Anh London 30 67 3 Forest Green Rovers 30 tháng 6 năm 2017 £513.000 2020
6 Liam Lindsay CB Scotland Paisley 28 90 3 Partick Thistle 1 tháng 7 năm 2017 £360.000 2020
12 Dimitri Cavaré RB GuadeloupePháp Pointe-à-Pitre 29 54 3 Rennes 17 tháng 8 năm 2017 Không tiết lộ 2019
18 Adam Jackson CB Anh Darlington 29 44 2 Middlesbrough 30 tháng 8 năm 2016 Không tiết lộ 2019
22 Jordan Williams RB Anh Huddersfield 24 15 1 Huddersfield Town 8 tháng 8 năm 2018 Không tiết lộ 2022
23 Daniel Pinillos LB Tây Ban Nha Logroño 31 47 0 Córdoba 19 tháng 1 năm 2018 Không tiết lộ 2020
28 Ben Williams LB Wales 25 15 0 Blackburn Rovers 1 tháng 7 năm 2017 Miễn phí 2020
Midfielders
4 Kenneth Dougall DM Úc Brisbane 30 29 0 Sparta Rotterdam 27 tháng 7 năm 2018 Không tiết lộ 2020
7 Ryan Hedges RM/LM WalesAnh Northampton 28 59 4 Swansea City 31 tháng 1 năm 2017 Không tiết lộ 2019
8 Cameron McGeehan CM Anh Kingston upon Thames 29 54 7 Luton Town 23 tháng 6 năm 2017 £990.000 2020
14 Jared Bird CM Anh Nottingham 26 8 0 Học viện 1 tháng 7 năm 2017 Thực tập sinh 2020
17 Dylan Mottley-Henry WG Anh Leeds 26 1 0 Bradford City 12 tháng 7 năm 2016 Miễn phí 2020
20 Callum Styles AM Anh Bury 24 7 0 Bury 6 tháng 8 năm 2018 Không tiết lộ 2022
21 Mike-Steven Bähre CM Đức Garbsen 28 41 2 Hannover 96 31 tháng 8 năm 2018 Cho mượn 2019
27 Alex Mowatt CM Anh Doncaster 29 64 9 Leeds United 31 tháng 1 năm 2017 £600.000 2020
Forwards
9 Cauley Woodrow CF Anh Hemel Hempstead 29 36 19 Fulham 3 tháng 1 năm 2019 Không tiết lộ 2021
15 Jordan Green RW/CF Anh New Cross 29 10 1 Yeovil Town 18 tháng 1 năm 2018 Không tiết lộ 2021
19 Kieffer Moore ST Anh Torquay 31 55 23 Ipswich Town 8 tháng 1 năm 2018 £765.000 2021
26 Mamadou Thiam ST Sénégal Aubervilliers 29 83 8 Dijon 11 tháng 8 năm 2017 £900.000 2020
29 Victor Adeboyejo ST Nigeria Ibadan 26 31 4 Leyton Orient 4 tháng 11 năm 2017 Miễn phí 2021
33 Jacob Brown ST Anh Halifax 25 40 8 Học viện 1 tháng 7 năm 2016 Thực tập sinh 2021
Cho mượn
11 Lloyd Isgrove RM WalesAnh Yeovil 31 59 2 Tự do 2 tháng 7 năm 2017 Miễn phí 2020
George Miller CF Anh Bolton 25 0 0 Middlesbrough 31 tháng 1 năm 2019 £200.000 2022

Số trận và bàn thắng chính xác tính đến ngày 16 tháng 5 năm 2019.

Statistics[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 4 tháng 5 năm 2019
Số VT QT Cầu thủ Tổng số League One Cúp FA Cúp Liên đoàn League Trophy
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
1 TM Wales Adam Davies 46 0 41+0 0 3+0 0 0+0 0 2+0 0
3 HV Anh Zeki Fryers 8 1 3+2 0 2+0 1 0+0 0 1+0 0
4 TV Úc Kenneth Dougall 28 0 19+7 0 0+1 0 1+0 0 0+0 0
5 HV Anh Ethan Pinnock 51 1 45+0 1 3+0 0 1+0 0 1+1 0
6 HV Scotland Liam Lindsay 44 2 39+0 1 3+0 0 0+0 0 2+0 1
7 TV Wales Ryan Hedges 24 1 4+16 0 1+1 0 0+0 0 2+0 1
8 TV Anh Cameron McGeehan 43 6 31+7 6 3+0 0 1+0 0 1+0 0
9 Anh Cauley Woodrow 35 19 28+2 16 3+0 3 0+0 0 2+0 0
12 HV Guadeloupe Dimitri Cavaré 43 2 39+1 2 2+0 0 1+0 0 0+0 0
13 TM Anh Jack Walton 6 0 3+0 0 0+0 0 1+0 0 2+0 0
14 TV Anh Jared Bird 4 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0 4+0 0
15 Anh Jordan Green 10 1 2+8 1 0+0 0 0+0 0 0+0 0
18 HV Anh Adam Jackson 11 0 6+1 0 0+0 0 1+0 0 3+0 0
19 Anh Kieffer Moore 34 19 26+5 17 2+0 2 0+0 0 0+1 0
20 TV Anh Callum Styles 7 0 0+7 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0
21 TV Đức Mike-Steven Bähre 41 2 22+12 1 2+1 1 0+0 0 3+1 0
22 HV Anh Jordan Williams 15 1 6+5 0 0+0 0 0+0 0 4+0 1
23 HV Tây Ban Nha Daniel Pinillos 38 0 31+3 0 0+1 0 1+0 0 2+0 0
26 Sénégal Mamadou Thiam 51 7 36+9 7 2+0 0 0+1 0 1+2 0
27 TV Anh Alex Mowatt 45 7 40+0 7 3+0 0 0+1 0 0+1 0
28 HV Wales Ben Williams 15 0 11+0 0 1+0 0 0+0 0 3+0 0
29 Nigeria Victor Adeboyejo 29 5 1+22 3 0+1 0 1+0 0 4+0 2
33 Anh Jacob Brown 38 8 21+11 8 1+1 0 0+0 0 3+1 0
38 HV Anh Jordan Helliwell 1 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0 0+1 0
43 TM Anh Jordan Smith 1 0 1+0 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0
Cầu thủ cho mượn:
11 TV Wales Lloyd Isgrove 6 0 0+2 0 0+0 0 1+0 0 1+2 0
32 HV Anh Will Smith 1 0 0+0 0 0+0 0 0+0 0 0+1 0
Cầu thủ rời đi trong mùa giải:
9 Wales Tom Bradshaw 5 1 4+0 1 0+0 0 1+0 0 0+0 0
10 TV Anh George Moncur 27 5 10+11 1 1+1 0 1+0 1 1+2 3
20 TV Anh Brad Potts 25 7 20+2 6 1+1 1 0+0 0 1+0 0

Số liệu bàn thắng[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 4 tháng 5 năm 2019
Thứ hạng Số Q.tịch Vị trí Tên League One Cúp FA Cúp Liên đoàn League Trophy Tổng cộng
1 9 Anh CF Cauley Woodrow 16 3 0 0 19
19 Anh CF Kieffer Moore 17 2 0 0 19
3 33 Anh CF Jacob Brown 8 0 0 0 8
4 20 Anh CM Brad Potts 6 1 0 0 7
26 Sénégal CF Mamadou Thiam 7 0 0 0 7
27 Anh CM Alex Mowatt 7 0 0 0 7
7 8 Anh CM Cameron McGeehan 6 0 0 0 6
8 10 Anh CM George Moncur 1 0 1 3 5
29 Nigeria CF Victor Adeboyejo 3 0 0 2 5
10 6 Scotland CB Liam Lindsay 1 0 0 1 2
12 Guadeloupe RB Dimitri Cavaré 2 0 0 0 2
21 Đức CM Mike-Steven Bähre 1 1 0 0 2
13 3 Anh LB Zeki Fryers 0 1 0 0 1
5 Anh CB Ethan Pinnock 1 0 0 0 1
7 Wales RM Ryan Hedges 0 0 0 1 1
9 Wales CF Tom Bradshaw 1 0 0 0 1
15 Anh LW Jordan Green 1 0 0 0 1
22 Anh RB Jordan Williams 0 0 0 1 1
Tổng cộng 77 8 1 8 95

Số liệu kỉ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến 4 tháng 5 năm 2019
Thứ hạng Số Q.tịch Vị trí Tên League One Cúp FA Cúp Liên đoàn League Trophy Tổng cộng
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ
1 6 Anh CB Liam Lindsay 10 1 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0 12 1 0
2 27 Anh CM Alex Mowatt 9 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 10 0 0
3 8 Anh CM Cameron McGeehan 9 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 9 0 0
4 4 Úc CM Kenneth Dougall 7 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 8 0 0
23 Tây Ban Nha LB Daniel Pinillos 8 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 8 0 0
6 12 Guadeloupe RB Dimitri Cavaré 6 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 6 0 0
33 Anh CF Jacob Brown 5 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 0 1
8 5 Anh CB Ethan Pinnock 5 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 0 0
9 9 Anh CF Cauley Woodrow 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 0 0
21 Đức CM Mike-Steven Bähre 4 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 4 0 0
28 Wales LB Ben Williams 3 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 4 0 0
12 3 Anh LB Zeki Fryers 0 1 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0
7 Wales RM Ryan Hedges 2 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0
10 Anh AM George Moncur 3 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3 0 0
18 Anh CB Adam Jackson 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 1 0 1 1 0
16 1 Wales GK Adam Davies 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0
12 Guadeloupe RB Dimitri Cavaré 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0
19 Anh CF Kieffer Moore 2 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 2 0 0
19 13 Anh GK Jack Walton 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0 0
15 Anh LW Jordan Green 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
26 Sénégal CF Mamadou Thiam 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
28 Wales LB Ben Williams 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0
29 Nigeria CF Victor Adeboyejo 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1 0 0 1 0 0
Tổng cộng 82 2 1 4 0 0 2 0 0 4 1 0 91 3 1

Hợp đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Trạng thái Thời hạn hợp đồng Ngày hết hạn Nguồn
2 tháng 7 năm 2018 GK Anh Jack Walton Đã ký 3 năm tháng 6 năm 2021 [5]
4 tháng 7 năm 2018 LB Wales Ben Williams Đã ký 2 năm tháng 6 năm 2020 [6]
5 tháng 7 năm 2018 CM Anh Romal Palmer Đã ký 1 năm tháng 6 năm 2019 [7]
5 tháng 7 năm 2018 CB Anh Will Smith Đã ký 1 năm tháng 6 năm 2019 [8]
5 tháng 7 năm 2018 RB Anh Louis Wardle Đã ký 1 năm tháng 6 năm 2019 [9]
9 tháng 7 năm 2018 WG Israel Amir Berkovits Đã ký 1 năm tháng 6 năm 2019 [10]

Giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Giao hữu trước mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Barnsley công bố các trận giao hữu trước mùa giải gặp các đôi Gainsborough Trinity, York City, Salford City, West Brom AlbionHull City.[11][12][13]

League One[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng EFL League One 2018-19

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
46 26 13 7 80 39  +41 91 15 8 0 40 16  +24 11 5 7 40 23  +17

Cập nhật lần cuối: 4 tháng 5 năm 2019.
Nguồn: Statto.com

Kết quả theo vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đấu12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940414243444546
SânHAHAAHHAAHAHAAHHAHAAHAHHAHAHAHAHHAAHHAAHAHHAHA
Kết quảWWDWDWDLWDWWLLWWWDLLDWWWDWWWDWWWDDWWDDWDLWWWWL
Thứ hạng1133533356435544335576544553322222222222222222
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 22 tháng 4 năm 2019. Nguồn: Statto.com
A = Khách; H = Nhà; W = Thắng; D = Hòa; L = Thua

Trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 21 tháng 6 năm 2018, lịch thi đấu EFL League One cho mùa giải sắp tới được công bố.[14][15]

Cúp FA[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng Một diễn ra trực tiếp trên kênh BBC bởi Dennis WiseDion Dublin vào ngày 22 tháng 10.[17] Lễ bốc thăm vòng Hai diễn ra trực tiếp trên kênh BBCBT bởi Mark SchwarzerGlenn Murray vào ngày 12 tháng 11.[18] Lễ bốc thăm vòng Ba diễn ra trực tiếp trên kênh BBC bởi Ruud GullitPaul Ince từ Stamford Bridge vào ngày 3 tháng 12 năm 2018.[19]

Cúp EFL[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 15 tháng 6 năm 2018, lễ bốc thăm vòng Một được tổ chức ở Việt Nam.[20]

EFL Trophy[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 13 tháng 7 năm 2018, vòng bảng có sự góp mặt của các đội U-21 được công bố.[21] Lễ bốc thăm vòng Hai diễn ra trực tiếp trên kênh Talksport bởi Leon BrittonSteve Claridge vào ngày 16 tháng 11.[22] EFL Trophy 2018-19

Chuyển nhượng[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển nhượng đến[sửa | sửa mã nguồn]

Từ ngày Vị trí Quốc tịch Tên Từ Phí Nguồn
5 tháng 7 năm 2018 LB Anh Jordan Barnett Burnley Chuyển nhượng tự do [23]
5 tháng 7 năm 2018 CM Anh Tai-Reece Chisholm Birmingham City Chuyển nhượng tự do [24]
5 tháng 7 năm 2018 CM Anh Elvis Otim Nottingham Forest Chuyển nhượng tự do [25]
10 tháng 7 năm 2018 WG Anh Louis Walsh Miễn phí agent Chuyển nhượng tự do [26]
26 tháng 7 năm 2018 DM Úc Kenneth Dougall Hà Lan Sparta Rotterdam Không tiết lộ [27]
6 tháng 8 năm 2018 AM Anh Callum Styles Bury Không tiết lộ [28]
8 tháng 8 năm 2018 RB Anh Jordan Williams Huddersfield Town Không tiết lộ [29]
9 tháng 8 năm 2018 CF Cộng hòa Ireland Gerry McDonagh Nottingham Forest Chuyển nhượng tự do [30]
3 tháng 1 năm 2019 CF Anh Cauley Woodrow Fulham Không tiết lộ [31][32]
18 tháng 1 năm 2019 RW Anh Jordan Green Yeovil Town Không tiết lộ [33]
21 tháng 1 năm 2019 FW Uruguay Mateo Aramburu Pháp Le Touquet Chuyển nhượng tự do [34]
21 tháng 1 năm 2019 LW Bồ Đào Nha Elliot Simões FC United of Manchester Không tiết lộ [35]
31 tháng 1 năm 2019 CF Anh George Miller Middlesbrough Không tiết lộ [36]

Chuyển nhượng đi[sửa | sửa mã nguồn]

Từ ngày Vị trí Quốc tịch Tên Đến Phí Nguồn
1 tháng 7 năm 2018 CF Anh Bradley Ash Boreham Wood Chuyển nhượng tự do [37]
1 tháng 7 năm 2018 CF Anh Tom Clare Bradford City Chuyển nhượng tự do [38]
1 tháng 7 năm 2018 RW Anh Adam Hammill Scotland St Mirren Giải phóng [39][40]
1 tháng 7 năm 2018 AM Áo Christoph Knasmüllner Áo Rapid Wien Không tiết lộ [41]
1 tháng 7 năm 2018 CB Anh Matt Mills Ấn Độ Pune City Giải phóng [39][42]
1 tháng 7 năm 2018 FW Anh Wilberforce Ocran Charlton Athletic Chuyển nhượng tự do [43]
1 tháng 7 năm 2018 RB Anh Matty Pearson Luton Town Không tiết lộ [44]
1 tháng 7 năm 2018 GK Anh Nick Townsend Wales Newport County Giải phóng [39][45]
1 tháng 7 năm 2018 RB Ghana Andy Yiadom Reading Chuyển nhượng tự do [46]
6 tháng 7 năm 2018 CM Scotland Stevie Mallan Scotland Hibernian Không tiết lộ [47]
3 tháng 8 năm 2018 CF Anh Shaun Tuton Chester Chuyển nhượng tự do [48]
9 tháng 8 năm 2018 RB Anh Jason McCarthy Wycombe Wanderers Không tiết lộ [49]
3 tháng 1 năm 2019 CF Wales Tom Bradshaw Millwall £1.000.000 [50][51]
3 tháng 1 năm 2019 CM Anh Brad Potts Preston North End Không tiết lộ [32]
9 tháng 1 năm 2019 CF Cộng hòa Ireland Gerry McDonagh Aldershot Town Chuyển nhượng tự do [52]
18 tháng 1 năm 2019 CM Anh George Moncur Luton Town Không tiết lộ [53]

Cho mượn đến[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày bắt đầu Vị trí Quốc tịch Tên Từ Ngày kết thúc Nguồn
24 tháng 8 năm 2018 CF Anh Cauley Woodrow Fulham 2 tháng 1 năm 2019 [31][32]
31 tháng 8 năm 2018 AM Đức Mike-Steven Bähre Đức Hannover 96 31 tháng 5 năm 2019 [54]
16 tháng 11 năm 2018 GK Anh Jordan Smith Nottingham Forest 23 tháng 11 năm 2018 [55]
1 tháng 2 năm 2019 MF Malta Marcus Grima Malta St Andrews 31 tháng 5 năm 2019 [56]

Cho mượn đi[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày bắt đầu Vị trí Quốc tịch Tên Đến Ngày kết thúc Nguồn
6 tháng 8 năm 2018 AM Anh Callum Styles Bury 1 tháng 1 năm 2019 [28]
17 tháng 8 năm 2018 RM Anh Dylan Mottley-Henry Tranmere Rovers 1 tháng 1 năm 2019 [57]
23 tháng 8 năm 2018 CF Wales Tom Bradshaw Millwall 2 tháng 1 năm 2019 [50][51]
3 tháng 11 năm 2018 CF Anh Louis Walsh Guiseley 1 tháng 12 năm 2018 [58]
7 tháng 12 năm 2018 CF Cộng hòa Ireland Gerry McDonagh Aldershot Town 3 tháng 1 năm 2019 [52][59]
21 tháng 12 năm 2018 MF Anh Romal Palmer Darlington 31 tháng 5 năm 2019 [60][61]
21 tháng 12 năm 2018 CB Anh Will Smith Darlington 31 tháng 5 năm 2019 [60][62]
30 tháng 1 năm 2019 LW Wales Lloyd Isgrove Portsmouth 31 tháng 5 năm 2019 [63]
31 tháng 1 năm 2019 CF Anh George Miller Bradford City 31 tháng 5 năm 2019 [36]
7 tháng 2 năm 2019 RM Anh Dylan Mottley-Henry Harrogate Town 31 tháng 5 năm 2019 [64]
26 tháng 3 năm 2019 RB Anh Louis Wardle Curzon Ashton 31 tháng 5 năm 2019 [65]
28 tháng 3 năm 2019 MF Anh Danny Greenfield Chorley 31 tháng 5 năm 2019 [66]
28 tháng 3 năm 2019 MF Anh Jasper Moon York City 31 tháng 5 năm 2019 [67]
28 tháng 3 năm 2019 MF Anh Elvis Otim Sheffield 31 tháng 5 năm 2019 [68]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ League One promotion: Luton Town and Barnsley return to Championship for 2019-20 BBC, Retrieved 30 tháng 4 năm 2019.
  2. ^ We Are Going Up! Barnsley Football Club, Official Website. Truy cập 30 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ “Barnsley FC Teams”. Barnsley F.C. Truy cập 4 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ Barnsley F.C. Adam Davis Lưu trữ 2018-09-07 tại Wayback Machine www.Barnsleyfc.co.uk. Câu lạc bộ bóng đá Barnsley. First Team. Goalkeeper. Adam Davis. Truy cập 7 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ “Walton Signs New Deal!”. Barnsley F.C. 2 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ “Ben Williams Signs New Deal!”. Barnsley F.C. 4 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  7. ^ “Romal Palmer Extends Contract!”. Barnsley F.C. 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  8. ^ “Will Smith Signs New Deal!”. Barnsley F.C. 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Louis Wardle Extends Oakwell Stay!”. Barnsley F.C. 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “Amir Berkovits Extends Contract!”. Barnsley F.C. 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ “Pre-Season Schedule!”. Barnsley F.C. 6 tháng 6 năm 2018. Truy cập 7 tháng 7 năm 2018.
  12. ^ “Gainsborough Trinity Added To Pre-Season Schedule”. Barnsley F.C. 7 tháng 6 năm 2018. Truy cập 7 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ “Pre-Season | WBA Fixture Confirmed!”. Barnsley F.C. 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập 7 tháng 7 năm 2018.
  14. ^ “EFL fixtures for 2018-19 in full”. BBC. 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập 21 tháng 6 năm 2018.
  15. ^ “Barnsley Scores & Fixtures”. BBC. Truy cập 21 tháng 6 năm 2018.
  16. ^ 'Right to call off Barnsley v Burton'. BBC. 22 tháng 9 năm 2018. Truy cập 23 tháng 9 năm 2018.
  17. ^ “Vòng Một draw”. The Football Association. 22 tháng 10 năm 2018. Truy cập 23 tháng 10 năm 2018.
  18. ^ “Guiseley to face Fleetwood in FA Cup second round”. BBC. 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập 12 tháng 11 năm 2018.
  19. ^ “Emirates FA Cup Third Round Draw Made At Stamford Bridge”. The Football Association. Truy cập 4 tháng 12 năm 2018.
  20. ^ “Lampard's Derby at Oldham in Carabao Cup”. BBC. 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập 15 tháng 6 năm 2018.
  21. ^ “Checkatrade Trophy: Round One Draw information”. English Football League. 13 tháng 7 năm 2018. Truy cập 13 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ “Checkatrade Trophy Round Two Draw Confirmed”. English Football League. Truy cập 19 tháng 11 năm 2018.
  23. ^ “Jordan Barnett Joins The Reds!”. Barnsley F.C. 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  24. ^ “Tai-Reece Chisholm Joins The Reds”. Barnsley F.C. 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 6 tháng 7 năm 2018.
  25. ^ “Elvis Otim Joins The Reds!”. Barnsley F.C. 5 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  26. ^ “Louis Walsh Joins The Reds!”. Barnsley F.C. 10 tháng 7 năm 2018. Truy cập 11 tháng 7 năm 2018.
  27. ^ “Kenneth Dougall is signing for Barnsley”. Sport Witness. 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập 26 tháng 7 năm 2018.
  28. ^ a b “Callum Styles signs for Barnsley”. Bury F.C. 6 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2021. Truy cập 6 tháng 8 năm 2018.
  29. ^ “Jordan Williams Joins The Reds!”. Barnsley F.C. 8 tháng 8 năm 2018. Truy cập 8 tháng 8 năm 2018.
  30. ^ “Former Nottingham Forest striker joins Reds development squad”. Sheffield Star. 9 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập 9 tháng 8 năm 2018.
  31. ^ a b “Woodrow Departs”. Fulham F.C. 24 tháng 8 năm 2018. Truy cập 26 tháng 8 năm 2018.
  32. ^ a b c “Barnsley midfielder Brad Potts joins Preston - in a club record deal for North End”. The Yorkshire Post. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập 3 tháng 1 năm 2019.
  33. ^ “Jordan Green departs”. Yeovil Town F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2021. Truy cập 18 tháng 1 năm 2019.
  34. ^ “Mateo Aramburu Joins The Reds!”. Barnsley F.C. Truy cập 1 tháng 2 năm 2019.
  35. ^ “Elliot Simoes Joins The Reds!”. Barnsley F.C. Truy cập 21 tháng 1 năm 2019.
  36. ^ a b “Barnsley sign Middlesbrough striker then immediately loan him out to Yorkshire rivals”. Yorkshire Post. Truy cập 31 tháng 1 năm 2019.
  37. ^ “Boreham Wood sign Barnsley striker Ash”. BBC. 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập 4 tháng 6 năm 2018.
  38. ^ “Bradford release full-back McMahon”. BBC. 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập 17 tháng 5 năm 2018.
  39. ^ a b c “Adam Hammill: Barnsley release winger after relegation to League One”. BBC Sport. 18 tháng 5 năm 2018. Truy cập 19 tháng 5 năm 2018.
  40. ^ “Adam Hammill joins St Mirren”. St Mirren F.C. 2 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập 2 tháng 10 năm 2018.
  41. ^ “Midfielder Knasmullner leaves Barnsley”. BBC. 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập 15 tháng 6 năm 2018.
  42. ^ “FC Pune City signs Matthew Mills”. The Asian Age. Truy cập 7 tháng 2 năm 2019.
  43. ^ “Avory introduces new academy additions”. Charlton Athletic F.C. Truy cập 7 tháng 2 năm 2019.
  44. ^ “Luton sign Barnsley defender Pearson”. BBC. 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập 26 tháng 6 năm 2018.
  45. ^ “Newport County AFC are delighted to announce the signing of Goalkeeper Nick Townsend”. Newport County A.F.C. 4 tháng 8 năm 2018. Truy cập 18 tháng 8 năm 2018.
  46. ^ “Reading sign Barnsley full-back Yiadom”. BBC. 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập 17 tháng 5 năm 2018.
  47. ^ “Hibernian sign Mallan from Barnsley”. BBC. 6 tháng 7 năm 2018. Truy cập 6 tháng 7 năm 2018.
  48. ^ “Blues swoop to sign striker Shaun Tuton”. Chester F.C. 3 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2021. Truy cập 3 tháng 8 năm 2018.
  49. ^ “Jason McCarthy joins Wycombe Wanderers F.C.”. Barnsley F.C. 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập 9 tháng 8 năm 2018.
  50. ^ a b “Striker Tom Bradshaw makes switch from Barnsley to Millwall”. Yorkshire Post. 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập 23 tháng 8 năm 2018.
  51. ^ a b “Tom Bradshaw Joins Millwall”. Barnsley F.C. Truy cập 3 tháng 1 năm 2019.
  52. ^ a b “Shots Sign McDonagh!”. Aldershot Town F.C. Truy cập 9 tháng 1 năm 2019.
  53. ^ “Barnsley midfielder George Moncur joins Luton Town”. The Yorkshire Post. Truy cập 18 tháng 1 năm 2019.
  54. ^ “Mike-Steven Bähre Joins The Reds!”. Barnsley F.C. 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập 31 tháng 8 năm 2018.
  55. ^ “Smith joins Tykes on loan”. Nottingham Forest F.C. Truy cập 16 tháng 11 năm 2018.
  56. ^ “Marcus Grima joins the Reds!”. Barnsley F.C. Truy cập 1 tháng 2 năm 2019.
  57. ^ “Dylan Mottley-Henry Joins Tranmere Rovers On Loan”. Barnsley F.C. 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập 17 tháng 8 năm 2018.
  58. ^ “Louis Walsh Signs On Loan”. Guiseley A.F.C. 3 tháng 11 năm 2018. Truy cập 4 tháng 11 năm 2018.
  59. ^ “Shots Sign Striker On Loan”. Aldershot Town F.C. Truy cập 7 tháng 12 năm 2018.
  60. ^ a b “Barnsley loan two players to Quakers”. Darlington F.C. Truy cập 21 tháng 12 năm 2018.
  61. ^ “Romal Palmer extends loan at Darlington”. Barnsley F.C. Truy cập 23 tháng 1 năm 2019.
  62. ^ “Defender stays with Quakers”. Darlington F.C. Truy cập 17 tháng 1 năm 2019.
  63. ^ “Lloyd Isgrove Joins Portsmouth FC”. Barnsley F.C. Truy cập 30 tháng 1 năm 2019.
  64. ^ “Dylan Mottley-Henry Joins Harrogate Town”. Barnsley F.C. Truy cập 7 tháng 2 năm 2019.
  65. ^ “Louis Wardle joins Curzon Ashton on loan”. Barnsley F.C. Truy cập 27 tháng 3 năm 2019.
  66. ^ “Danny Greenfield joins Chorley FC on loan”. Barnsley F.C. Truy cập 29 tháng 3 năm 2019.
  67. ^ “Jasper Moon joins York City on loan”. Barnsley F.C. Truy cập 29 tháng 3 năm 2019.
  68. ^ “Elvis Otim joins Sheffield FC on loan”. Barnsley F.C. Truy cập 29 tháng 3 năm 2019.

Bản mẫu:Bóng đá Anh mùa giải 2018-19