UEFA Champions League 2023–24
![]() Sân vận động Wembley ở London sẽ tổ chức trận chung kết | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | Vòng loại: 27 tháng 6 – 30 tháng 8 năm 2023 Vòng đấu chính: 19 tháng 9 năm 2023 – 1 tháng 6 năm 2024 |
Số đội | Vòng đấu chính: 32 Tổng cộng: 78 (từ 53 hiệp hội) |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 16 |
Số bàn thắng | 48 (3 bàn/trận) |
Số khán giả | 768.124 (48.008 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Julián Álvarez (Manchester City) Casemiro (Manchester United) Galeno (Porto) João Félix (Barcelona) 2 bàn mỗi cầu thủ |
UEFA Champions League 2023–24 là mùa giải thứ 69 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hàng đầu châu Âu do UEFA tổ chức và là mùa giải thứ 32 kể từ khi giải được đổi tên từ Cúp C1 châu Âu thành UEFA Champions League.
Trận chung kết sẽ được diễn ra tại Sân vận động Wembley ở London, Anh.[1] Đội vô địch của UEFA Champions League 2023–24 sẽ tự động lọt vào vòng bảng của UEFA Champions League 2024-25 và cũng giành quyền thi đấu với đội vô địch của UEFA Europa League 2023-24 trong trận Siêu cúp châu Âu 2024.
Đây là mùa giải cuối cùng với thể thức hiện tại gồm 32 đội tham dự tại vòng bảng sau khi UEFA công bố thể thức hoàn toàn mới được giới thiệu cho mùa giải sau.[2]
Phân bố đội của hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng cộng có 80 đội từ 54 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA tham dự UEFA Champions League 2023–24 (ngoại lệ thuộc về Liechtenstein,[Note LIE] do không tổ chức giải vô địch quốc gia). Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[3]
- Các hiệp hội 1–4 có 4 đội lọt vào.
- Các hiệp hội 5–6 có 3 đội lọt vào.
- Các hiệp hội 7–15 (trừ Nga)[Note RUS] có 2 đội lọt vào.
- Các hiệp hội 16–55 (trừ Liechtenstein)[Note LIE] có 1 đội lọt vào.
- Đội vô địch của UEFA Champions League 2022–23 và UEFA Europa League 2022–23 đều được nhận một suất tham dự bổ sung nếu họ không lọt vào UEFA Champions League 2023–24 thông qua giải vô địch quốc gia.
Thứ hạng hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]
Đối với UEFA Champions League 2023–24, các hiệp hội được phân bố suất dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2022, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2017–18 to 2021–22.[4]
Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số hiệp hội, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Champions League, như được ghi chú dưới đây:
- (UEL) – Suất bổ sung cho đội đương kim vô địch UEFA Europa League
|
|
|
Phân phối[sửa | sửa mã nguồn]
Sau đây là danh sách tham dự cho mùa giải 2023–24.[5]
Các đội tham dự vào vòng đấu này | Các đội đi tiếp từ vòng đấu trước | ||
---|---|---|---|
Vòng sơ loại (4 đội) |
|
||
Vòng loại thứ nhất (30 đội) |
|
| |
Vòng loại thứ hai (24 đội) |
Nhóm các đội vô địch (20 đội) |
|
|
Nhóm các đội không vô địch (4 đội) |
|
||
Vòng loại thứ ba (20 đội) |
Nhóm các đội vô địch (12 đội) |
|
|
Nhóm các đội không vô địch (8 đội) |
|
| |
Vòng play-off (12 đội) |
Nhóm các đội vô địch (8 đội) |
|
|
Nhóm các đội không vô địch (4 đội) |
| ||
Vòng bảng (32 đội) |
|
| |
Vòng đấu loại trực tiếp (16 đội) |
|
Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]
Các ký tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội lọt vào vị trí của vòng đấu bắt đầu:
- TH: Đương kim vô địch Champions League
- EL: Đương kim vô địch Europa League
- 1st, 2nd, 3rd, 4th, v.v.: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải trước
Vòng loại thứ hai, vòng loại thứ ba và vòng play-off được chia làm Nhóm các đội vô địch (CH) và Nhóm các đội không vô địch (LP).
Ghi chú
- ^ Belarus (BLR): Shakhtyor Soligorsk lẽ ra đã lọt vào với tư cách là đội vô địch của Giải bóng đá Ngoại hạng Belarus 2022 nhưng bị ABFF kết tội dàn xếp tỷ số và bị UEFA từ chối cấp phép. Đội á quân Energetik-BGU Minsk cũng bị kết tội dàn xếp tỷ số và cũng bị UEFA từ chối cấp phép. Do đó, Liên đoàn bóng đá Belarus đã quyết định trao suất dự Champions League cho BATE Borisov, đội đứng thứ ba ở giải.[6]
- ^ Liechtenstein (LIE): Tất cả bảy đội bóng thuộc Hiệp hội bóng đá Liechtenstein (LFV) đều thi đấu ở hệ thống giải đấu bóng đá Thụy Sĩ. Giải đấu duy nhất do LFV tổ chức là Cúp bóng đá Liechtenstein – giải mà đội vô địch lọt vào UEFA Europa Conference League.
- ^ Nga (RUS): Vào ngày 28 tháng 2 năm 2022, các câu lạc bộ bóng đá và đội tuyển quốc gia Nga đã bị FIFA và UEFA đình chỉ thi đấu do Nga xâm lược Ukraina 2022.[7] Các bảng trên phản ánh việc Nga đang bị đình chỉ tham dự các giải đấu của UEFA.[8]
Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch thi đấu của giải đấu như sau.[9][10][11] Tất cả các trận đấu được diễn ra vào Thứ Ba và Thứ Tư ngoại trừ trận chung kết vòng sơ loại và trận chung kết.
Giai đoạn | Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Vòng loại | Vòng sơ loại | 13 tháng 6 năm 2023 | 27 tháng 6 năm 2023 (bán kết) | 30 tháng 6 năm 2023 (chung kết) |
Vòng loại thứ nhất | 20 tháng 6 năm 2023 | 11–12 tháng 7 năm 2023 | 18–19 tháng 7 năm 2023 | |
Vòng loại thứ hai | 21 tháng 6 năm 2023 | 25–26 tháng 7 năm 2023 | 1–2 tháng 8 năm 2023 | |
Vòng loại thứ ba | 24 tháng 7 năm 2023 | 8–9 tháng 8 năm 2023 | 15 tháng 8 năm 2023 | |
Play-off | Vòng play-off | 7 tháng 8 năm 2023 | 22–23 tháng 8 năm 2023 | 29–30 tháng 8 năm 2023 |
Vòng bảng | Lượt trận 1 | 31 tháng 8 năm 2023 | 19–20 tháng 9 năm 2023 | |
Lượt trận 2 | 3–4 tháng 10 năm 2023 | |||
Lượt trận 3 | 24–25 tháng 10 năm 2023 | |||
Lượt trận 4 | 7–8 tháng 11 năm 2023 | |||
Lượt trận 5 | 28–29 tháng 11 năm 2023 | |||
Lượt trận 6 | 12–13 tháng 12 năm 2023 | |||
Vòng đấu loại trực tiếp | Vòng 16 đội | 18 tháng 12 năm 2023 | 13–14 & 20–21 tháng 2 năm 2024 | 5–6 & 12–13 tháng 3 năm 2024 |
Tứ kết | 15 tháng 3 năm 2024 | 9–10 tháng 4 năm 2024 | 16–17 tháng 4 năm 2024 | |
Bán kết | 30 tháng 4 – 1 tháng 5 năm 2024 | 7–8 tháng 5 năm 2024 | ||
Chung kết | 1 tháng 6 năm 2024 tại Sân vận động Wembley, London |
Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng sơ loại bao gồm hai trận bán kết vào ngày 27 tháng 6 năm 2022 và trận chung kết vào ngày 30 tháng 6 năm 2023. Lễ bốc thăm cho vòng sơ loại được tổ chức vào ngày 13 tháng 6 năm 2023. Đội thắng của trận chung kết vòng sơ loại đi tiếp vào vòng loại thứ nhất. Các đội thua của các trận bán kết và chung kết được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Atlètic Club d'Escaldes ![]() |
0–3 | ![]() |
Tre Penne ![]() |
1–7 | ![]() |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Budućnost Podgorica ![]() |
0–5 | ![]() |
Vòng loại thứ nhất[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 20 tháng 6 năm 2023. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 11 và 12 tháng 7, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 18 và 19 tháng 7 năm 2023.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ hai Nhóm các đội vô địch. 13 trong số 15 đội thua được chuyển qua vòng loại thứ hai Europa Conference League Nhóm các đội vô địch và 2 đội thua nhận suất đặc cách và được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa Conference League Nhóm các đội vô địch.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
BK Häcken ![]() |
5–1 | ![]() |
3–1 | 2–0 |
Ballkani ![]() |
2–4 | ![]() |
2–0 | 0–4 |
Shamrock Rovers ![]() |
1–3 | ![]() |
0–1 | 1–2 |
Žalgiris ![]() |
2–1 | ![]() |
0–0 | 2–1 |
KÍ ![]() |
3–0 | ![]() |
0–0 | 3–0 |
Olimpija Ljubljana ![]() |
4–2 | ![]() |
2–1 | 2–1 |
HJK ![]() |
3–2 | ![]() |
1–0 | 2–2 (s.h.p.) |
Lincoln Red Imps ![]() |
1–6[A] | ![]() |
1–2 | 0–4 |
Raków Częstochowa ![]() |
4–0[A] | ![]() |
1–0 | 3–0 |
Slovan Bratislava ![]() |
3–1 | ![]() |
1–1 | 2–0 |
Farul Constanța ![]() |
1–3 | ![]() |
1–0 | 0–3 (s.h.p.) |
Ħamrun Spartans ![]() |
1–6 | ![]() |
0–4 | 1–2 |
Urartu ![]() |
3–3 (3–4 p) | ![]() |
0–1 | 3–2 (s.h.p.) |
Partizani ![]() |
1–3 | ![]() |
1–1 | 0–2 |
Astana ![]() |
3–2 | ![]() |
1–1 | 2–1 |
Ghi chú
- ^ a b Đội thua được bốc thăm để nhận suất đặc cách vào vòng loại thứ ba Europa Conference League.
Vòng loại thứ hai[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 21 tháng 6 năm 2023. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 25 và 26 July, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 1 và 2 tháng 8 năm 2023.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng loại thứ ba thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm các đội vô địch, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng loại thứ ba Europa League Nhóm chính.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Žalgiris ![]() |
2–3 | ![]() |
2–2 | 0–1 |
Ludogorets Razgrad ![]() |
2–3 | ![]() |
1–1 | 1–2 |
Raków Częstochowa ![]() |
4–3 | ![]() |
3–2 | 1–1 |
KÍ ![]() |
3–3 (4–3 p) | ![]() |
0–0 | 3–3 (s.h.p.) |
HJK ![]() |
1–2 | ![]() |
1–0 | 0–2 |
Breiðablik ![]() |
3–8 | ![]() |
0–2 | 3–6 |
Sheriff Tiraspol ![]() |
2–4 | ![]() |
1–0 | 1–4 (s.h.p.) |
Aris Limassol ![]() |
11–5 | ![]() |
6–2 | 5–3 |
Zrinjski Mostar ![]() |
2–3 | ![]() |
0–1 | 2–2 |
Dinamo Zagreb ![]() |
6–0 | ![]() |
4–0 | 2–0 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Dnipro-1 ![]() |
3–5 | ![]() |
1–3 | 2–2 |
Servette ![]() |
3–3 (4–1 p) | ![]() |
1–1 | 2–2 (s.h.p.) |
Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 24 tháng 7 năm 2023. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 8, 9 và 15 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 15 và 19 tháng 8 năm 2023.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off thuộc nhóm tương ứng của họ. Đội thua thuộc Nhóm các đội vô địch được chuyển qua vòng play-off Europa League, trong khi đội thua thuộc Nhóm các đội không vô địch được chuyển qua vòng bảng Europa League.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Raków Częstochowa ![]() |
3–1 | ![]() |
2–1 | 1–0 |
Slovan Bratislava ![]() |
2–5 | ![]() |
1–2 | 1–3 |
Dinamo Zagreb ![]() |
3–4[A] | ![]() |
1–2 | 2–2 |
Olimpija Ljubljana ![]() |
0–4 | ![]() |
0–3 | 0–1 |
Copenhagen ![]() |
3–3 (4–2 p) | ![]() |
0–0 | 3–3 (s.h.p.) |
KÍ ![]() |
2–3 | ![]() |
2–1 | 0–2 (s.h.p.) |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Braga ![]() |
7–1 | ![]() |
3–0 | 4–1 |
Rangers ![]() |
3–2 | ![]() |
2–1 | 1–1 |
Panathinaikos ![]() |
2–2 (5–3 p) | ![]() |
1–0 | 1–2 (s.h.p.) |
PSV Eindhoven ![]() |
7–2 | ![]() |
4–1 | 3–1 |
Ghi chú
Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 7 tháng 8 năm 2023. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 22 và 23 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 29 và 30 tháng 8 năm 2023.
Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa League.
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Maccabi Haifa ![]() |
0–3 | ![]() |
0–0 | 0–3 |
Antwerp ![]() |
3–1 | ![]() |
1–0 | 2–1 |
Raków Częstochowa ![]() |
1–2 | ![]() |
0–1 | 1–1 |
Molde ![]() |
3–5 | ![]() |
2–3 | 1–2 |
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Rangers ![]() |
3–7 | ![]() |
2–2 | 1–5 |
Braga ![]() |
3–1 | ![]() |
2–1 | 1–0 |
Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]







Các đội bóng Manchester


Các đội bóng Milan


Lễ bốc thăm vòng bảng cho UEFA Champions League 2023–24 diễn ra tại Grimaldi Forum, Monaco vào ngày 31 tháng 8 năm 2023 lúc 18:00 CEST. 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp vào bốn nhóm hạt giống, mỗi nhóm gồm 8 đội dựa trên những nguyên tắc sau:
- Nhóm 1 chứa đội đương kim vô địch Champions League và Europa League, cùng với các đội vô địch của 6 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số hiệp hội UEFA 2021–22 của họ. Do Manchester City (nhà vô địch của Premier League 2022–23) vô địch UEFA Champions League 2022–23, đội vô địch của Hiệp hội 7 (Hà Lan) Feyenoord vào Nhóm 1.
- Các nhóm 2, 3 và 4 chứa các đội giành quyền tham dự còn lại, với nhóm của họ được xác định bởi hệ số câu lạc bộ UEFA (CC).[14]
Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng.
Union Berlin và Antwerp có lần đầu tiên ra mắt ở vòng bảng.
Có tổng cộng 15 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng.
Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | BAY | CPH | GAL | MUN | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 3 | +1 | 3 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 29 Nov | 8 Nov | 4–3 | |
2 | ![]() |
1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 2 | 0 | 1[a] | 3 Oct | — | 12 Dec | 8 Nov | ||
3 | ![]() |
1 | 0 | 1 | 0 | 2 | 2 | 0 | 1[a] | Chuyển qua Europa League | 24 Oct | 2–2 | — | 29 Nov | |
4 | ![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | 3 | 4 | −1 | 0 | 12 Dec | 24 Oct | 3 Oct | — |
Ghi chú:
Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ARS | LEN | SEV | PSV | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
1 | 1 | 0 | 0 | 4 | 0 | +4 | 3 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 29 Nov | 8 Nov | 4–0 | |
2 | ![]() |
1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1[a] | 3 Oct | — | 12 Dec | 24 Oct | ||
3 | ![]() |
1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1[a] | Chuyển qua Europa League | 24 Oct | 1–1 | — | 29 Nov | |
4 | ![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 4 | −4 | 0 | 12 Dec | 8 Nov | 29 Nov | — |
Ghi chú:
Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | NAP | RMA | BRA | UBE | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 1 | +1 | 3 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 3 Oct | 13 Dec | 8 Nov | |
2 | ![]() |
1 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | +1 | 3 | 29 Nov | — | 8 Nov | 1–0 | ||
3 | ![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 | 0 | Chuyển qua Europa League | 1–2 | 24 Oct | — | 29 Nov | |
4 | ![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | −1 | 0 | 24 Oct | 12 Dec | 3 Oct | — |
Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | SAL | INT | RSO | BEN | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | +2 | 3 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 8 Nov | 3 Oct | 12 Dec | |
2 | ![]() |
1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1[a] | 24 Oct | — | 12 Dec | 3 Oct | ||
3 | ![]() |
1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1[a] | Chuyển qua Europa League | 29 Nov | 1–1 | — | 8 Nov | |
4 | ![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | 0 | 0–2 | 29 Nov | 24 Oct | — |
Ghi chú:
Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | FEY | ATM | LAZ | CEL | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | +2 | 3 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 28 Nov | 25 Oct | 2–0 | |
2 | ![]() |
1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1[a] | 4 Oct | — | 13 Dec | 7 Nov | ||
3 | ![]() |
1 | 0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 0 | 1[a] | Chuyển qua Europa League | 7 Nov | 1–1 | — | 28 Nov | |
4 | ![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | 0 | 13 Dec | 25 Oct | 4 Oct | — |
Ghi chú:
Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | PAR | NEW | MIL | DOR | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
1 | 1 | 0 | 0 | 2 | 0 | +2 | 3 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 28 Nov | 25 Oct | 2–0 | |
2 | ![]() |
1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1[a] | 4 Oct | — | 13 Dec | 25 Oct | ||
3 | ![]() |
1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1[a] | Chuyển qua Europa League | 7 Nov | 0–0 | — | 28 Nov | |
4 | ![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 2 | −2 | 0 | 13 Dec | 7 Nov | 4 Oct | — |
Ghi chú:
Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | RBL | MCI | CZV | YB | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 | 3[a] | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 4 Oct | 25 Oct | 13 Dec | |
2 | ![]() |
1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 | 3[a] | 28 Nov | — | 3–1 | 7 Nov | ||
3 | ![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | −2 | 0[b] | Chuyển qua Europa League | 7 Nov | 13 Dec | — | 4 Oct | |
4 | ![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | −2 | 0[b] | 1–3 | 25 Oct | 28 Nov | — |
Ghi chú:
Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | BAR | POR | SHK | ANT | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
1 | 1 | 0 | 0 | 5 | 0 | +5 | 3 | Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp | — | 28 Nov | 25 Oct | 5–0 | |
2 | ![]() |
1 | 1 | 0 | 0 | 3 | 1 | +2 | 3 | 4 Oct | — | 13 Dec | 7 Nov | ||
3 | ![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 | −2 | 0 | Chuyển qua Europa League | 7 Nov | 1–3 | — | 28 Nov | |
4 | ![]() |
1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 5 | −5 | 0 | 13 Dec | 25 Oct | 4 Oct | — |
Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]
Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]
Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.
- Tính đến ngày 20 tháng 9 năm 2023.
Ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng[15] | Cầu thủ | Đội | Số bàn thắng |
Số phút đã chơi |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
![]() |
2 | 68 |
![]() |
![]() |
89 | ||
![]() |
![]() |
90 | ||
![]() |
![]() | |||
5 | 38 cầu thủ | 1 | — |
Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng[16] | Cầu thủ | Đội | Số pha kiến tạo |
Số phút đã chơi |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
![]() |
2 | 68 |
2 | 34 cầu thủ | 1 | — |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Champions League final hosts for 2021, 2022, 2023 and 2024”. UEFA. 24 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
- ^ “New format for Champions League post-2024: everything you need to know”. Nyon: UEFA. 25 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Regulations of the UEFA Champions League, 2023/24 Season”. Nyon: UEFA. 2023. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Association coefficients 2021/22”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Access list 2021–24” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
- ^ “БАТЭ не стане чэмпіёнам Беларусі, але будзе заяўляцца ў Лігу чэмпіёнаў” [BATE will not become the champion of Belarus, but will enter the Champions League] (bằng tiếng belarusian). Tribuna. 11 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2023.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Ukraine crisis: Fifa and Uefa suspend all Russian clubs and national teams”. BBC.co.uk. British Broadcasting Corporation. 28 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2022.
- ^ “UEFA decisions for upcoming competitions relating to the ongoing suspension of Russian national teams and clubs” (Thông cáo báo chí). Nyon: UEFA. 2 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.
- ^ “2023/24 UEFA Champions League: Matches, final, key dates”. UEFA. 1 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2023.
- ^ “International match calendar and access list for the 2023/24 season”. UEFA Circular Letter. Union of European Football Associations (65/2022). 26 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
- ^ “2023 European football calendar: Match and draw dates for all UEFA competitions”. UEFA. 20 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2023.
- ^ Gatopoulos, Derek; Dunbar, Graham (8 tháng 8 năm 2023). “Fan killed in Greece during clashes between rival supporters. UEFA postpones Champions League game”. Associated Press. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023.
- ^ “UEFA statement on AEK Athens FC vs GNK Dinamo match”. UEFA.com. 8 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023.
- ^ “Club coefficients | UEFA Coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2023. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2023.
- ^ “UEFA Champions League – Top Scorers”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2023.
- ^ “UEFA Champions League – Top Assists”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2023.