Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Siêu cúp châu Âu 2013”
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 44: | Dòng 44: | ||
{{footballbox |
{{footballbox |
||
|date=ngày 30 tháng 8 năm 2013 |
|date=ngày 30 tháng 8 năm 2013 |
||
|time=20:45 [[ |
|time=20:45 [[Giờ Trung Âu|CEST]] |
||
|team1=[[FC Bayern |
|team1=[[FC Bayern München|Bayern München]] {{flagicon|GER}} |
||
|score=2–2 |
|score=2–2 |
||
|aet=yes |
|aet=yes |
||
|report=[http://www.uefa.com/uefasupercup/season=2013/matches/round=2000456/match=2012139/index.html |
|report=[http://www.uefa.com/uefasupercup/season=2013/matches/round=2000456/match=2012139/index.html Chi tiết] |
||
|team2={{flagicon|ENG}} [[Chelsea F.C.|Chelsea]] |
|team2={{flagicon|ENG}} [[Chelsea F.C.|Chelsea]] |
||
|goals1=[[Franck Ribéry|Ribéry]] {{goal|47}}<br />[[Javi Martínez|Martínez]] {{goal|120+1}} |
|goals1=[[Franck Ribéry|Ribéry]] {{goal|47}}<br />[[Javi Martínez|Martínez]] {{goal|120+1}} |
||
|goals2=[[Fernando Torres|Torres]] {{goal|8}}<br />[[Eden Hazard|Hazard]] {{goal|93}} |
|goals2=[[Fernando Torres|Torres]] {{goal|8}}<br />[[Eden Hazard|Hazard]] {{goal|93}} |
||
|stadium=[[Eden Arena]], [[Praha]] |
|stadium=[[Eden Arena]], [[Praha]] |
||
|attendance=17 |
|attendance=17.686 |
||
|referee={{flagicon|SWE}} [[Jonas Eriksson ( |
|referee={{flagicon|SWE}} [[Jonas Eriksson (trọng tài)|Jonas Eriksson]] ({{nfa|SWE}}) |
||
|penalties1=[[David Alaba|Alaba]] {{pengoal}}<br />[[Toni Kroos|Kroos]] {{pengoal}}<br />[[Philipp Lahm|Lahm]] {{pengoal}}<br />[[Franck Ribéry|Ribéry]] {{pengoal}}<br />[[Xherdan Shaqiri|Shaqiri]] {{pengoal}} |
|penalties1=[[David Alaba|Alaba]] {{pengoal}}<br />[[Toni Kroos|Kroos]] {{pengoal}}<br />[[Philipp Lahm|Lahm]] {{pengoal}}<br />[[Franck Ribéry|Ribéry]] {{pengoal}}<br />[[Xherdan Shaqiri|Shaqiri]] {{pengoal}} |
||
|penaltyscore=5–4 |
|penaltyscore=5–4 |
||
|penalties2={{pengoal}} [[David Luiz|Luiz]]<br />{{pengoal}} [[Oscar ( |
|penalties2={{pengoal}} [[David Luiz|Luiz]]<br />{{pengoal}} [[Oscar (cầu thủ bóng đá sinh 1991)|Oscar]]<br />{{pengoal}} [[Frank Lampard|Lampard]]<br />{{pengoal}} [[Ashley Cole|Cole]]<br />{{penmiss}} [[Romelu Lukaku|Lukaku]] |
||
}} |
}} |
||
Dòng 73: | Dòng 73: | ||
|shorts = FFFFFF |
|shorts = FFFFFF |
||
|socks = DD0000 |
|socks = DD0000 |
||
|title = Bayern |
|title = Bayern München |
||
}} |
}} |
||
|{{Football kit |
|{{Football kit |
||
Dòng 138: | Dòng 138: | ||
|colspan=4|{{flagicon|ESP}} [[Pep Guardiola]] |
|colspan=4|{{flagicon|ESP}} [[Pep Guardiola]] |
||
|} |
|} |
||
|style="vertical-align:top"|[[Tập tin:Bayern |
|style="vertical-align:top"|[[Tập tin:Bayern München vs Chelsea 2013-08-30.svg|300px]] |
||
|style="vertical-align:top; width:50%"| |
|style="vertical-align:top; width:50%"| |
||
{| cellspacing="0" cellpadding="0" style="font-size:90%; margin:auto;" |
{| cellspacing="0" cellpadding="0" style="font-size:90%; margin:auto;" |
||
Dòng 191: | Dòng 191: | ||
| |
| |
||
'''Cầu thủ xuất sắc nhất trận:''' |
'''Cầu thủ xuất sắc nhất trận:''' |
||
<br />{{flagicon|FRA}} [[Franck Ribéry]] ([[FC Bayern München|Bayern |
<br />{{flagicon|FRA}} [[Franck Ribéry]] ([[FC Bayern München|Bayern München]]) |
||
'''[[Trọng tài (bóng đá)|Trợ lý trọng tài]]:''' |
'''[[Trọng tài (bóng đá)|Trợ lý trọng tài]]:''' |
||
Dòng 209: | Dòng 209: | ||
*Ba cầu thủ là được quyền thay. |
*Ba cầu thủ là được quyền thay. |
||
|} |
|} |
||
==Chú thích== |
==Chú thích== |
||
{{Tham khảo}} |
{{Tham khảo}} |
Phiên bản lúc 12:32, ngày 13 tháng 8 năm 2016
| |||||||
Ngày | 30 tháng 8, 2013[1] | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Địa điểm | Eden Arena, Praha | ||||||
Siêu cúp châu Âu 2013 là trận tranh siêu cúp châu Âu giữa Bayern München và Chelsea, hai nhà vô địch lần lượt của các giải UEFA Champions League 2012-13 và UEFA Europa League 2012-13.[2] Trận đấu diễn ra trên sân Eden Arena, Praha, Cộng hòa Séc vào ngày 30 tháng 8 năm 2013. Đây là trận Siêu cúp châu Âu đầu tiên kể từ năm 1998 mà nơi tổ chức không phải tại sân vận động Louis II, Monaco.[3]. Đây là trận tái đấu đầy duyên nợ của hai đội, bởi chính Chelsea đã đánh bại Bayern tại trận chung kết Champions League mùa trước.
Kết quả Bayern đã giành chiến thắng 5-4 trên chấm phạt đền sau khi hòa 2-2 trong thời gian đấu chính thức và hiệp phụ,trở thành đội bóng Đức đầu tiên vô địch UEFA Supper Cup
Lần vào Siêu cúp châu Âu
Đội | Danh hiệu | Lần vào trước đây (in đậm là vô địch) |
---|---|---|
Bayern München | Vô địch UEFA Champions League 2012-13 | 1975, 1976, 2001 |
Chelsea | Vô địch UEFA Europa League 2012-13 | 1998, 2012 |
Kết quả trận đấu
Bayern München | 2–2 (s.h.p.) | Chelsea |
---|---|---|
Ribéry 47' Martínez 120+1' |
Chi tiết | Torres 8' Hazard 93' |
Loạt sút luân lưu | ||
Alaba Kroos Lahm Ribéry Shaqiri |
5–4 | Luiz Oscar Lampard Cole Lukaku |
Bayern München
|
Chelsea
|
|
Tập tin:Bayern München vs Chelsea 2013-08-30.svg |
|
Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Trợ lý trọng tài:
|
Quy định[4] |
Chú thích
- ^ “UEFA EURO 2020, UEFA Super Cup decisions”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 30 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Bayern tackle Chelsea in Prague Super Cup”. UEFA.com. ngày 26 tháng 5 năm 2013.
- ^ “Wembley, Amsterdam ArenA, Prague get 2013 finals”. UEFA.com. ngày 16 tháng 6 năm 2011.
- ^ “Regulations of the Siêu cúp châu Âu 2013” (PDF). Nyon: Union of European Football Associations. 2013. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2013. Đã bỏ qua tham số không rõ
|month=
(trợ giúp)
Liên kết ngoài
- UEFA Super Cup (official website)
- 2013 UEFA Super Cup, UEFA.com