Bước tới nội dung

William Carvalho

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
William Carvalho
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ William Silva de Carvalho[1]
Ngày sinh 7 tháng 4, 1992 (32 tuổi)[1]
Nơi sinh Luanda, Angola
Chiều cao 1,87 m[2]
Vị trí Tiền vệ phòng ngự
Thông tin đội
Đội hiện nay
Betis
Số áo 14
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2003–2004 Algueirão
2004–2005 Mira Sintra
2005–2011 Sporting CP
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2011–2018 Sporting CP 143 (10)
2011Fátima (cho mượn) 13 (3)
2012–2013Cercle Brugge (cho mượn) 47 (3)
2018– Betis 116 (6)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2007–2009 U-17 Bồ Đào Nha 25 (5)
2008–2010 U-18 Bồ Đào Nha 8 (1)
2010–2011 U-19 Bồ Đào Nha 9 (2)
2012 U-20 Bồ Đào Nha 3 (0)
2012–2015 U-21 Bồ Đào Nha 15 (2)
2013– Bồ Đào Nha 80 (5)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Bồ Đào Nha
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Vô địch Pháp 2016
UEFA Nations League
Vô địch Bồ Đào Nha 2019
Cúp Liên đoàn các châu lục
Vị trí thứ ba Nga 2017
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu
Á quân Cộng hòa Séc 2015
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:43, 10 tháng 11 năm 2022 (UTC)
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21:49, 10 tháng 12 năm 2022 (UTC)

William Silva de Carvalho ComM (sinh ngày 7 tháng 4 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bồ Đào Nha hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự cho câu lạc bộ La Liga Real Betisđội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 10 tháng 11 năm 2022[3]
Club Season League National Cup League Cup Continental Total
Division Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals Apps Goals
Sporting CP 2010–11 Primeira Liga 1 0 0 0 0 0 0 0 1 0
2013–14 Primeira Liga 29 4 1 0 3 0 0 0 33 4
2014–15 Primeira Liga 30 1 5 0 0 0 7[a] 0 42 1
2015–16 Primeira Liga 27 2 3 1 1 0 5[b] 0 36 3
2016–17 Primeira Liga 32 2 3 0 2 0 6[c] 0 43 2
2017–18 Primeira Liga 24 1 1 0 4 0 9[d] 0 38 1
Total 143 10 13 1 10 0 27 0 193 11
Fátima (loan) 2011–12 Segunda Divisão 13 3 0 0 13 3
Cercle Brugge (loan) 2011–12 Belgian Pro League 19 0 1 0 20 1
2012–13 Belgian Pro League 28 2 4 0 32 2
Total 47 3 5 0 0 0 0 0 52 3
Betis 2018–19 La Liga 30 0 6 0 7[b] 0 43 0
2019–20 La Liga 13 0 0 0 13 0
2020–21 La Liga 27 2 3 0 30 2
2021–22 La Liga 33 2 8 2 8[b] 0 49 4
2022–23 La Liga 13 2 0 0 4[b] 0 17 2
Total 116 6 17 2 0 0 19 0 152 8
Career total 319 22 35 3 10 0 46 0 410 25
  1. ^ Six appearances in UEFA Champions League, one appearance in UEFA Europa League
  2. ^ a b c d Appearance(s) in UEFA Europa League
  3. ^ Appearance(s) in UEFA Champions League
  4. ^ Five appearances in UEFA Champions League, four appearances in UEFA Europa League

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 10 tháng 12 năm 2022[4]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Bồ Đào Nha 2013 1 0
2014 10 0
2015 4 0
2016 14 1
2017 11 1
2018 13 0
2019 6 2
2020 5 0
2021 5 0
2022 13 1
Tổng 80 5
Tính đến ngày 5 tháng 6 năm 2022[4][5]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng kết quả Giải đấu
1 13 tháng 11 năm 2016 Sân vận động Algarve, Faro/Loulé, Bồ Đào Nha  Latvia 2–1 4–1 Vòng loại World Cup 2022
2 31 tháng 8 năm 2017 Sân vận động Bessa, Porto, Bồ Đào Nha  Quần đảo Faroe 3–1 5–1
3 7 tháng 9 năm 2019 Sân vận động Sao Đỏ, Belgrade, Serbia  Serbia 1–0 4–2 Vòng loại Euro 2020
4 10 tháng 9 năm 2019 Sân vận động LFF, Vilnius, Litva  Litva 5–1 5–1
5 5 tháng 6 năm 2022 Sân vận động José Alvalade, Lisbon, Bồ Đào Nha  Thụy Sĩ 1–0 4–0 UEFA Nations League 2022–23

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “FIFA Confederations Cup Russia 2017: List of players: Portugal” (PDF). FIFA. 20 tháng 3 năm 2018. tr. 7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2018.
  2. ^ “William Silva de Carvalho”. Real Betis. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ “William Carvalho”. Soccerway. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2015.
  4. ^ a b “William Carvalho”. EU-Football.info. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ “Cristiano Ronaldo grabs hat-trick and passes Pele”. Marca. 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]