Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia 2024

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia 2024
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Việt Nam
Thời gian7 tháng 1 - 29 tháng 1 năm 2024 (vòng loại)
21 tháng 2 - 5 tháng 3 năm 2024 (vòng chung kết)
Địa điểm tranh chức vô địchSân vận động Gò Đậu, Thủ Dầu Một, Bình Dương
Số đội35 (vòng loại)
12 (vòng chung kết)
Vị trí chung cuộc
Vô địchHà Nội
Á quânThể Công – Viettel
Hạng baSông Lam Nghệ An
LPBank Hoàng Anh Gia Lai
Thống kê giải đấu
Số trận đấu25
Số bàn thắng53 (2,12 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiNguyễn Đăng Khoa (Huế) (3 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Dương Đình Nguyên (Hà Nội)
2023
2025

Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia 2024 là mùa giải thứ 19 của Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) tổ chức.

Đông Á Thanh Hóa là đương kim vô địch của giải đấu sau khi đánh bại Sông Lam Nghệ An với tỷ số 1–0 trong trận chung kết năm 2023.

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại diễn ra từ ngày 7 đến ngày 29 tháng 1 năm 2024. Các đội bóng được chia thành 7 bảng thi đấu vòng tròn một lượt; 7 đội nhất bảng cùng 5 đội nhì bảng có thành tích tốt nhất lọt vào vòng chung kết. Trong trường hợp có đội bóng thuộc địa phương đăng cai vòng chung kết không nằm trong số 12 đội này, sẽ chỉ có 4 đội xếp thứ nhì được dự vòng chung kết.

Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ Tư cách vượt qua vòng loại Ngày vượt qua vòng loại
Becamex Bình Dương Chủ nhà/bảng F 16 tháng 1 năm 2024[1]
LPBank Hoàng Anh Gia Lai Nhất bảng D 22 tháng 1 năm 2024[2]
PVF Nhất bảng B 27 tháng 1 năm 2024
Sông Lam Nghệ An Nhất bảng C 29 tháng 1 năm 2024
Đông Á Thanh Hóa Nhì bảng B/Nhì bảng tốt thứ hai 29 tháng 1 năm 2024
Thể Công – Viettel Nhất bảng A 29 tháng 1 năm 2024
Hà Nội Nhì bảng A/Nhì bảng tốt nhất 29 tháng 1 năm 2024
Khánh Hòa Nhì bảng D/Nhì bảng tốt thứ tư 29 tháng 1 năm 2024
Huế Nhì bảng C/Nhì bảng tốt thứ ba 29 tháng 1 năm 2024
Phú Yên Nhất bảng E 29 tháng 1 năm 2024
Bình Phước Nhì bảng E/Nhì bảng tốt thứ năm 29 tháng 1 năm 2024
Đồng Tháp Nhất bảng G 29 tháng 1 năm 2024
1 Chữ đậm là những đội vô địch năm đó. Chữ nghiêng là những đội chủ nhà năm đó.

Địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Thủ Dầu Một, Bình Dương là địa điểm được lựa chọn để tổ chức Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia 2024. Sân vận động chính diễn ra các trận đấu của vòng chung kết là sân vận động Gò Đậu, cùng với hai sân phụ B và C nằm ở ngay phía sau khán đài B của sân vận động chính.

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 2005 đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 có đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Mỗi đội phải đăng ký một đội hình tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 30 cầu thủ. Trong đó, danh sách phải có tối thiểu 2 thủ môn và tối đa 1 cầu thủ nước ngoài gốc Việt Nam (Quy định mục 7.1).[3]

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm chia bảng và xếp lịch thi đấu diễn ra vào lúc 15:00 ngày 19 tháng 2 năm 2024 tại sân vận động Bình Dương, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.[4]

Nguyên tắc bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Đội chủ nhà Becamex Bình Dương mang mã số A1, thi đấu trận khai mạc;
  2. Các đội đứng đầu vòng loại được phân bố đều vào các nhóm tại vòng chung kết;
  3. Các đội cùng bảng ở vòng loại không được xếp cùng nhóm ở vòng chung kết.[5]

Thứ tự bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

  1. Đội chủ nhà Becamex Bình Dương mang mã số A1;
  2. Bốc thăm cho 6 đội Thể Công – Viettel, PVF, Sông Lam Nghệ An, LPBank Hoàng Anh Gia Lai, Phú Yên, Đồng Tháp vào các bảng A, B, C gồm 5 lá thăm: 1 bảng A, 2 bảng B, 2 bảng C (đảm bảo nguyên tắc 2).
  3. Bốc thăm cho đội còn lại trong nhóm 6 đội xếp thứ nhất tại vòng loại đã bốc thăm vào bảng A hoặc B hoặc C (đảm bảo nguyên tắc 2).
  4. Bốc thăm và/hoặc xếp lần lượt cho các đội còn lại vào các bảng A, B, C (đảm bảo nguyên tắc 3).

Kết quả bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

(H): Chủ nhà

Bảng A
VT Đội
A1 Becamex Bình Dương (H)
A2 Đồng Tháp
A3 PVF
A4 Huế
Bảng B
VT Đội
B1 Hà Nội
B2 LPBank Hoàng Anh Gia Lai
B3 Phú Yên
B4 Đông Á Thanh Hóa
Bảng C
VT Đội
C1 Bình Phước
C2 Sông Lam Nghệ An
C3 Thể Công – Viettel
C4 Khánh Hòa

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Các tiêu chí[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:[6]

  1. Điểm trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
  4. Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên được áp dụng lại cho riêng nhóm này;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và họ gặp nhau trong trận cuối cùng của bảng;
  8. Điểm thẻ phạt (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp (2 thẻ vàng) = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm);
  9. Bốc thăm.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 PVF 3 2 1 0 6 3 +3 7 Lọt vào Vòng đấu loại trực tiếp
2 Huế 3 2 0 1 6 2 +4 6
3 Becamex Bình Dương (H) 3 1 1 1 3 3 0 4
4 Đồng Tháp 3 0 0 3 2 9 −7 0
Nguồn: VFF
(H) Chủ nhà
Becamex Bình Dương1–0Đồng Tháp
Chi tiết
FPT Play & VFF Channel (Youtube)
PVF1–0Huế
Chi tiết


Becamex Bình Dương2–2PVF
Chi tiết

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Hà Nội 3 2 1 0 4 1 +3 7 Lọt vào Vòng đấu loại trực tiếp
2 LPBank Hoàng Anh Gia Lai 3 1 2 0 4 1 +3 5
3 Đông Á Thanh Hóa 3 1 1 1 2 1 +1 4
4 Phú Yên 3 0 0 3 0 7 −7 0
Nguồn: VFF


Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 Thể Công – Viettel 3 3 0 0 8 0 +8 9 Lọt vào Vòng đấu loại trực tiếp
2 Sông Lam Nghệ An 3 2 0 1 5 1 +4 6
3 Khánh Hòa 3 1 0 2 2 5 −3 3
4 Bình Phước 3 0 0 3 1 10 −9 0
Nguồn: VFF


Xếp hạng các đội đứng thứ ba bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 B Đông Á Thanh Hóa 3 1 1 1 2 1 +1 4 Vòng đấu loại trực tiếp
2 A Becamex Bình Dương 3 1 1 1 3 3 0 4
3 C Khánh Hòa 3 1 0 2 2 5 −3 3
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 25/2/2024. Nguồn: VFF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng; 4) Điểm Fair play; 5) Bốc thăm

Vòng đấu loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng đấu loại trực tiếp, loạt sút luân lưu được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết. Sẽ không có hiệp phụ sau khi kết thúc 90 phút thi đấu chính thức.

Sơ đồ[sửa | sửa mã nguồn]

 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
29/2 – Sân B
 
 
PVF 1
 
03/3 – Gò Đậu
 
Sông Lam Nghệ An 2
 
Sông Lam Nghệ An 1 (8)
 
29/2 – Gò Đậu
 
Hà Nội 1 (9)
 
Hà Nội 3
 
05/3 – Gò Đậu
 
Becamex Bình Dương 1
 
Hà Nội 0 (4)
 
01/3 – Sân B
 
Thể Công – Viettel 0 (2)
 
Thể Công – Viettel 2
 
03/3 – Gò Đậu
 
Đông Á Thanh Hóa 0
 
Thể Công – Viettel 1
 
01/3 – Sân B
 
LPBank Hoàng Anh Gia Lai 0
 
Huế 0 (7)
 
 
LPBank Hoàng Anh Gia Lai 0 (8)
 

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]


Hà Nội3–1Becamex Bình Dương
Chi tiết
FPT Play & VFF Channel (Youtube)

Thể Công – Viettel2–0Đông Á Thanh Hóa
Chi tiết
FPT Play & VFF Channel (Youtube)
Trọng tài: Phan Văn Tuấn

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]


Thể Công – Viettel1–0LPBank Hoàng Anh Gia Lai
FPT Play & VFF Channel (Youtube)

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia 2024
Hà Nội
Lần thứ 7

Các giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Các giải thưởng sau đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:

Vua phá lưới Cầu thủ xuất sắc nhất Thủ môn xuất sắc nhất Giải phong cách
Nguyễn Đăng Khoa (3 bàn, Huế) [note 1] Dương Đình Nguyên (Hà Nội) Nguyễn Đình Hải (Hà Nội) LPBank Hoàng Anh Gia Lai

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách những cầu thủ ghi bàn của giải đấu. Đã có 53 bàn thắng ghi được trong 25 trận đấu, trung bình 2.12 bàn thắng mỗi trận đấu.

Tính đến 3 tháng 3 năm 2024
Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Nguyễn Đăng Khoa Huế 3
Phùng Văn Nam Sông Lam Nghệ An
Dương Đình Nguyên Hà Nội
2 Trần Gia Bảo LPBank Hoàng Anh Gia Lai 2
Huỳnh Kim Huy Thể Công – Viettel
Đoàn Thế Phong
Nguyễn Đăng Dương
Lê Đình Long Vũ Sông Lam Nghệ An
Đỗ Minh Thuận Becamex Bình Dương
Nguyễn Hoàng Anh PVF
3 Lương Gia Thành Becamex Bình Dương 1
Nguyễn Hữu Hoài Phong
Nguyễn Văn Bách PVF
Lê Thắng Long
Khúc Trung Hiếu
Đoàn Huy Long
Đào Quang Anh
Lê Trí Phong Hà Nội
Đoàn Phú Quý
Đỗ Thành Đạt
Nguyễn Quốc Khánh
Nguyễn Thiên Phú
Hồ Long Nhật
Nguyễn Minh Tâm LPBank Hoàng Anh Gia Lai
Nguyễn Bảo Đức
Lê Quang Vinh Đông Á Thanh Hóa
Lê Văn Hoàn
Phạm Quốc Khánh Sông Lam Nghệ An
Nguyễn Trọng Sơn
Nguyễn Quang Vinh
Nguyễn Tấn Minh
Trần Hồng Kiên Thể Công – Viettel
Phạm Tuấn Anh
Nguyễn Đức Độ
Đặng Thanh Bình
Lê Huỳnh Triệu Đồng Tháp
Đoàn Quốc Huy
Dương Anh Vũ Huế
Lê Văn Tú
Nguyễn Hữu Nhật Long
Nguyễn Minh Khoa Khánh Hòa
Phạm Huỳnh Minh Đạt
Nguyễn Hoàng Bá Vĩ Bình Phước

Kỷ luật[sửa | sửa mã nguồn]

Một cầu thủ tự động bị treo giò trong trận đấu tiếp theo nếu phải nhận một trong các hình phạt sau:

  • Nhận 1 thẻ đỏ (thời gian treo giò vì thẻ đỏ có thể nhiều hơn nếu là lỗi vi phạm nghiêm trọng)
  • Nhận 2 thẻ vàng trong 2 trận đấu khác nhau; thẻ vàng bị xóa sau giai đoạn của giải mà cầu thủ đó nhận thẻ vàng (điều này không được áp dụng đến bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)
Cầu thủ Vi phạm Đình chỉ
Đỗ Minh Quân (Hà Nội) Thẻ đỏ trong trận đấu bảng B v LPBank Hoàng Anh Gia Lai (lượt trận 1; 22 tháng 2 năm 2024) Bảng B v Đông Á Thanh Hóa (lượt trận 2; 24 tháng 2 năm 2024)
Trần Phan Anh Tú (Bình Phước) Thẻ đỏ trong trận đấu bảng C v Sông Lam Nghệ An (lượt trận 1; 22 tháng 2 năm 2024) Bảng C v Khánh Hòa (lượt trận 2; 24 tháng 2 năm 2024)
Vũ Đình Chiến (Thể Công – Viettel) Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) trong trận đấu bảng C v Khánh Hòa (lượt trận 1; 22 tháng 2 năm 2024) Bảng C v Sông Lam Nghệ An (lượt trận 2; 24 tháng 2 năm 2024)
Thạch Nguyễn Hoàng Hùng (Đồng Tháp) Thẻ vàng trong trận đấu bảng A v Becamex Bình Dương (lượt trận 1; 21 tháng 2 năm 2024)
Thẻ vàng trong trận đấu bảng A v PVF (lượt trận 2; 23 tháng 2 năm 2024)
Bảng A v Huế (lượt trận 3; 25 tháng 2 năm 2024)
Phạm Ngọc Thành Thảo (Huế) Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) trong trận đấu Bảng A v Becamex Bình Dương (lượt trận 2; 23 tháng 2 năm 2024) Bảng A v Huế (lượt trận 3; 25 tháng 2 năm 2024)
Phạm Xuân Thắng (Thể Công – Viettel) Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) trong trận đấu Bảng C v Sông Lam Nghệ An (lượt trận 2; 24 tháng 2 năm 2024) Bảng C v Bình Phước (lượt trận 3; 26 tháng 2 năm 2024)
Phạm Huỳnh Minh Đạt (Khánh Hòa) Thẻ vàng trong trận đấu bảng C v Khánh Hòa (lượt trận 1; 22 tháng 2 năm 2024)
Thẻ vàng trong trận đấu Bảng C v Khánh Hòa (lượt trận 2; 24 tháng 2 năm 2024)
Bảng C v Sông Lam Nghệ An (lượt trận 3; 26 tháng 2 năm 2024)
Đỗ Minh Thuận (Becamex Bình Dương) Thẻ vàng trong trận đấu bảng A v Becamex Bình Dương (lượt trận 1; 21 tháng 2 năm 2024)
Thẻ vàng trong trận đấu bảng A v PVF (lượt trận 3; 25 tháng 2 năm 2024)
Tứ kết v Hà Nội (Tứ kết; 29 tháng 2 năm 2024)
Lê Quang Vinh (Đông Á Thanh Hóa) Thẻ vàng Bảng B v Hà Nội (lượt trận 2; 24 tháng 2 năm 2024)
Thẻ vàng Bảng B v LPBank Hoàng Anh Gia Lai (lượt trận 3; 26 tháng 2 năm 2024)
Tứ kết v Thể Công - Viettel (Tứ kết; 01 tháng 3 năm 2024)

Bảng xếp hạng đội tuyển giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu được quyết định theo loạt sút luân lưu được tính là trận hòa.

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1 Hà Nội 6 3 3 0 8 3 +5 12 Vô địch
2 Thể Công – Viettel 6 5 1 0 11 0 +11 16 Á quân
3 Sông Lam Nghệ An 5 3 1 1 8 3 +5 10 Đồng Hạng ba
4 LPBank Hoàng Anh Gia Lai 5 1 3 1 4 2 +2 6
5 Huế 4 2 1 1 6 2 +4 7 Bị loại ở
tứ kết
6 PVF 4 2 1 1 7 5 +2 7
7 Đông Á Thanh Hóa 4 1 1 2 2 3 −1 4
8 Becamex Bình Dương (H) 4 1 1 2 4 6 −2 4
9 Khánh Hòa 3 1 0 2 2 5 −3 3 Bị loại ở
vòng bảng
10 Đồng Tháp 3 0 0 3 2 9 −7 0
11 Phú Yên 3 0 0 3 0 7 −7 0
12 Bình Phước 3 0 0 3 1 10 −9 0
Nguồn: VFF
(H) Chủ nhà

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Thi đấu ít phút hơn các cầu thủ khác cùng ghi được 3 bàn thắng, Nguyễn Đăng Khoa đã giành được danh hiệu Vua phá lưới của giải đấu.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ THAO, CHUYÊN TRANG THỂ (19 tháng 1 năm 2024). “Công ty CPTT Thanh Niên gởi công văn thông báo tạm ngưng tổ chức VCK giải U19 năm 2024”. CHUYÊN TRANG THỂ THAO. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2024.
  2. ^ Tú, Anh (22 tháng 1 năm 2024). “Lượt 7 vòng loại U.19 quốc gia 2024: HAGL chính thức giành vé đến VCK”. Báo Một thế giới. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  3. ^ “Điều lệ Giải bóng đá Vô địch U19 quốc gia 2024” (PDF). VFF.
  4. ^ “Thông báo số 4 giải Bóng đá Vô địch U19 Quốc gia 2024”. MÊ BÓNG ĐÁ U-19. 31 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2024. |tên= thiếu |tên= (trợ giúp)
  5. ^ “Thông báo số 4 giải Bóng đá Vô địch U19 Quốc gia 2024”. MÊ BÓNG ĐÁ U-19. 31 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2024. |tên= thiếu |tên= (trợ giúp)
  6. ^ “Điều lệ Giải bóng đá Vô địch U19 quốc gia 2024” (PDF). VFF. 22 tháng 11 năm 2023.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]