Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ FIFA U-20 Women's World Cup)
Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới
Cúp vô địch của giải bóng đá nữ U-20 thế giới
Thành lập2002
Khu vựcQuốc tế (FIFA)
Số đội16 (Vòng chung kết)
Đội vô địch
hiện tại
 Tây Ban Nha
(1 lần)
Đội bóng
thành công nhất
 Đức
 Hoa Kỳ (3 lần)
World Cup 2022

Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới (tiếng Anh: FIFA U-20 Women's World Cup) là giải đấu bóng đá nữ quốc tế được tổ chức bởi FIFA dành cho các đội tuyển nữ quốc gia dưới 20 tuổi. Giải đấu được tổ chức 2 năm 1 lần và là giải đấu lớn nhất dành cho các cầu thủ nữ trẻ trên thế giới. Giải được tổ chức lần đầu vào năm 2002 với giới hạn độ tuổi là 19 tuổi. Từ năm 2006, giải đấu được tổ chức dành cho các nữ tuyển thủ quốc gia dưới 20 tuổi.

Kể từ năm 2010, quyền đăng cai các giải đấu U-20 nữ tổ chức vào năm liền trước năm tổ chức Giải vô địch bóng đá nữ thế giới sẽ được trao cho quốc gia chủ nhà của cúp thế giới nữ năm đó. Lúc này giải bóng đá nữ U-20 thế giới sẽ là giải đấu tập dượt cho vòng chung kết World Cup nữ, giống vai trò của Cúp Liên đoàn các châu lục đối với World Cup nam.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi liên đoàn thành viên sẽ tổ chức vòng loại riêng (thường lấy giải vô địch châu lục là vòng loại).

Liên đoàn châu lục Giải
AFC (Châu Á) Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Á
CAF (Châu Phi) Giải vô địch bóng đá nữ U-20 châu Phi
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) Giải vô địch bóng đá nữ U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe
CONMEBOL (Nam Mỹ) Giải vô địch bóng đá nữ U-20 Nam Mỹ
OFC (Châu Đại Dương) Giải vô địch bóng đá nữ U-20 châu Đại Dương
UEFA (Châu Âu) Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Âu

Các trận chung kết và tranh hạng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Chủ nhà Chung kết Tranh hạng ba Số đội tham dự
Vô địch Tỉ số Á quân Hạng ba Tỉ số Hạng tư
2002  Canada
Hoa Kỳ
1–0
b.t.v

Canada

Đức
1–1
(4–3) pen

Brasil
12
2004  Thái Lan
Đức
2–0
Trung Quốc

Hoa Kỳ
3–0
Brasil
12
2006  Nga
CHDCND Triều Tiên
5–0
Trung Quốc

Brasil
0–0 (s.h.p.)
(6–5) pen

Hoa Kỳ
16
2008  Chile
Hoa Kỳ
2–1
CHDCND Triều Tiên

Đức
5–3
Pháp
16
2010  Đức
Đức
2–0
Nigeria

Hàn Quốc
1–0
Colombia
16
2012  Nhật Bản
Hoa Kỳ
1–0
Đức

Nhật Bản
2–1
Nigeria
16
2014  Canada
Đức
1–0 (s.h.p.)
Nigeria

Pháp
3–2
CHDCND Triều Tiên
16
2016  Papua New Guinea
CHDCND Triều Tiên
3–1
Pháp

Nhật Bản
1–0
Hoa Kỳ
16
2018  Pháp
Nhật Bản
3–1
Tây Ban Nha

Anh
1–1
(4–2 pen)

Pháp
16
2022  Costa Rica
Tây Ban Nha
3–1
Nhật Bản

Brasil
4–1
Hà Lan
16
2024  Colombia 24
2026  Ba Lan 24

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Quả bóng vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Quả bóng vàng (Adidas Golden Ball) là giải thưởng dành cho cầu thủ xuất sắc nhất.

Giải đấu Cầu thủ đoạt giải
Canada 2002 Canada Christine Sinclair
Thái Lan 2004 Brasil Marta
Nga 2006 Trung Quốc Mã Hiểu Húc
Chile 2008 Hoa Kỳ Sydney Leroux
Đức 2010 Đức Alexandra Popp
Nhật Bản 2012 Đức Dzsenifer Marozsán
Canada 2014 Nigeria Asisat Oshoala
Papua New Guinea 2016 Nhật Bản Sugita Hina
Pháp 2018 Tây Ban Nha Patricia Guijarro
Costa Rica 2022 Nhật Bản Maika Hamano

Chiếc giày vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Chiếc giày vàng được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất

Giải đấu Cầu thủ đoạt giải Bàn thắng
Canada 2002 Canada Christine Sinclair 10
Thái Lan 2004 Canada Brittany Timko 7
Nga 2006 Trung Quốc Mã Hiểu Húc 5
Chile 2008 Hoa Kỳ Sydney Leroux 5
Đức 2010 Đức Alexandra Popp 10
Nhật Bản 2012 Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Kim Un-Hwa 7
Canada 2014 Nigeria Asisat Oshoala 7
Papua New Guinea 2016 Nhật Bản Ueno Mami 5
Pháp 2018 Anh Georgia Stanway, Tây Ban Nha Patricia Guijarro 6
Costa Rica 2022 Tây Ban Nha Inma Gabarro 8

Găng tay vàng[sửa | sửa mã nguồn]

Chiếc găng tay vàng là giải thưởng dành cho thủ môn xuất sắc nhất.

Mùa giải Cầu thủ đoạt giải
Chile 2008 Hoa Kỳ Alyssa Naeher
Đức 2010 Hoa Kỳ Bianca Henninger
Nhật Bản 2012 Đức Laura Benkarth
Canada 2014 Đức Meike Kämper
Papua New Guinea 2016 Pháp Mylène Chavas
Pháp 2018 Anh Sandy MacIver
Costa Rica 2022 Tây Ban Nha Txell Font

Giải Fair Play[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu Đội đoạt giải
Canada 2002  Nhật Bản
Thái Lan 2004  Hoa Kỳ
Nga 2006  CHDCND Triều Tiên
Chile 2008  Hoa Kỳ
Đức 2010  Hàn Quốc
Nhật Bản 2012  Nhật Bản
Canada 2014  Canada
Papua New Guinea 2016  Nhật Bản
Pháp 2018  Nhật Bản
Costa Rica 2022  Nhật Bản

Các đội đạt thành tích cao[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư
 Đức 3 (2004, 2010, 2014) 1 (2012) 2 (2002, 2008)
 Hoa Kỳ 3 (2002, 2008, 2012) 1 (2004) 2 (2006, 2016)
 CHDCND Triều Tiên 2 (2006, 2016) 1 (2008) 1 (2014)
 Nhật Bản 1 (2018) 1 (2022) 2 (2012, 2016)
 Tây Ban Nha 1 (2022) 1 (2018)
 Nigeria 2 (2010, 2014) 1 (2012)
 Trung Quốc 2 (2004, 2006)
 Pháp 1 (2016) 1 (2014) 2 (2008, 2018)
 Canada 1 (2002)
 Brasil 2 (2006, 2022) 2 (2002, 2004)
 Hàn Quốc 1 (2010)
 Anh 1 (2018)
 Colombia 1 (2010)
 Hà Lan 1 (2022)

Thành tích từng đội tuyển[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 2002
Canada
(12)
2004
Thái Lan
(12)
2006
Nga
(16)
2008
Chile
(16)
2010
Đức
(16)
2012
Nhật Bản
(16)
2014
Canada
(16)
2016
Papua New Guinea
(16)
2018
Pháp
(16)
2022
Costa Rica
(16)
2024
Colombia
(16)
Tổng
 Argentina GS GS GS 3
 Úc QF QF GS GS 4
 Brasil 4th 4th 3rd QF GS GS GS QF GS 3rd 10
 Canada 2nd QF GS GS GS QF GS GS Q 8
 Chile GS 1
 Trung Quốc 2nd 2nd GS GS GS GS 6
 Đài Bắc Trung Hoa GS 1
 Colombia 4th QF Q 3
 Costa Rica GS GS GS 3
 Đan Mạch QF 1
 CHDC Congo GS GS 2
 Anh QF QF GS GS 3rd 5
 Phần Lan GS GS 2
 Pháp GS QF 4th GS 3rd 2nd 4th QF 8
 Đức 3rd 1st QF 3rd 1st 2nd 1st QF QF GS 10
 Ghana GS GS GS GS GS GS 6
 Haiti GS × 1
 Ý GS GS 2
 Nhật Bản QF QF GS 3rd 3rd 1st 2nd 7
 México GS GS GS QF QF GS QF GS QF Q 10
 Hà Lan QF 4th 2
 New Zealand GS GS GS GS QF GS GS GS 8
 Nigeria GS QF QF QF 2nd 4th 2nd GS QF QF 10
 CHDCND Triều Tiên 1st 2nd QF QF 4th 1st QF × 7
 Na Uy GS QF 2
 Papua New Guinea GS 1
 Paraguay GS GS 2
 Nga QF QF 2
 Hàn Quốc GS 3rd QF QF GS GS 6
 Tây Ban Nha GS QF 2nd 1st 4
 Thụy Điển QF GS 2
 Thụy Sĩ GS GS GS 3
 Thái Lan GS 1
 Hoa Kỳ 1st 3rd 4th 1st QF 1st QF 4th GS GS Q 11
 Venezuela GS 1
Chú giải
  • — Vô địch
  • H2 — Á quân
  • H3 — Thứ ba
  • H4 — Thứ tư
  • TK — Tứ kết
  • V1 — Vòng 1 hoặc Vòng bảng
  •  •  — Không vượt qua vòng loại
  •     — Không tham dự / Bỏ cuộc
  • XX — Quốc gia không tồn tại hoặc đội tuyển không thường xuyên thi đấu tại thời điểm đó
  •    — Chủ nhà
  • q — Có mặt tại giải đấu sắp diễn ra

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Statistical Kit” (PDF). FIFA.com. FIFA. tr. 34. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2014.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]