Chung kết UEFA Champions League 2005
Tập tin:Final2005.jpg | |||||||
Sự kiện | UEFA Champions League 2004-05 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||
Liverpool giành chiến thắng 3–2 ở loạt sút luân lưu | |||||||
Ngày | 25 tháng 5 năm 2005 | ||||||
Địa điểm | Sân vận động Olympic Atatürk, Istanbul | ||||||
Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu | Steven Gerrard (Liverpool)[1] | ||||||
Trọng tài | Manuel Mejuto González (Tây Ban Nha) | ||||||
Khán giả | 69.600[2] | ||||||
Thời tiết | Trời quang 18 °C (64 °F) độ ẩm 78%[3] | ||||||

Trận chung kết UEFA Champions League năm 2005 là trận chung kết thứ mười ba của UEFA Champions League và là trận chung kết thứ năm mươi của Cúp C1 châu Âu. Đây là trận đấu giữa Liverpool của Anh và A.C. Milan của Ý trên Sân vận động Olympic Atatürk ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ vào ngày 24 tháng 5 năm 2005. Đây là lần thứ 6 vào chung kết và lần đầu tiên kể từ thảm hoạ Heysel của Liverpool. Còn với AC Milan, đội đã vô địch 6 lần, đây là lần thứ 2 trong 3 năm họ được vào chung kết.
AC Milan vượt lên dẫn trước trong hiệp một nhờ 1 bàn thắng của Paolo Maldini và 2 bàn của Hernán Crespo. Nhưng Liverpool đã vùng lên trong hiệp 2 và ghi liền 3 bàn trong 6 phút bởi Steven Gerrard, Vladimír Šmicer và Xabi Alonso. Kết quả này đã đưa 2 đội tới hiệp phụ và cả loạt luân lưu 11m và cú đá hỏng quyết định của Andriy Shevchenko đã khiến AC Milan bị tuột mất chức vô địch vào tay Liverpool qua đó họ có lần thứ 5 lên ngôi ở cúp C1. Đây được đánh giá là trận đấu hay nhất trong lịch sử cúp C1. Nó được so sánh như một "đêm kỳ diệu ở Istanbul".
Đường đến trận chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Liverpool được vào vòng sơ loại thứ 3 cúp C1 với tư cách là đội đứng thứ 4 Premier League mùa giải 2003–04.Họ phải đối đầu với Grazer AK của Áo. Ở lượt đi ở sân khách, họ thắng 2–0 với 2 bàn của đội trưởng Steven Gerrard. Còn ở lượt về, họ thua 1–0 ở sân Anfield nhưng vẫn được vào vòng bảng do thắng với tỉ số 2–1 chung cuộc. Còn với AC Milan họ được vào thẳng vòng bảng với tư cách là đương kim vô địch Serie A.
AC Milan | Round | Liverpool | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đối thủ | Kết quả | Lượt | Giai đoạn vòng loại | Đối thủ | Kết quả | Lượt | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Third qualifying round[4] | ![]() |
2–1 | 0–1 home; 2–0 away | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
Group stage[5][6] |
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Opponent | Result | Legs | Knockout stage | Opponent | Result | Legs | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
2–0 | 1–0 away; 1–0 home | First knockout round[7] | ![]() |
6–2 | 3–1 home; 3–1 away | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
5–0 | 2–0 home; 3–0 away | Quarter-finals[8] | ![]() |
2–1 | 2–1 home; 0–0 away | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
![]() |
3–3 (a) | 2–0 home; 1–3 away | Semi-finals[9] | ![]() |
1–0 | 0–0 away; 1–0 home |
Chi tiết trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]
AC Milan ![]() | 3–3 (h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Maldini ![]() Crespo ![]() |
Chi tiết | Gerrard ![]() Šmicer ![]() Alonso ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Serginho ![]() Pirlo ![]() Tomasson ![]() Kaká ![]() Shevchenko ![]() |
2–3 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() Liverpool
|
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() AC Milan
|
|
|
chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “2. Finals” (PDF). UEFA Champions League Statistics Handbook 2014/15. Union of European Football Associations. 2015. tr. 10. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2015.
- ^ “UEFA Champions League – Statistics Handbook 2012/13” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. tr. 141. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013.
- ^ “Full time report” (PDF). UEFA. ngày 25 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2008.
- ^ “UEFA Champions League: Season 2004 - 2005: Third qualifying round”. UEFA. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.
- ^ “UEFA Champions League: Season 2004 - 2005: Group A”. UEFA. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.
- ^ “UEFA Champions League: Season 2004 - 2005: Group F”. UEFA. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.
- ^ “UEFA Champions League: Season 2004 - 2005: First knockout round”. UEFA. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.
- ^ “UEFA Champions League: Season 2004 - 2005: Quarter-finals”. UEFA. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.
- ^ “UEFA Champions League: Season 2004 - 2005: Semi-finals”. UEFA. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2008.