UEFA Europa League 2022–23

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
UEFA Europa League 2022–23
Sân vận động PuskásBudapest là nơi tổ chức trận chung kết
Chi tiết giải đấu
Thời gianVòng loại:
4–25 tháng 8 năm 2022
Vòng đấu chính:
8 tháng 9 năm 2022 – 31 tháng 5 năm 2023
Số độiVòng đấu chính: 32+8
Tổng cộng: 21+36 (từ 33 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchTây Ban Nha Sevilla (lần thứ 7)
Á quânÝ Roma
Thống kê giải đấu
Số trận đấu141
Số bàn thắng381 (2,7 bàn/trận)
Số khán giả4.067.872 (28.850 khán giả/trận)
Vua phá lướiVictor Boniface (Union Saint-Gilloise)
Marcus Rashford (Manchester United)
6 bàn mỗi cầu thủ

UEFA Europa League 2022–23 là mùa giải thứ 52 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hạng hai của châu Âu do UEFA tổ chức và là mùa giải thứ 14 kể từ khi giải được đổi tên từ Cúp UEFA thành UEFA Europa League.

Sevilla đánh bại Roma ở trận chung kết được diễn ra tại Sân vận động PuskásBudapest, Hungary với tỷ số 4–1 trên chấm luân lưu sau khi hòa 1–1 sau hiệp phụ, để có kỷ lục lần thứ 7 vô địch giải đấu.[1] Budapest ban đầu được chỉ định để tổ chức trận chung kết của UEFA Europa League 2021-22, nhưng một số địa điểm đăng cai đã bị thay đổi vì sự chậm trễ và việc dời địa điểm của trận chung kết năm 2020 do đại dịch COVID-19.[2]

Với tư cách là đội vô địch của giải đấu, Sevilla tự động lọt vào vòng bảng UEFA Champions League 2023–24 và cũng giành quyền thi đấu với đội vô địch của UEFA Champions League 2022–23 trong trận Siêu cúp châu Âu 2023.

Eintracht Frankfurt là đương kim vô địch, nhưng đã tiến vào vòng đấu loại trực tiếp Champions League và do đó không thể bảo vệ danh hiệu.

Phân bố đội của hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 58 đội từ 31 đến 36 trong số 55 hiệp hội thành viên UEFA dự kiến tham dự ở UEFA Europa League 2022–23. Trong số đó, 15 hiệp hội có các đội lọt vào Europa League trực tiếp, trong khi đối với 40 hiệp hội còn lại mà không có đội nào lọt vào trực tiếp, từ 15 đến 20 hiệp hội trong số đó có thể có các đội thi đấu sau khi được chuyển qua từ Champions League (hiệp hội thành viên duy nhất không thể có đội tham dự là Liechtenstein, do không tổ chức giải vô địch quốc gia, và chỉ có đội vô địch cúp quốc gia tham dự vào Europa Conference League dựa trên thứ hạng hiệp hội của họ và Nga). Thứ hạng hiệp hội dựa trên hệ số hiệp hội UEFA được sử dụng để xác định số đội tham dự cho mỗi hiệp hội:[3]

  • Đội đương kim vô địch của UEFA Europa Conference League được nhận một suất tham dự vào Europa League (nếu họ không lọt vào Champions League thông qua thành tích giải vô địch quốc gia).
  • Các hiệp hội 1–5 có 2 đội lọt vào.
  • Các hiệp hội 6–7 và 9–15 có 1 đội lọt vào.
  • 37 đội bị loại từ UEFA Champions League 2022-23 được chuyển qua Europa League.

Thứ hạng hiệp hội[sửa | sửa mã nguồn]

Đối với UEFA Europa League 2022–23, các hiệp hội được phân bố vị trí dựa theo hệ số hiệp hội UEFA năm 2021, tính đến thành tích của họ ở các giải đấu châu Âu từ mùa giải 2016-17 đến 2020-21.[4]

Ngoài việc phân bố dựa trên hệ số hiệp hội, các hiệp hội có thể có thêm đội tham dự Europa League, như được ghi chú dưới đây:

  • (UCL) – Các đội bổ sung được chuyển qua từ UEFA Champions League
  • (UECL) – Suất bổ sung cho đội đương kim vô địch UEFA Europa Conference League
Thứ hạng hiệp hội cho UEFA Europa League 2022–23
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
1  Anh 100.569 2
2  Tây Ban Nha 97.855
3  Ý 75.438
4  Đức 73.570
5  Pháp 56.081 +1 (UCL)
6  Bồ Đào Nha 48.549 1
7  Hà Lan 39.200 +1 (UCL)
8  Nga 38.382 0 [Note RUS]
9  Bỉ 36.500 1 +1 (UCL)
10  Áo 35.825 +1 (UCL)
11  Scotland 33.375
12  Ukraina 33.100 +1 (UCL)
13  Thổ Nhĩ Kỳ 30.100 +2 (UCL)
14  Đan Mạch 27.875 +1 (UCL)
15  Síp 27.750 +2 (UCL)
16  Serbia 26.750 +1 (UCL)
17  Cộng hòa Séc 26.600
18  Croatia 26.275 0
19  Thụy Sĩ 26.225 +1 (UCL)
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
20  Hy Lạp 26.000 0 +1 (UCL)
21  Israel 24.375
22  Na Uy 21.000 +1 (UCL)
23  Thụy Điển 20.500 +1 (UCL)
24  Bulgaria 20.375 +1 (UCL)
25  Romania 18.200
26  Azerbaijan 16.875 +1 (UCL)
27  Kazakhstan 15.625
28  Hungary 15.500 +1 (UCL)
29  Belarus 15.250
30  Ba Lan 15.125
31  Slovenia 14.250 +1 (UCL)
32  Slovakia 13.625 +1 (UCL)
33  Liechtenstein 9.000
34  Litva 8.750 +1 (UCL)
35  Luxembourg 8.250 +1 (UCL)
36  Bosnia và Herzegovina 8.000
37  Cộng hòa Ireland 7.875 +1 (UCL)
Hạng Hiệp hội Hệ số Số đội Ghi chú
38  Bắc Macedonia 7.625 0 +1 (UCL)
39  Armenia 7.375 +1 (UCL)
40  Latvia 7.375
41  Albania 7.250
42  Bắc Ireland 6.958 +1 (UCL)
43  Gruzia 6.875
44  Phần Lan 6.875 +1 (UCL)
45  Moldova 6.875 +1 (UCL)
46  Malta 6.375
47  Quần đảo Faroe 6.125
48  Kosovo 5.833
49  Gibraltar 5.666
50  Montenegro 5.000
51  Wales 5.000
52  Iceland 4.875
53  Estonia 4.750
54  Andorra 3.331
55  San Marino 1.166

Phân phối[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là danh sách tham dự cho mùa giải này.[5]

Danh sách tham dự cho UEFA Europa League 2022–23
Các đội tham dự vào vòng đấu này Các đội đi tiếp từ vòng đấu trước Các đội chuyển qua từ Champions League
Vòng loại thứ ba
(14 đội)
Nhóm các đội vô địch
(10 đội)
  • 10 đội bị loại từ vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội vô địch)
Nhóm chính
(4 đội)
  • 2 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 16–17
  • 2 đội bị loại từ vòng loại thứ hai Champions League (Nhóm các đội không vô địch)
Vòng play-off
(20 đội)
  • 7 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 8–15 (trừ Nga)[Note RUS]
  • 5 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch)
  • 2 đội thắng từ vòng loại thứ ba (Nhóm chính)
  • 6 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội vô địch)
Vòng bảng
(32 đội)
  • 7 đội vô địch cúp quốc gia từ các hiệp hội 1–7
  • 1 đội đứng thứ tư giải vô địch quốc gia từ hiệp hội 5
  • 4 đội đứng thứ năm giải vô địch quốc gia từ các hiệp hội 1–4
  • 10 đội thắng từ vòng play-off
  • 4 đội bị loại từ vòng play-off Champions League (Nhóm các đội vô địch)
  • 2 đội bị loại từ vòng play-off Champions League (Nhóm các đội không vô địch)
  • 4 đội bị loại từ vòng loại thứ ba Champions League (Nhóm các đội không vô địch)
Vòng play-off đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhì bảng từ vòng bảng
  • 8 đội đứng thứ ba từ vòng bảng Champions League
Vòng đấu loại trực tiếp
(16 đội)
  • 8 đội nhất bảng từ vòng bảng
  • 8 đội thắng từ vòng play-off đấu loại trực tiếp

Do việc đình chỉ Nga thi đấu mùa giải châu Âu 2022–23 và vì đương kim vô địch Europa Conference League (Roma) đã giành quyền tham dự thông qua giải vô địch quốc gia, những thay đổi sau đây đối với danh sách tham dự đã được thực hiện:

  • Đội vô địch cúp quốc gia của hiệp hội 7 (Hà Lan) vào vòng bảng thay vì vòng play-off.
  • Đội vô địch cúp quốc gia của các hiệp hội 13 (Thổ Nhĩ Kỳ), 14 (Đan Mạch) và 15 (Síp) vào vòng play-off thay vì vòng loại thứ ba.
  • Đội vô địch cúp quốc gia của các hiệp hội 16 (Serbia) và 17 (Cộng hòa Séc) vào vòng loại thứ ba thay vì Europa Conference League.

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Các ký tự trong ngoặc thể hiện cách mỗi đội lọt vào vị trí của vòng đấu bắt đầu:

  • ECL: Đương kim vô địch Europa Conference League
  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • 4th, 5th, v.v.: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải trước
  • Abd-: Vị trí giải vô địch quốc gia của mùa giải bị hủy bỏ do hiệp hội quốc gia quyết định; tất cả các đội phải được UEFA chấp thuận
  • UCL: Chuyển qua từ Champions League
    • GS: Đội đứng thứ ba từ vòng bảng
    • CH/LP PO: Đội thua từ vòng play-off (Nhóm các đội vô địch/không vô địch)
    • CH/LP Q3: Đội thua từ vòng loại thứ ba (Nhóm các đội vô địch/không vô địch)
    • CH/LP Q2: Đội thua từ vòng loại thứ hai (Nhóm các đội vô địch/không vô địch)

Vòng loại thứ ba được chia làm Nhóm các đội vô địch (CH) và Nhóm chính (MP).

CC: Hệ số câu lạc bộ UEFA 2022.[6]

Các đội lọt vào cho UEFA Europa League 2022–23
Vòng đấu tham dự Đội
Vòng play-off đấu loại trực tiếp Hà Lan Ajax (UCL GS) Đức Bayer Leverkusen (UCL GS) Tây Ban Nha Barcelona (UCL GS) Bồ Đào Nha Sporting CP (UCL GS)
Áo Red Bull Salzburg (UCL GS) Ukraina Shakhtar Donetsk (UCL GS) Tây Ban Nha Sevilla (UCL GS) Ý Juventus (UCL GS)
Vòng bảng Ý Roma (6th)ECL Anh Arsenal (5th) Anh Manchester United (6th) Tây Ban Nha Real Betis (CW)
Tây Ban Nha Real Sociedad (6th) Ý Lazio (5th) Đức Union Berlin (5th) Đức SC Freiburg (6th)
Pháp Nantes (CW) Pháp Rennes (4th) Bồ Đào Nha Braga (4th) Hà Lan Feyenoord (3rd)
Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor (UCL CH PO) Serbia Red Star Belgrade (UCL CH PO) Na Uy Bodø/Glimt (UCL CH PO) Azerbaijan Qarabağ (UCL CH PO)
Hà Lan PSV Eindhoven (UCL LP PO) Ukraina Dynamo Kyiv (UCL LP PO) Pháp Monaco (UCL LP Q3) Áo Sturm Graz (UCL LP Q3)
Bỉ Union Saint-Gilloise (UCL LP Q3) Đan Mạch Midtjylland (UCL LP Q3)
Vòng play-off Bỉ Gent (CW) Áo Austria Wien (3rd) Scotland Heart of Midlothian (3rd) Ukraina Dnipro-1 (Abd-3rd)[Note UKR]
Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor (CW) Đan Mạch Silkeborg (3rd) Cộng hòa Síp Omonia (CW) Cộng hòa Síp Apollon Limassol (UCL CH Q3)
Bulgaria Ludogorets Razgrad (UCL CH Q3) Hungary Ferencváros (UCL CH Q3) Litva Žalgiris (UCL CH Q3) Armenia Pyunik (UCL CH Q3)
Moldova Sheriff Tiraspol (UCL CH Q3)
Vòng loại thứ ba CH Thụy Sĩ Zürich (UCL CH Q2) Hy Lạp Olympiacos (UCL CH Q2) Thụy Điển Malmö FF (UCL CH Q2) Slovenia Maribor (UCL CH Q2)
Slovakia Slovan Bratislava (UCL CH Q2) Luxembourg F91 Dudelange (UCL CH Q2) Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers (UCL CH Q2) Bắc Macedonia Shkupi (UCL CH Q2)
Bắc Ireland Linfield (UCL CH Q2) Phần Lan HJK (UCL CH Q2)
MP Serbia Partizan (2nd) Cộng hòa Séc Slovácko (CW) Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe (UCL LP Q2) Cộng hòa Síp AEK Larnaca (UCL LP Q2)

Ghi chú

  1. ^
    Nga (RUS): Vào ngày 28 tháng 2 năm 2022, các câu lạc bộ bóng đá và đội tuyển quốc gia Nga đã bị FIFA và UEFA đình chỉ thi đấu do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022.[7] Vào ngày 2 tháng 5 năm 2022, UEFA xác nhận rằng các câu lạc bộ Nga bị loại khỏi các giải đấu UEFA 2022–23.[8]
  2. ^
    Ukraina (UKR): Cúp bóng đá Ukraina 2021–22 bị hủy bỏ do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022. Suất dự dành cho đội vô địch cúp quốc gia được chuyển qua cho đội đứng thứ ba của giải vô địch quốc gia tại thời điểm hủy bỏ, SC Dnipro-1, được lựa chọn để thi đấu ở UEFA Europa League 2022–23 bởi Hiệp hội bóng đá Ukraina.

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của giải đấu như sau. Các trận đấu được lên lịch vào Thứ Năm ngoại trừ trận chung kết diễn ra vào Thứ Tư, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra vào Thứ Ba hoặc Thứ Tư do mâu thuẫn lịch thi đấu. Thời gian diễn ra trận đấu bắt đầu từ vòng bảng là 18:45 và 21:00 CEST/CET, dù vậy các trận đấu có thể diễn ra lúc 16:30 vì lý do địa lý.

Lễ bốc thăm cho vòng loại được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ.[9] Lễ bốc thăm vòng bảng tổ chức ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[10]

Lịch thi đấu cho UEFA Europa League 2022–23[11]
Giai đoạn Vòng Ngày bốc thăm Lượt đi Lượt về
Vòng loại Vòng loại thứ ba 18 tháng 7 năm 2022 4 tháng 8 năm 2022 11 tháng 8 năm 2022
Play-off Vòng play-off 1 tháng 8 năm 2022 18 tháng 8 năm 2022 25 tháng 8 năm 2022
Vòng bảng Lượt trận 1 26 tháng 8 năm 2022 8 tháng 9 năm 2022
Lượt trận 2 15 tháng 9 năm 2022
Lượt trận 3 6 tháng 10 năm 2022
Lượt trận 4 13 tháng 10 năm 2022
Lượt trận 5 27 tháng 10 năm 2022
Lượt trận 6 3 tháng 11 năm 2022
Vòng đấu loại trực tiếp Vòng play-off đấu loại trực tiếp 7 tháng 11 năm 2022 16 tháng 2 năm 2023 23 tháng 2 năm 2023
Vòng 16 đội 24 tháng 2 năm 2023 9 tháng 3 năm 2023 16 tháng 3 năm 2023
Tứ kết 17 tháng 3 năm 2023 13 tháng 4 năm 2023 20 tháng 4 năm 2023
Bán kết 11 tháng 5 năm 2023 18 tháng 5 năm 2023
Chung kết 31 tháng 5 năm 2023 tại Sân vận động Puskás, Budapest

Vòng loại thứ ba[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 18 tháng 7 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 4 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 9 và 11 tháng 8 năm 2021.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng play-off. Đội thua được chuyển qua vòng play-off Europa Conference League thuộc nhóm tương ứng của họ.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm các đội vô địch
Malmö FF Thụy Điển 5–2 Luxembourg F91 Dudelange 3–0 2–2
Shamrock Rovers Cộng hòa Ireland 5–2 Bắc Macedonia Shkupi 3–1 2–1
Linfield Bắc Ireland 0–5 Thụy Sĩ Zürich 0–2 0–3
Olympiacos Hy Lạp 3–3 (4–3 p) Slovakia Slovan Bratislava 1–1 2–2 (s.h.p.)
Maribor Slovenia 0–3 Phần Lan HJK 0–2 0–1
Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Nhóm chính
AEK Larnaca Cộng hòa Síp 4–3 Serbia Partizan 2–1 2–2
Fenerbahçe Thổ Nhĩ Kỳ 4–1 Cộng hòa Séc Slovácko 3–0 1–1

Vòng play-off[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 2 tháng 8 năm 2022. Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 18 tháng 8, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 25 tháng 8 năm 2022.

Đội thắng của các cặp đấu đi tiếp vào vòng bảng. Đội thua được chuyển qua vòng bảng Europa Conference League.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Dnipro-1 Ukraina 1–5 Cộng hòa Síp AEK Larnaca 1–2 0–3
Gent Bỉ 0–4 Cộng hòa Síp Omonia 0–2 0–2
Austria Wien Áo 1–6 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe 0–2 1–4
Zürich Thụy Sĩ 3–1 Scotland Heart of Midlothian 2–1 1–0
HJK Phần Lan 2–1 Đan Mạch Silkeborg 1–0 1–1
Malmö FF Thụy Điển 5–1 Thổ Nhĩ Kỳ Sivasspor 3–1 2–0
Ferencváros Hungary 4–1 Cộng hòa Ireland Shamrock Rovers 4–0 0–1
Apollon Limassol Cộng hòa Síp 2–2 (1–3 p) Hy Lạp Olympiacos 1–1 1–1 (s.h.p.)
Pyunik Armenia 0–0 (2–3 p) Moldova Sheriff Tiraspol 0–0 0–0 (s.h.p.)
Ludogorets Razgrad Bulgaria 4–3 Litva Žalgiris 1–0 3–3 (s.h.p.)

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Địa điểm của các đội bóng tham dự vòng bảng UEFA Europa League 2022–23.
Nâu: Bảng A; Đỏ: Bảng B; Cam: Bảng C; Vàng: Bảng D;
Xanh lục: Bảng E; Xanh lam: Bảng F; Tím: Bảng G; Hồng: Bảng H.

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 26 tháng 8 năm 2022.[12] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội, dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2022.[6] Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng.

Bodø/Glimt, Nantes, Union BerlinUnion Saint-Gilloise có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng Europa League. Union Saint-Gilloise có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng một giải đấu UEFA.

Tổng cộng có 23 hiệp hội quốc gia được đại diện ở vòng bảng.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Anh ARS Hà Lan PSV Na Uy BOD Thụy Sĩ ZUR
1 Anh Arsenal 6 5 0 1 8 3 +5 15 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–0 3–0 1–0
2 Hà Lan PSV Eindhoven 6 4 1 1 15 4 +11 13 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–0 1–1 5–0
3 Na Uy Bodø/Glimt 6 1 1 4 5 10 −5 4 Chuyển qua Europa Conference League 0–1 1–2 2–1
4 Thụy Sĩ Zürich 6 1 0 5 5 16 −11 3 1–2 1–5 2–1
Nguồn: UEFA

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Thổ Nhĩ Kỳ FEN Pháp REN Cộng hòa Síp AEK Ukraina DKV
1 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe 6 4 2 0 13 7 +6 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 3–3 2–0 2–1
2 Pháp Rennes 6 3 3 0 11 8 +3 12 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–2 1–1 2–1
3 Cộng hòa Síp AEK Larnaca 6 1 2 3 7 10 −3 5 Chuyển qua Europa Conference League 1–2 1–2 3–3
4 Ukraina Dynamo Kyiv 6 0 1 5 5 11 −6 1 0–2 0–1 0–1
Nguồn: UEFA

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tây Ban Nha BET Ý ROM Bulgaria LUD Phần Lan HJK
1 Tây Ban Nha Real Betis 6 5 1 0 12 4 +8 16 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–1 3–2 3–0
2 Ý Roma 6 3 1 2 11 7 +4 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–2 3–1 3–0
3 Bulgaria Ludogorets Razgrad 6 2 1 3 8 9 −1 7 Chuyển qua Europa Conference League 0–1 2–1 2–0
4 Phần Lan HJK 6 0 1 5 2 13 −11 1 0–2 1–2 1–1
Nguồn: UEFA

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Bỉ USG Đức UBE Bồ Đào Nha BRA Thụy Điển MAL
1 Bỉ Union Saint-Gilloise 6 4 1 1 11 7 +4 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 0–1 3–3 3–2
2 Đức Union Berlin 6 4 0 2 4 2 +2 12 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 1–0 1–0
3 Bồ Đào Nha Braga 6 3 1 2 9 7 +2 10 Chuyển qua Europa Conference League 1–2 1–0 2–1
4 Thụy Điển Malmö FF 6 0 0 6 3 11 −8 0 0−2 0–1 0–2
Nguồn: UEFA

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Tây Ban Nha RSO Anh MUN Moldova SHE Cộng hòa Síp OMO
1 Tây Ban Nha Real Sociedad 6 5 0 1 10 2 +8 15[a] Đi tiếp vào vòng 16 đội 0–1 3–0 2–1
2 Anh Manchester United 6 5 0 1 10 3 +7 15[a] Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 3–0 1–0
3 Moldova Sheriff Tiraspol 6 2 0 4 4 10 −6 6 Chuyển qua Europa Conference League 0–2 0–2 1–0
4 Cộng hòa Síp Omonia 6 0 0 6 3 12 −9 0 0–2 2–3 0–3
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Bằng kết quả đối đầu. Hiệu số bàn thắng thua tổng thể được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng.

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Hà Lan FEY Đan Mạch MID Ý LAZ Áo STU
1 Hà Lan Feyenoord 6 2 2 2 13 9 +4 8[a] Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–2 1–0 6–0
2 Đan Mạch Midtjylland 6 2 2 2 12 8 +4 8[a] Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–2 5–1 2–0
3 Ý Lazio 6 2 2 2 9 11 −2 8[a] Chuyển qua Europa Conference League 4–2 2–1 2–2
4 Áo Sturm Graz 6 2 2 2 4 10 −6 8[a] 1–0 1–0 0–0
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b c d Bằng kết quả đối đầu. Hiệu số bàn thắng thua tổng thể được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng. Giữa Feyenoord và Midtjylland, số bàn thắng ghi được tổng thể được sử dụng làm tiêu chí xếp hạng.

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Đức FRE Pháp NAN Azerbaijan QRB Hy Lạp OLY
1 Đức SC Freiburg 6 4 2 0 13 3 +10 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–0 2–1 1–1
2 Pháp Nantes 6 3 0 3 6 11 −5 9 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–4 2–1 2–1
3 Azerbaijan Qarabağ 6 2 2 2 9 5 +4 8 Chuyển qua Europa Conference League 1–1 3–0 0–0
4 Hy Lạp Olympiacos 6 0 2 4 2 11 −9 2 0–3 0–2 0–3
Nguồn: UEFA

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Hungary FER Pháp MON Thổ Nhĩ Kỳ TRA Serbia ZVE
1 Hungary Ferencváros 6 3 1 2 8 9 −1 10[a] Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–1 3–2 2–1
2 Pháp Monaco 6 3 1 2 9 8 +1 10[a] Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 3–1 4–1
3 Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor 6 3 0 3 11 9 +2 9 Chuyển qua Europa Conference League 1–0 4–0 2–1
4 Serbia Red Star Belgrade 6 2 0 4 9 11 −2 6 4–1 0–1 2–1
Nguồn: UEFA
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: Ferencváros 4, Monaco 1.

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vòng đấu loại trực tiếp, các đội đối đầu với nhau qua hai lượt trận trên sân nhà và sân khách, ngoại trừ trận chung kết một trận. Cơ chế của lễ bốc thăm cho mỗi vòng như sau:

  • Ở lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp, tám đội nhì bảng được xếp vào nhóm hạt giống và tám đội đứng thứ ba vòng bảng Champions League được xếp vào nhóm không hạt giống. Các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng 16 đội, tám đội nhất bảng được xếp vào nhóm hạt giống và tám đội thắng của vòng play-off đấu loại trực tiếp được xếp vào nhóm không hạt giống. Một lần nữa, các đội hạt giống được bốc thăm để đấu với các đội không hạt giống với các đội hạt giống tổ chức trận lượt về. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đấu với nhau.
  • Ở lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết, không có đội hạt giống nào và các đội từ cùng hiệp hội có thể được bốc thăm để đấu với nhau. Do lễ bốc thăm cho vòng tứ kết và bán kết được tổ chức cùng nhau trước khi vòng tứ kết được diễn ra, danh tính của các đội thắng tứ kết không được biết tại thời điểm bốc thăm bán kết. Một lượt bốc thăm cũng được tổ chức để xác định đội thắng bán kết nào được chỉ định là đội "nhà" cho trận chung kết (vì mục đích hành chính do trận đấu được diễn ra tại một địa điểm trung lập).

Nhánh đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off đấu loại trực tiếpVòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
Ý Juventus123
Ý Juventus134Đức SC Freiburg000
Ý Juventus112
Pháp Nantes101
Bồ Đào Nha Sporting CP011
Bồ Đào Nha Sporting CP (p)212 (5)
Bồ Đào Nha Sporting CP145Anh Arsenal212 (3)
Ý Juventus112
Đan Mạch Midtjylland101
Tây Ban Nha Sevilla (s.h.p.)123
Anh Manchester United415
Tây Ban Nha Barcelona213Tây Ban Nha Real Betis101
Anh Manchester United202
Anh Manchester United224
Tây Ban Nha Sevilla235
Tây Ban Nha Sevilla202
31 tháng 5 – Budapest
Tây Ban Nha Sevilla303Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe011
Tây Ban Nha Sevilla (p)1 (4)
Hà Lan PSV Eindhoven022
Ý Roma1 (1)
Ukraina Shakhtar Donetsk112
Ukraina Shakhtar Donetsk (p)213 (5)Hà Lan Feyenoord178
Hà Lan Feyenoord112
Pháp Rennes123 (4)
Ý Roma (s.h.p.)044
Ý Roma202
Áo Red Bull Salzburg101Tây Ban Nha Real Sociedad000
Ý Roma101
Ý Roma022
Đức Bayer Leverkusen000
Đức Bayer Leverkusen224
Đức Bayer Leverkusen (p)235 (5)Hungary Ferencváros000
Đức Bayer Leverkusen145
Pháp Monaco325 (3)
Bỉ Union Saint-Gilloise112
Đức Union Berlin303
Hà Lan Ajax011Bỉ Union Saint-Gilloise336
Đức Union Berlin033

Vòng play-off đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng play-off đấu loại trực tiếp được tổ chức vào ngày 7 tháng 11 năm 2022, lúc 13:00 CET.[13] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 16 tháng 2, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 23 tháng 2 năm 2023.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Barcelona Tây Ban Nha 3–4 Anh Manchester United 2–2 1–2
Juventus Ý 4–1 Pháp Nantes 1–1 3–0
Sporting CP Bồ Đào Nha 5–1 Đan Mạch Midtjylland 1–1 4–0
Shakhtar Donetsk Ukraina 3–3 (5–4 p) Pháp Rennes 2–1 1–2 (s.h.p.)
Ajax Hà Lan 1–3 Đức Union Berlin 0–0 1–3
Bayer Leverkusen Đức 5–5 (5–3 p) Pháp Monaco 2–3 3–2 (s.h.p.)
Sevilla Tây Ban Nha 3–2 Hà Lan PSV Eindhoven 3–0 0–2
Red Bull Salzburg Áo 1–2 Ý Roma 1–0 0–2

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 24 tháng 2 năm 2023, lúc 12:00 CET.[14] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 9 tháng 3, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 16 tháng 3 năm 2023.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Union Berlin Đức 3–6 Bỉ Union Saint-Gilloise 3–3 0–3
Sevilla Tây Ban Nha 2–1 Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe 2–0 0–1
Juventus Ý 3–0 Đức SC Freiburg 1–0 2–0
Bayer Leverkusen Đức 4–0 Hungary Ferencváros 2–0 2–0
Sporting CP Bồ Đào Nha 3–3 (5–3 p) Anh Arsenal 2–2 1–1 (s.h.p.)
Manchester United Anh 5–1 Tây Ban Nha Real Betis 4–1 1–0
Roma Ý 2–0 Tây Ban Nha Real Sociedad 2–0 0–0
Shakhtar Donetsk Ukraina 2–8 Hà Lan Feyenoord 1–1 1–7

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 13:00 CET.[15] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 13 tháng 4, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 20 tháng 4 năm 2023.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Manchester United Anh 2–5 Tây Ban Nha Sevilla 2–2 0–3
Juventus Ý 2–1 Bồ Đào Nha Sporting CP 1–0 1–1
Bayer Leverkusen Đức 5–2 Bỉ Union Saint-Gilloise 1–1 4–1
Feyenoord Hà Lan 2–4 Ý Roma 1–0 1–4 (s.h.p.)

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng bán kết được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, lúc 13:00 CET, sau khi bốc thăm tứ kết.[15] Các trận lượt đi được diễn ra vào ngày 11 tháng 5, các trận lượt về được diễn ra vào ngày 18 tháng 5 năm 2023.

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Juventus Ý 2–3 Tây Ban Nha Sevilla 1–1 1–2 (s.h.p.)
Roma Ý 1–0 Đức Bayer Leverkusen 1–0 0–0

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Trận chung kết được diễn ra vào ngày 31 tháng 5 năm 2023 tại Sân vận động PuskásBudapest. Một lượt bốc thăm được tổ chức vào ngày 17 tháng 3 năm 2023, sau khi bốc thăm tứ kết và bán kết để xác định đội "nhà" vì mục đích hành chính.[15]

Sevilla Tây Ban Nha1–1 (s.h.p.)Ý Roma
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
4–1
Khán giả: 61.476[16]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê không tính đến vòng loại và vòng play-off.

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng[17] Cầu thủ Đội Số bàn
thắng
Số phút
đã chơi
1 Anh Marcus Rashford Anh Manchester United 6 560
Nigeria Victor Boniface Bỉ Union Saint-Gilloise 777
3 México Santiago Giménez Hà Lan Feyenoord 5 432
Argentina Paulo Dybala Ý Roma 668
5 Bồ Đào Nha Vitinha Bồ Đào Nha Braga 4 406
Pháp Wissam Ben Yedder Pháp Monaco 528
Argentina Ángel Di María Ý Juventus 554
Maroc Youssef En-Nesyri Tây Ban Nha Sevilla 720
Đức Robin Knoche Đức Union Berlin 892
Ý Lorenzo Pellegrini Ý Roma 1167

Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng[18] Cầu thủ Đội Số pha
kiến tạo
Số phút
đã chơi
1 Brasil Evander Đan Mạch Midtjylland 5 514
2 Hy Lạp Tasos Bakasetas Thổ Nhĩ Kỳ Trabzonspor 4 463
Madagascar Loïc Lapoussin Bỉ Union Saint-Gilloise 740
Bồ Đào Nha Bruno Fernandes Anh Manchester United 866
Anh Tammy Abraham Ý Roma 868
Ý Lorenzo Pellegrini Ý Roma 1167
7 Uruguay Diego Rossi Thổ Nhĩ Kỳ Fenerbahçe 3 278
Hà Lan Cody Gakpo Hà Lan PSV Eindhoven 370
Maroc Oussama Idrissi Hà Lan Feyenoord 404
Bờ Biển Ngà Simon Adingra Bỉ Union Saint-Gilloise 410
Pháp Amine Gouiri Pháp Rennes 453
Tây Ban Nha Juan Miranda Tây Ban Nha Real Betis 540
Pháp Ludovic Blas Pháp Nantes 675
Ba Lan Sebastian Szymański Hà Lan Feyenoord 680
Tây Ban Nha Jesús Navas Tây Ban Nha Sevilla 690
Malta Teddy Teuma Bỉ Union Saint-Gilloise 776

Đội hình tiêu biểu của mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm nghiên cứu chiến thuật của UEFA lựa chọn các cầu thủ sau đây vào đội hình tiêu biểu của giải đấu.[19]

VT Cầu thủ Câu lạc bộ
TM Maroc Yassine Bounou Tây Ban Nha Sevilla
HV Argentina Marcos Acuña Tây Ban Nha Sevilla
Anh Chris Smalling Ý Roma
Đức Jonathan Tah Đức Bayer Leverkusen
Tây Ban Nha Jesús Navas Tây Ban Nha Sevilla
TV Ý Lorenzo Pellegrini Ý Roma
Serbia Nemanja Matić Ý Roma
Croatia Ivan Rakitić Tây Ban Nha Sevilla
Anh Marcus Rashford Anh Manchester United
Nigeria Victor Boniface Bỉ Union Saint-Gilloise
Argentina Paulo Dybala Ý Roma

Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Sutcliffe, Steve (31 tháng 5 năm 2023). “Sevilla 1–1 Roma (4–1 on pens): Gonzalo Montiel scores winning penalty as La Liga side lift seventh Europa League”. BBC Sport. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2023.
  2. ^ “Budapest to host 2022 UEFA Europa League Final”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 3 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “Regulations of the UEFA Europa League, 2022/23 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  4. ^ “Country coefficients 2020/21”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
  5. ^ “Access list 2021–24” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2020.
  6. ^ a b “Club coefficients 2021/22”. UEFA.com. Union of European Football Associations.
  7. ^ “Ukraine crisis: Fifa and Uefa suspend all Russian clubs and national teams”. BBC.co.uk. British Broadcasting Corporation. 28 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2022.
  8. ^ “Uefa announces further sanctions on Russian clubs and national teams amid Ukraine invasion”. BBC.co.uk. British Broadcasting Corporation. 2 tháng 5 năm 2022.
  9. ^ “2022 European football calendar: Match and draw dates for all UEFA competitions”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  10. ^ “Venues appointed for club competition finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  11. ^ “International match calendar and access list for 2022/23”. UEFA Circular Letter. Union of European Football Associations (51/2021). 19 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  12. ^ “UEFA Europa League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 25 tháng 8 năm 2022.
  13. ^ “UEFA Europa League knockout round play-off draw”. UEFA.com.
  14. ^ “UEFA Europa League round of 16 draw”. UEFA.com.
  15. ^ a b c “UEFA Europa League quarter-final, semi-final and final draws”. UEFA.com.
  16. ^ “Full Time Summary Final – Sevilla v Roma” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 31 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2023.
  17. ^ “UEFA Europa League – Top Scorers”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2023.
  18. ^ “UEFA Europa League – Top Assists”. UEFA.com. Union of European Football Associations. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2023.
  19. ^ “2022/23 UEFA Europa League Team of the Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 4 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2023.
  20. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên UEL Player
  21. ^ “Florian Wirtz named 2022/23 UEFA Europa League Young Player of the Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 4 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]