Biên niên sử các phát minh
Trong lịch sử loài người, đã có nhiều sáng chế giúp cải thiện cuộc sống, tăng năng suất lao động. Một số sáng chế có ảnh hưởng lớn đến lịch sử phát triển của loài người như phương pháp tạo ra lửa, động cơ hơi nước và máy tính điện tử.
Việc có được phương pháp tạo ra lửa giúp con người có thể sử dụng hiệu quả lửa như nguồn năng lượng để sưởi ấm, nấu nướng và chế tác vật dụng, đồng thời là vũ khí chống lại các động vật khác. Chưa có động vật nào khác có phương pháp tạo ra và sử dụng lửa, do đó, khả năng tạo và sử dụng lửa phân biệt loài người với các động vật còn lại. Khả năng sử dụng lửa được cho là[cần dẫn nguồn] dẫn đến sự hình thành xã hội nguyên thủy và thúc đẩy sản xuất của cải vật chất.
Động cơ hơi nước ra đời vào cuối thế kỷ 18. Nó đã đánh dấu cho cuộc cách mạng công nghiệp diễn ra. Văn minh con người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.
Máy tính điện tử ra đời vào 1946. Chính nó đã giúp tạo nên nhiều phát kiến khoa học mới và những đột phá về công nghệ trong các lĩnh vực khoa học tự nhiên. Nó cũng là công cụ để hỗ trợ thực hiện thám hiểm đáy đại dương, du hành vũ trụ, dự báo thiên tai... Máy tính điện tử đang đưa con người dần đến một nền văn minh mới gọi là văn minh hậu công nghiệp hay văn minh trí tuệ.
Bên cạnh đó, sáng chế ra các phương pháp chế tác đồng và sắt để chế tạo công cụ trong thời cổ đại, sáng chế ra máy phát điện và động cơ điện vào thế kỷ 19, các phương pháp sử dụng năng lượng nguyên tử trong thời kỳ hiện đại cũng là những sáng chế có giá trị lớn.
Sau đây là danh sách một số sáng chế được xếp theo niên đại, xen vào đó là những khám phá mang ý nghĩa lớn.
Từ 500.000 TCN đến 1[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Sáng chế / Khám phá | Vùng lãnh thổ |
---|---|---|
500.000 TCN | Phương pháp tạo và sử dụng lửa | Mặt đất |
15000 TCN | Nông nghiệp | ?... |
8000 TCN | Phương pháp chế tạo đồ gốm | ?... |
6000 TCN | Phương pháp khai thác và chế tạo đồng đỏ | ... |
4000 TCN | Phương pháp khai thác và chế tạo đồng thiếc | ... |
3500 TCN | Buồm (có thể đã xuất hiện từ hơn 4000 TCN) | Ai Cập |
Bánh xe | Lưỡng Hà | |
3400 TCN | Chữ viết hình nêm | người Sumer, Lưỡng Hà |
Chữ tượng hình (có thể đã xuất hiện sau chữ viết hình nêm) | Ai Cập | |
3000 TCN | Giấy cói (giấy papyrus) | Ai Cập |
2700 TCN | Kỹ thuật xây Kim tự tháp | Ai Cập |
2500 TCN | Thuật châm cứu (mãi đến năm 400 TCN tác phẩm về thuật châm cứu Hoàng Đế nội kinh mới xuất hiện) | Hoàng Đế, Trung Quốc |
3000-2000 TCN | Phương pháp khai thác và chế tạo sắt (mốc thời gian chưa xác định, nhưng đến khoảng 1500 TCN sắt đã được sử dụng rất phổ biến) | ... |
600 TCN | Lụa tơ tằm | Trung Quốc |
500 TCN | Định lý Pythagoras | Pythagoras, Hy Lạp |
300-200 TCN | La bàn (đây chỉ đơn thuần là phát hiện ra từ tính của nam châm, chiếc la bàn thô sơ này kém hiệu quả) | Trung Quốc |
200 TCN | Cối xay gió | Iran |
Từ 1 đến 1800[sửa | sửa mã nguồn]
Từ 1801 đến 1850[sửa | sửa mã nguồn]
Phát minh/Khám phá | Nhà phát minh | Quốc tịch | |
---|---|---|---|
1804 | Tên lửa (dùng nhiên liệu rắn) | William Congreve | Anh |
Chân vịt cho tàu thủy (dù rằng chiếc Clermont của Fulton nổi tiếng hơn Phoenix của Stevens nhưng nó chạy bằng các bánh xe guồng đẩy nước kiểu cũ) | John Stevens | Mỹ | |
Đầu máy xe lửa (có vài sai lầm trong thiết kế đường ray và kiểu bánh xe) | Richard Trevithick | Anh | |
1805 | Thuật mạ điện | Luigi Gasparo Brugnatelli | Ý |
1810 | Kỹ thuật bảo quản thức ăn trong bình kính | Nicolas Appert | Pháp |
1810 | Máy in nhanh hình trụ | Friedrich Koenig | Đức |
Máy in (chạy bằng hơi nước, là máy in cơ khí có hiệu suất gấp đôi so với máy in thủ công trước đó) | Frederick Koenig | Đức | |
1814 | Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước (tuy không phải là đầu máy xe lửa đầu tiên nhưng đã có cải tiến về hệ thống đường ray và bánh xe, chính Stephenson đã thương mại hóa ngành đường sắt) | George Stephenson | Anh |
1815 | Đèn an toàn (dùng cho thợ mỏ) | Humphry Davy | Anh |
1816 | Xe đạp | Karl Drais von Sauerbronn | Đức |
1817 | Máy chạy bộ tù nhân | William Cubitt | Anh |
1819 | Ống nghe khám bệnh | René-Théophile-Hyacinthe Laennec | Pháp |
1820 | Ẩm kế | John Frederick Daniell | Anh |
Điện kế | Johann Salomo Christoph Schweigger | Đức | |
1821 | Động cơ điện (năm này Faraday đã nêu nguyên lý của động cơ điện khi làm quay được 1 vòng dây dưới tác dụng của các nam châm vĩnh cửu) | Michael Faraday | Anh |
1823 | Silic | Jons Jakob Berzelius | Thụy Điển |
Nam châm điện | William Sturgeon | Anh | |
1824 | Xi măng Portland | Joseph Aspdin | Anh |
1827 | Diêm (trước Walker diêm có thể dã xuất hiện) | John Walker | Anh |
1829 | Máy đánh chữ | William A.Burt | Mỹ |
Chữ Braille (loại chữ cho người mù) | Louis Braille | Pháp | |
Máy điện tính điện tử | Carl Friedrich Gauss cùng Whilhelm Weber | Đức | |
Vạch Frauenhofer | Joseph Fraunhofer | Đức | |
Định luật về điện trở | Georg Simon Ohm | Đức | |
Chất nổ nitrozellulose | Chritian Friedrich Schönbein | Đức | |
Hiệu ứng Doppler | Christian Doppler | Đức | |
Max Josef von Liebig Ở Donau nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sức khoẻ và bệnh tật, những kế hoạch y tế trong việc chữa trị và phòng ngừa. Rút tỉa ra định nghĩa căn bệnh, liên hệ từ nguyên nhân đến triệu chứng và tạo kế hoạch điều trị hay phòng ngừa. Từ đó ngành Y tế ra đời | Max Josef von Pettenkofer | Đức | |
Kính soi đáy mắt | Đức | ||
Nitrogen | Justus von Liebig | Đức | |
Phát hiện bệnh là do sự biến đổi vật lý, hoá tính trong tế bào.Tế bào nhân tố của sự sống | Rudolf Virchow | Đức | |
1830 | Máy khâu (đây không là chiếc máy khâu đầu tiên nhưng nó làm hài lòng người sử dụng nhất) | Barthélemy Thimonnier | Pháp |
1840 | Đồng hồ điện tử (đầu tiên) | Bain Alexander | Scotland |
1842 | Băng máy chữ mực | Bain Alexander | Scotland |
1843 | Định luật Bảo toàn năng lượng | Julius Robert Mayer | Đức |
1843 | Fax | Alexander Bain | Scotland |
1848 | Tua-bin Francis | James B. Francis | Anh |
Từ 1851 đến 1900[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Phát minh/Khám phá | Nhà phát minh | Quốc tịch |
---|---|---|---|
Thang máy | Elisha Otis | Mỹ | |
1855 | Đèn Bunsen | Robert Bunsen | Đức |
1858 | Cáp điện báo dưới biển | Fredrick Newton Gisborne | Canada |
1859 | Máy khoan dầu | Edwin L. Drake | Mỹ |
1859 | Pin axit chì | Gaston Plante | Pháp |
1859 | Bếp điện | George B.Simpson | Mỹ |
1860 | Súng tự động (Súng trường, Súng lục) | Oliver F. Winchester và Christopher Spencer | Mỹ |
1861 | Điện thoại(sáng chế đầu tiên) | Johann Philipp Reis | Đức |
1862 | Súng máy quay vòng | Richard J. Gatling | Mỹ |
Ngư lôi tự đẩy | Giovanni Luppis | Ý | |
Khử trùng theo phương pháp Pasteur | Louis Pasteur, Claude Bernard | Pháp | |
1864 | Ý tưởng về Máy đánh chữ | Peter Mitterhofer | Áo |
1866 | Thuốc nổ Dynamite | Alfred Nobel | Thụy Điển |
1868 | Phanh hơi | George Westinghouse | Mỹ |
1869 | Máy hút bụi | I.W. McGaffers | |
1874 | Heroin | Charles Romley Alder Wright | Anh |
1876 | Điện thoại | Alexander Graham Bell | Canada |
1877 | Động cơ điện cảm ứng | Nikola Tesla | Áo |
1877 | Máy quay đĩa | Thomas Edison | Mỹ |
Microphone | Emile Berliner | Đức | |
Phương pháp mạ vàng bạc lên kim loại | Werner von Siemens | Đức | |
Pháo bông màu sắc | Werner von Siemens | Đức | |
Chế tạo Nhôm bằng điện phân nóng chảy nhôm là vật liệu cần thiết để sản xuất trong ngành chế tạo máy bay. | Robert Wilhelm Bunsen | Đức | |
Kỹ thuật in kẽm | Werner von Siemens | Đức | |
Cao su bọc dây điện | Werner von Siemens | Đức | |
Thai nghén | Oskar Hertwig | Đức | |
1879 | Động cơ xe ô tô | Karl Benz | Đức |
1879 | Đèn sợi đốt | Thomas Edison | |
1880 | Địa chấn kế | John Milne | Anh |
1881 | Máy dò kim loại | Alexander Graham Bell | Canada |
1881 | Ghế điện | Alfred P. Southwick | Mỹ |
1882 | Quạt điện | Schuyler Skaats Wheeler | Mỹ |
1882 | Đĩa Petri | Julius Richard Petri | Đức |
1882 | Quạt trần | Philip Diehl | Mỹ |
1883 | Phenazone(Người Anh phát minh việc điều trị vết thương bằng phương pháp khử trùng Sự tổng hợp vào năm 1883 của thuốc giảm đau antipyrine, giờ được gọi là phenazone, là một thành công thương mại.) | Ludwig Knorr | Đức |
1884 | Bút máy | Lewis Waterman | Mỹ |
Xe điện | Frank Sprague, Charles Van Depoele | Mỹ | |
1885 | Súng đại liên | Hiram Stevens Maxim | Mỹ/Anh |
1885 | Sự vô trùng Asepsis | Ernst von Bergmann | Đức |
1885 | Cocain | Chemist Friedrich Gaedcke | Đức |
1885 | Ô Tô | Karl Benz | Đức |
1886 | Mô tô | Gottlied Daimler và Wihelm Maybach | Đức |
1886 | Xe tải | Gottlied Daimler | Đức |
Máy biến thế dòng điện xoay chiều | William Stanley | Mỹ | |
Oxy hóa lỏng | Carl von Linde | Đức | |
1887 | Turbine gió | James Blyth | Scotland |
1888 | Bút bi Loud | John J. Loud | Mỹ |
1891 | Dù lượn | Otto Lilienthal | Đức |
1893 | Phương tiện liên lạc vô tuyến | Nikola Tesla | Mỹ |
1895 | Động cơ Diesel | Rudolf Diesel | Đức |
1895 | Tia X | WilhelmConrad Rontgen | Đức |
Thuyết Tập Hợp | Georg Ferdinand Ludwig Philipp Cantor | Đức | |
1896 | Đèn huỳnh quang | Thomas Edison | Mỹ |
1898 | Điều khiển từ xa | Nikola Tesla | Mỹ |
1900 | Bài kiểm tra | Henry Fischel | Mỹ |
Từ 1901 đến 1950[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Phát minh/Khám phá | Nhà phát minh | Quốc tịch |
---|---|---|---|
1901 | Băng dính | Beiersdorf AG | Đức |
1901 | Thuyết tương đối | Albert Einstein | Đức |
1902 | Purine, Tổng hợp về đường | Emil Fischer | Đức |
1903 | Máy điện tim (EKG) | Willem Einthoven | Hà Lan |
1903 | Lọn tóc xoắn | Karl Nessler | Đức |
1903 | Máy bay | Wilbur Wright và Orville Wright | Mỹ |
1905 | Đèn điện tử 2 cực (diode) | John Ambrose Fleming | Anh |
1905 | Robert Koch là một bác sĩ và nhà sinh học người Đức. Ông nổi tiếng như một người đã tìm ra trực khuẩn bệnh than, trực khuẩn lao và vi khuẩn bệnh tả đồng thời là người đã phát biểu nguyên tắc Koch. Ông đã được trao giải Nobel dành cho Sinh lý và Y học cho các công trình về bệnh lao vào năm 1905 | Robert Koch | Đức |
Lý thuyết bất biến | David Hilbert | Đức | |
1905 | Thuốc nhuộm | Adolf von Baeyer | Đức |
1905 | Bài tập về nhà | Roberto Nevilis | Ý |
1906 | La bàn hồi chuyển | Hermann Anschutz-Kample | Đức |
1906 | Sonar (xác định các vật trong nước bằng âm thanh) | Lewis Nixon | Mỹ |
1906 | Nhựa tổng hợp Bakelite | Leo Hendrik Baekeland | Mỹ |
1906 | Ống chân không 3 cực (triode) | Lee De Forest | Mỹ |
1906 | Máy giặt (bằng điện) | Alva Fisher (Hurley Corporation) | Mỹ |
1907 | Lên men | Eduard Buchner | Đức |
Kỹ thuật gây mê | Carl Ludwig Schleich | Đức | |
1907 | Đèn sưởi | General Electric | Mỹ |
1908 | Cellophane | Jacques Edwin Brandenberger | Thụy Sĩ |
1908 | Túi cà phê | Melitta Bentz | Đức |
1909 | Salvarsan (dùng chữa bệnh giang mai) | Paul Ehrlich | Đức |
Sự ghép nối kim loại và bán dẫn hiệu ứng chỉnh lưu | Karl Ferdinand Braun | Đức | |
1909 | Súng giảm thanh | Hiram Percy Maxim | |
1910 | Phương pháp hydro hóa Cacbon | Friedrich Bergius | Đức |
1911 | Máy điều hòa không khí (cải tiến từ chiếc máy năm 1902 của ông) | Willis Carrier | Mỹ |
1911 | Vitamin | Casomir Funk | Ba Lan |
1911 | Đèn neon | Georges Claude | Pháp |
1911 | Máy tập có dây đai máy chạy bộ | Claude Lauraine Hagen | Mỹ |
1912 | Đèn hơi thủy ngân | Peter Cooper Hewitt | Mỹ |
1913 | Dù | Štefan Banič | |
1913 | Phương pháp cracking dầu mỏ | William Meriam Burton | Mỹ |
1913 | Máy thu sóng vô tuyến (radio) | Ernst Alexanderson, Reginald Aubrey Fessenden | Mỹ |
1913 | Oskar von Müller thành công trong việc dựng đường điện truyền tải dài với 200-220 KW với điện thế 30.000 volt. Công ty AEG sản xuất các hàng điện, đến turbine điện, đầu máy xe lửa... Năm 1913 ngành đồ điện Đức phát triển mạnh thành công xuất cảng khắp thế giới. | Oskar von Müller | Đức |
1913 | Tua-bin Cáp-lăng | Viktor Kaplan | Áo |
1914 | Phi thuyền "Zeppeline"(với khung thành cứng thành công, dài 150-160m và 22.000– 25000 m³ có thể tải nặng 9 tấn, vận tốc 80 km/h với 3 Motoren của Wilhelm Maybach (3 x 147 KW= 3x 200PS). Bay vòng quanh trái đất, năm 1928 đáp xuống Tokyo.) | Ferdinand Graf von Zeppelin | Đức |
1914 | Xe tăng | William Ashbee Tritton và Walter Gordon Wilson[4] | Anh |
1916 | Súng trường tự động | John Moses Browning | Mỹ |
1916 | Ống Coolidge | William David Coolidge[5] | Mỹ |
1917 | Tên lửa hành trình đối đất (Thử nghiệm) | Charles Kettering | Mỹ |
1917 | Thuyết lượng tử | Max Planck | Đức |
1918 | Bánh răng li hợp | Anton Fokker | |
1919 | Khối phổ ký | Francis William Aston (Anh) và Arthur Jeffrey Dempster (Mỹ) | |
1920 | Băng cứu thương | Earle Dickson | |
1920 | Đèn giao thông | Williams Posst | Mỹ |
1920 | Van điều tiết dẫn vi lưu | Nikola Tesla | Mỹ |
1922 | Insulin | Frederick Grant Banting | Canada |
1923 | Máy bay lên thẳng loại Autogiro | Juan de la Cierva | Tây Ban Nha |
1923 | Ống điện tử iconoscope (dùng cho Tivi, góp phần lớn cho sự thành công của tivi. Vào 1925 Philo Taylor Fransworth cũng đã có 1 phát minh cho tivi) | Vladimir Kosma Zworykin | Mỹ |
1922 | Radar | Robert Watson-Watt, A. H. Taylor, L. C. Young, Gregory Breit, Merle Antony Tuve | Anh |
1922 | Otto Fritz Meyerhof (1884-†1951) ở Hannover đã khám phá ra mối liên quan giữa sự tiêu thụ oxygen và sự chuyển hóa của acit lactic trong cơ bắp (muscle metabolism) và sự phân glucoza (glycolysis) nhận giải Nobel 1922 | Otto Fritz Meyerhof | Đức |
Amonia | Robert Bosch | Đức | |
1924 | Phương pháp đông lạnh nhanh thực phẩm | Clarence Birdseye | Mỹ |
1926 | Bình phun nước | Erik Rotheim | Na Uy |
1926 | Tên lửa (dùng nhiên liệu lỏng) | Robert Hutchings Goddard | Mỹ |
1928 | Penicillin | Alexander Fleming | Anh |
1928 | TV màu | Baird john Logie | Scotland |
1929 | Điện não đồ (EEG) | Hans Berger | |
1930 | Quả cầu lặn | Charles William Beebe | Mỹ |
1930 | Chất làm lạnh Freon | Thomas Midgley và các đồng nghiệp | Mỹ |
1930 | Động cơ phản lực | Frank Whittle | Anh |
1930 | Máy chạy bộ cơ | Robert A Bruce | Mỹ |
1930 | Neoprene (một loại cao su tổng hợp) | Father Julius Athur Nieuwland và Wallace hume Carothers | Mỹ |
1931 | Máy gia tốc hạt Cyclotron | Ernest Orlando Lawrence | Mỹ |
1931 | Mô hình máy vi tính có khả năng mô phỏng | Vannevar Bush | Mỹ |
1932 | Kính hiển vi phản pha | Frits Zernike | Hà Lan |
1933 | Sự biến điệu tần số (FM) | Ewin Howard Armstrong | Mỹ |
1935 | Cao su Buna | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
Otto Heinrich Warburg Năm 1923 ông đã thành công trong việc giải thích về phân tử, quá trình hô hấp của tế bào và tham gia việc xác định các enzymes, ông nghiên cứu vai trò của việc truy tố sắt và đồng, và các vitamin như là một phần của enzymes và coenzyme. Dựa trên điều tra về tumors bioneergetischen, về sự phát triển của bệnh ung thư. Ông nhận Nobel năm 1931 | Otto Heinrich Warburg | Đức | |
1935 | Cortisone (một loại hocmon của tuyến thượng thận) | Edward Calvin Kendall (Mỹ) và Tadeus Reichstein (Thụy Sĩ) | Mỹ,Thụy Sĩ |
1935 | Rada sóng cực ngắn | Robert Watson-Watt | Anh |
1935 | Kính hiển vi điện tử | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1935 | Tìm ra các sufamit | Gerhard Domagk | Đức |
1935 | Nylon | Wallace hume Carothers | Mỹ |
1936 | Máy bay trực thăng | Heinrich Focke | Đức |
1938 | Bút bi | Laszlo Biro | Hungary |
1938 | Sợi thủy tinh | Russell Games Slayter John H. Thomas | |
1938 | Sarin | Schrader, Ambros, Ruediger et Van der Linde | Đức |
1939 | Thuốc trừ sâu DDT | Paul Muller | Thụy Sĩ |
1939 | Máy bay tubin phản lực | Tập hợp các nhà khoa học | Đức |
1939 | Máy rút tiền tự động (ATM) | Luther George Simjian | |
1939 | Phương pháp cắt gan khô | Tôn Thất Tùng | Việt Nam |
1940 | Máy gia tốc Betatron | Donald William Kerst | Mỹ |
1940 | Chiến xa không người lái (phiên bản dành cho chiến trường) | Tập hợp các nhà khoa học | Đức |
1940 | Máy bay tiêm kích phản lực | Ernst Heinkel,Robert Lusser | Đức |
1942 | Súng phóng lựu baseoka | Leslie A. Skinner C. N. Hickman | |
1942 | Phương pháp Xerography dùng cho máy photocopy | Chester Carlson | Mỹ |
1942 | Tên lửa đạn đạo | Wernher von Braun | Đức |
1942 | Tên lửa thông minh | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1942 | Tên lửa hành trình | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1942 | Máy bay phản lực | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1943 | Máy bay ném bom phản lực | Walter Blume | Đức |
1944 | Máy bay tàng hình | Anh em nhà Horten | Đức |
1944 | StG 44 | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1944 | Tên lửa hướng dẫn sử dụng tia hồng ngoại (Thử nghiệm) | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1944 | Tên lửa vác vai phòng không | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1945 | Thiết bị nhìn đêm | Tập thể các nhà khoa học | Đức |
1944 | Quang phổ kế | Deutsch Elliot Evans | |
1945 | Bom hạt nhân | Tập thể các nhà khoa học | Mỹ |
1946 | Máy tính điện tử | John Presper Eckert,Jr., và John W. Mauchly | Mỹ |
1947 | Lò vi sóng | Percy Spencer | Mỹ |
1947 | Tắc-kê | Artur Fischer | Đức |
1947 | Súng trường tự động Kalashnikov | Mikhail Timofeyevich Kalashnikov | Nga |
1948 | Transistor | William Shockley, Walter Houser Brattain, John Bardeen | Mỹ |
1950 | Tivi màu | Peter Carl Goldmark | Mỹ |
Từ 1951 đến 2000[sửa | sửa mã nguồn]
Từ 2000 đến nay[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Phát minh/Khám phá | Nhà phát minh | Quốc tịch |
---|---|---|---|
2001 | Wikipedia | Jimmy Wales và Larry Sanger | Hoa Kỳ |
2001 | Ipod (Máy nghe nhạc) | Hãng Apple [7] | Hoa Kỳ |
2001 | 3G (Truyền thông di động) | NTT Docomo [7] | Nhật Bản |
2002 | Mozzilla Firefox (Trình duyệt web) | Firefox [7] | |
2003 | Skype (Mạng điện thoại Internet) | Niklas Zennström và Janus Friis[7] | Đan Mạch |
2004 | Facebook (Mạng xã hội) | Mark Zuckerberg [7] | Hoa Kỳ |
2005 | Youtube (Trang web video) | 3 Nhân viên của PayPal[7] | Hoa Kỳ |
2006 | Nintendo Wii (Bộ trò chơi) | Nintendo [7] | Nhật Bản |
2007 | BBC iPlayer (Dịch vụ Internet TV) | BBC | Anh |
2007 | Amazon Kindle (Máy tính đọc sách điện tử) | Amazon | Hoa Kỳ |
2008 | Spotify (Dịch vụ nghe nhạc trực tuyến) | Daniel Ek, Martin Lorentzon | Thụy Điển |
2008 | Android (Hệ điều hành) | Hãng Google [7] | Hoa Kỳ |
2008 | 4G (Truyền thông di động) | Tổ chức IEEE[7] | |
2010 | Ipad (Máy tính bảng) | Hãng Apple[8] | Hoa Kỳ |
2010 | Graphen | Andrei Geim và Konstantin Sergeevich Novoselov | Nga |
2011 | Tay giả (Stark Hand) | Mark Stark[9] | |
2011 | Tấm pin năng lượng mặt trời dẻo | Công ty Ascent Solar Technologies [10] | Hoa Kỳ |
2011 | Gương đo nhịp tim | Ming-Zher Poh | Hoa Kỳ |
2012 | Google Glass (Kính đeo trên đầu) | Hãng Google[11] | Hoa Kỳ |
2012 | Máy bay siêu thanh | Quân đội Hoa Kỳ [12] | |
2013 | Thịt nhân tạo | Sergey Brin [13] | Hoa Kỳ |
2013 | Ôtô không người lái | Nhóm kỹ sư Tập đoàn General Motors[13] | |
2013 | Bút 3Doodler (Bút 3D đầu tiên) | Công ty WobbleWorks[14] | Hoa Kỳ |
2013 | Nẹp khí quản (in từ máy in 3D) | Glenn Green và Scott Holiste[13] | Hoa Kỳ |
2014 | Apple Watch (Đồng hồ thông minh) | Tập đoàn Apple[15] | Hoa Kỳ |
2014 | Ván bay | Công ty Hendo[cần dẫn nguồn] | Hoa Kỳ |
2014 | Tàu vũ trụ Mangalyaan (lần đầu tiên bay vào quỹ đạo sao Hỏa) | Cơ quan Nghiên cứu không gian Ấn Độ[16] | Án độ |
2014 | Lò phản ứng nhiệt hạch cỡ nhỏ | Lockheed Martin[16] | |
2014 | Tủ lạnh di động (Coolest Cooler) | Ryan Grepper[16] | |
2015 | Điện không dây | Các nhà khoa học [16][17] | Nhật Bản |
2022 | Giải mã 100% gene người | Các công ty, trụ sở nghiên cứu: Celera Genomics, Pacific Biosciences và Oxford Nanopore | Mỹ và Anh |
Các sáng chế trong lĩnh vực thể thao, giải trí[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Sáng chế | Nhà sáng chế | Quốc tịch |
---|---|---|---|
4000 TCN | Quyền Anh | Bắc Phi | |
3000 TCN | Cờ tào cáo | Lưỡng Hà | |
206 TCN-220 | Xúc cúc | Trung Quốc | |
527 | Võ Thiếu Lâm | Bồ-đề-đạt-ma | Ấn Độ |
1000 | Thiên Môn Đạo | Nguyễn Khắc | Việt Nam |
1682 | Thỏ Phục Sinh | Frankenau De Ovis Paschalibus | Đức |
1700 | Bạch Hổ võ phái | Nguyễn Hữu Cảnh | Việt Nam |
1762 | Trò chơi ghép hình | John Spilsbury | Anh |
1810 | Vịnh Xuân quyền | Nghiêm Vịnh Xuân và Lương Bác Trù | Trung Quốc |
1848 | Bóng đá hiện đại | Đại học Cambridge | Anh |
1850 | Tân Khánh Bà Trà | Võ Thị Trà | Việt Nam |
1851 | Bóng rổ (được chơi chính thức đầu tiên tại Mỹ) | James Naismith | Canada |
1874 | Môn quần vợt | Walter Wingfield | Anh |
1913 | Trò chơi ô chữ | Arthur Wynne | Anh |
Phong cầm | Christian Friedirch | Đức | |
Harmonica | Ludwig Buschmann | Đức | |
Kèn Cla-ri-nét | Johann Chirstoph Denner | Đức | |
Đĩa than | Emill Bellinner | Đức | |
1920 | Nam Hồng Sơn | Nguyễn Nguyên Tộ | Việt Nam |
1930 | Bóng đá trong nhà | Juan Carlos Ceriani | Uruguay |
1936 | Vovinam | Nguyễn Lộc (võ sư) | Việt Nam |
1949 | Wushu | Zhang Wenguang, Wang Ziping, Sha Guozeng và Chai Longyun | Trung Quốc |
1964 | Sa Long Cương | Trương Thanh Đăng | Việt Nam |
1970 | Thanh Long võ đạo | Lê Kim Hòa | Việt Nam |
1970 | Khối rubik 2x2x2 | Larry Nichols | Mỹ |
1971 | Uno (trò chơi bài) | Merle Robbins | Mỹ |
1974 | Khối rubik 3x3x3 | Erno Rubik | Hungary |
1980 | Parkour | David Belle và nhóm Yamakasi | Pháp |
1981 | Pyraminx (Rubik Kim tự tháp) | Uwe Meffert | Đức |
1981 | Khối rubik 5x5x5 | Udo Krell | Đức |
1981 | Rubik con rắn | Erno Rubik | Hungary |
1982 | Khối rubik 4x4x4 | Peter Sebesteny | Hungary |
1982 | Khối Skewb | Tony Durham | Anh |
1982 | Khối Megaminx | Uwe Meffert | Đức |
1982 | Cờ toán Việt Nam | Vũ Văn Bảy | Việt Nam |
1983 | Võ Nhất Nam | Ngô Xuân Bính | Việt Nam |
1988 | Rubik đồng hồ | Christopher C. Wiggs và Christopher J. Taylor | Mỹ |
1990 | Khối Square-1 | Karel Hršel và Vojtěch Kopský | Tiệp Khắc |
2003 | Bài Ma Sói | Philippe des Pallières và Hervé Marly | Pháp |
2004 | V-Cube, bao gồm:
-Rubik 8x8x8 -Rubik 9x9x9 -Rubik 10x10x10 -Rubik 11x11x11 |
Panagiotis Verdes | Hy Lạp |
2005 | Quidditch | Xander Manshel và Alex Benepe | Mỹ |
2006 | Rubik gương | Hidetoshi Takeji | Nhật Bản |
2006 | Sudoku Cube | Jay Horowitz | Mỹ |
2009 | Rubik's 360 | Erno Rubik | Hungary |
2010 | Cờ tư lệnh | Nguyễn Quý Hải | Việt Nam |
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ World Association of Newspapers: "Newspapers: 400 Years Young!" Lưu trữ 2010-03-10 tại Wayback Machine
- ^ Weber, Johannes (2006): "Strassburg, 1605: The Origins of the Newspaper in Europe", German History, Vol. 24, No. 3, pp. 387–412 (396f.)
- ^ “John Harrison”. Encyclopedia Britannica. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.
- ^ Who Invented The Tank? Lưu trữ 2008-02-20 tại Wayback Machine - Bovington Tank Museum
- ^ “"Benefit to humanity"”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2007.
- ^ Inventing Email
- ^ a b c d e f g h i http://www.yan.vn/nhung-phat-minh-cong-nghe-quan-trong-nhat-the-ki-21-49127.html%7CNhững[liên kết hỏng] phát minh công nghệ quan trọng nhất thế kỉ 21
- ^ http://content.time.com/time/specials/packages/article/0,28804,2029497_2030652,00.html%7CIpad[liên kết hỏng]
- ^ http://vietnamnet.vn/vn/khoa-hoc/26774/10-phat-minh-huu-ich-nhat-nam-2011.html%7C10 phát minh công nghệ năm 2011
- ^ “Những phát minh công nghệ ấn tượng nhất trong năm”. Truy cập 27 tháng 9 năm 2015. Đã bỏ qua văn bản “Phát” (trợ giúp)
- ^ “Tri thức chuyên ngành”. Truy cập 27 tháng 9 năm 2015. Đã bỏ qua văn bản “Những” (trợ giúp)
- ^ http://baotintuc.vn/doi-song/10-phat-minh-huu-ich-trong-nam-2012-20121230145517219.htm%7C10[liên kết hỏng] phát minh công nghệ năm 2012
- ^ a b c http://vietnamnet.vn/vn/khoa-hoc/153476/nhung-phat-minh-lam-thay-doi-the-gioi-nam-2013.html%7CNhững phát minh năm 2014
- ^ http://sohoa.vnexpress.net/tin-tuc/doi-song-so/nhung-phat-minh-cong-nghe-gay-tieng-vang-nam-2013-2925930.html%7CNhững phát minh công nghệ quan trọng năm 2013
- ^ http://vtc.vn/iwatch-lot-top-25-nhung-phat-minh-cua-nam-2014.1.517403.htm%7CIWatch[liên kết hỏng] lọt top 25 những phát minh của năm 2014
- ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên:0
- ^ http://baocongthuong.com.vn/truyen-tai-dien-khong-day.html%7CTruyền tải điện không dây
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- History of Human Technology Lưu trữ 2006-12-19 tại Wayback Machine