Vòng loại Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia 2024

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia 2024
Chi tiết giải đấu
Quốc gia Việt Nam
Thời gian07 tháng 1 – 29 tháng 1
Địa điểm7 (tại 7 thành phố chủ nhà)
Số đội35
Thống kê giải đấu
Số trận đấu140
Số bàn thắng483 (3,45 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiBùi Hoàng Sơn (PVF)
(7 bàn)
2023
2025

Vòng loại Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia 2024 là quá trình vòng loại của Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia 2024, mùa giải thứ 19 của Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) tổ chức.

Tổng cộng có 12 đội sẽ đủ điều kiện để tham dự vòng chung kết, bao gồm cả những đội được đặc cách tham dự giải đấu với tư cách chủ nhà.[1]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Một số lượng kỷ lục 35 đội bóng đăng ký tham dự đã được ghi nhận cho giải đấu lần này.[2] Các đội bóng được sắp xếp sẵn vào các bảng đấu dựa theo khu vực địa lý. Những đội bóng đóng vai trò là chủ nhà của bảng đấu vòng loại được đánh dấu bởi ký hiệu (H).

Lễ bốc thăm xếp lịch thi đấu vòng loại Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia 2024 đã diễn ra vào ngày 20 tháng 12 năm 2023 tại trụ sở VFF, Hà Nội.

Bảng A
VT Đội
A1 Thể Công – Viettel (H)
A2 Trung tâm bóng đá Đào Hà
A3 Thép Xanh Nam Định
A4 Hà Nội
A5 PVF–CAND
Bảng B
VT Đội
B1 PVF (H)
B2 Công an Hà Nội
B3 Đông Á Thanh Hóa
B4 Luxury Hạ Long
B5 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh
Bảng C
VT Đội
C1 Huế (H)
C2 Sông Trà Quảng Ngãi
C3 Quảng Nam
C4 Sông Lam Nghệ An
C5 SHB Đà Nẵng
Bảng D
VT Đội
D1 LPBank Hoàng Anh Gia Lai (H)
D2 Khánh Hòa
D3 Gama Vĩnh Phúc
D4 Kon Tum
D4 Bình Định
Bảng E
VT Đội
E1 Bình Phước (H)
E2 Tây Ninh
E3 Phú Yên
E4 Lâm Đồng
E5 Đắk Lắk
Bảng F
VT Đội
F1 Bà Rịa – Vũng Tàu (H)
F2 Becamex Bình Dương
F3 Thành phố Hồ Chí Minh
F4 Long An
F5 Đồng Nai
Bảng G
VT Đội
G1 Tiền Giang (H)
G2 Cần Thơ
G3 Đồng Tháp
G4 Vĩnh Long
G5 An Giang
Rút lui
Bến Tre (rút lui sau khi đăng ký)

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội thi đấu vòng tròn hai lượt tại địa điểm tập trung, tính điểm xếp hạng ở mỗi bảng. 7 đội xếp thứ nhất, 4 đội xếp thứ nhì có thành tích tốt nhất ở 7 bảng đấu sẽ lọt vào vòng chung kết. Trường hợp đội chủ nhà vòng chung kết kết thúc vòng loại với vị trí trong nhóm 11 đội nêu trên, đội nhì bàng có thành tích tốt tiếp theo cũng sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết.

Các tiêu chí[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho 1 trận hòa, 0 điểm cho 1 trận thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng theo thứ tự, để xác định thứ hạng:[1]

  1. Điểm trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
  4. Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên, một nhóm nhỏ các đội vẫn còn bằng điểm nhau, tất cả các tiêu chí đối đầu ở trên được áp dụng lại cho riêng nhóm này;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu bảng;
  7. Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và họ gặp nhau trong trận cuối cùng của bảng;
  8. Điểm kỷ luật (thẻ vàng = –1 điểm, thẻ đỏ gián tiếp (2 thẻ vàng) = –3 điểm, thẻ đỏ trực tiếp = –3 điểm, thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp = –4 điểm);
  9. Bốc thăm.

Lịch thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lượt đấu Ngày
Lượt đấu 1 7 tháng 1 năm 2024 (2024-01-07)
Lượt đấu 2 9 tháng 1 năm 2024 (2024-01-09)
Lượt đấu 3 12 tháng 1 năm 2024 (2024-01-12)
Lượt đấu 4 14 tháng 1 năm 2024 (2024-01-14)
Lượt đấu 5 17 tháng 1 năm 2024 (2024-01-17)
Lượt đấu 6 19 tháng 1 năm 2024 (2024-01-19)
Lượt đấu 7 22 tháng 1 năm 2024 (2024-01-22)
Lượt đấu 8 24 tháng 1 năm 2024 (2024-01-24)
Lượt đấu 9 27 tháng 1 năm 2024 (2024-01-27)
Lượt đấu 10 29 tháng 1 năm 2024 (2024-01-29)

Địa điểm trung lập[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bảng A: Trung tâm thể thao Viettel
  • Bảng B: Trung tâm đào tạo bóng đá trẻ PVF - Bộ Công an
  • Bảng C: Đoàn bóng đá Huế
  • Bảng D: Công ty cổ phần thể thao Hoàng Anh Gia Lai
  • Bảng E: Trung tâm huấn luyện - Thi đấu thể dục thể thao Bình Phước
  • Bảng F: Công ty cổ phần bóng đá Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Bảng G: Trung tâm huấn luyện - Thi đấu thể dục thể thao Tiền Giang

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 2005 đến ngày 31 tháng 12 năm 2008 có đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Mỗi đội bóng phải đăng ký một đội hình tối thiểu 18 cầu thủ và tối đa 30 cầu thủ. Trong đó, danh sách phải có tối thiểu 2 thủ môn và tối đa 1 cầu thủ nước ngoài gốc Việt Nam (Quy định mục 7.1).[1]

Các bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự TCVT HNFC PCA NĐFC TTĐH
1 Thể Công – Viettel (H) 8 6 1 1 35 8 +27 19 Vòng chung kết 0–1 3–1 6–1 6–0
2 Hà Nội 8 6 1 1 28 6 +22 19 0–4 3–0 6–1 8–0
3 PVF–CAND 8 3 2 3 18 14 +4 11 3–3 1–1 0–1 6–0
4 Nam Định 8 3 0 5 16 24 −8 9 2–3 0–4 2–4 6–1
5 Trung tâm bóng đá Đào Hà 8 0 0 8 2 47 −45 0 0–10 0–5 1–3 0–3
Nguồn: VFF
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà


Trung tâm bóng đá Đào Hà1–3PVF–CAND
Chi tiết
Thể Công – Viettel6–1Nam Định
Chi tiết
Trọng tài: Lê Thanh Tùng

Hà Nội8–0Trung tâm bóng đá Đào Hà
Chi tiết

Trung tâm bóng đá Đào Hà0–3Nam Định
Chi tiết

Hà Nội0–4Thể Công – Viettel
Chi tiết
Trọng tài: Lê Thanh Tùng

Thể Công – Viettel6–0Trung tâm bóng đá Đào Hà
Chi tiết

PVF–CAND6–0Trung tâm bóng đá Đào Hà
Chi tiết

Trung tâm bóng đá Đào Hà0–5Hà Nội
Chi tiết

Nam Định6–1Trung tâm bóng đá Đào Hà
Chi tiết


Trung tâm bóng đá Đào Hà0–10Thể Công – Viettel
Chi tiết

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự PVF ĐATH CAHN HLHT LHL
1 PVF (H) 8 7 1 0 33 6 +27 22 Vòng chung kết 1–1 3–1 2–1 5–0
2 Đông Á Thanh Hóa 8 6 1 1 25 9 +16 19 1–5 3–2 5–0 2–0
3 Công an Hà Nội 8 3 1 4 9 20 −11 10 2–6 0–8 0–0 2–0
4 Hồng Lĩnh Hà Tĩnh 8 2 1 5 7 15 −8 7 0–4 1–3 0–1 1–0
5 Luxury Hạ Long 8 0 0 8 0 24 −24 0 0–7 0–2 0–1 0–4
Nguồn: VFF
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
PVF1–1Đông Á Thanh Hóa
Chi tiết




PVF3–1Công an Hà Nội
Chi tiết





Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự SLNA HUE SĐN QNFC STQN
1 Sông Lam Nghệ An 8 6 1 1 23 5 +18 19 Vòng chung kết 2–1 2–1 4–0 7–0
2 Huế (H) 8 5 2 1 22 7 +15 17 2–1 1–0 1–1 6–0
3 SHB Đà Nẵng 8 2 4 2 11 6 +5 10 0–0 1–1 2–2 2–0
4 Quảng Nam 8 2 3 3 16 14 +2 9 1–2 2–5 0–0 6–0
5 Sông Trà Quảng Ngãi 8 0 0 8 0 40 −40 0 0–5 0–5 0–5 0–4
Nguồn: VFF
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà



Quảng Nam0–0SHB Đà Nẵng
Chi tiết






Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LPHA KHF BĐF KTF GVP
1 LPBank Hoàng Anh Gia Lai (H) 8 7 1 0 22 3 +19 22 Vòng chung kết 2–1 4–0 3–0 2–0
2 Khánh Hòa 8 5 2 1 18 6 +12 17 2–2 0–0 4–2 3–0
3 Bình Định 8 4 1 3 10 7 +3 13 0–1 0–1 2–0 3–0
4 Kon Tum 8 2 0 6 8 24 −16 6 0–5 0–5 1–3
5 Gama Vĩnh Phúc 8 0 0 8 2 20 −18 0 0–3 0–2 0–2 1–3
Nguồn: VFF
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Khánh Hòa0–0Bình Định
Chi tiết
LPBank Hoàng Anh Gia Lai2–0Gama Vĩnh Phúc
Chi tiết
Trọng tài: Truơng Quang Thông

Bình Định0–1LPBank Hoàng Anh Gia Lai
Chi tiết Nguyễn Minh Tâm  35'
Trọng tài: Nguyễn Hồng Quốc


Kon Tum0–5LPBank Hoàng Anh Gia Lai
Chi tiết
Trọng tài: Phan Thanh Tâm
Gama Vĩnh Phúc0–2Bình Định
Chi tiết

LPBank Hoàng Anh Gia Lai2–1Khánh Hòa
Nguyễn Minh Tâm  9' (ph.đ.)36' Chi tiết
Trọng tài: Truơng Quang Thông


LPBank Hoàng Anh Gia Lai4–0Bình Định
Chi tiết Mai Việt Hoàng Thẻ vàng 7'
Trọng tài: Trương Quang Thông


LPBank Hoàng Anh Gia Lai3–0Kon Tum
Chi tiết
Trọng tài: Trương Quang Thông

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự PYF BPF ĐLK LĐF TNF
1 Phú Yên 8 5 3 0 14 3 +11 18 Vòng chung kết 2–1 0–0 4–0 2–0
2 Bình Phước (H) 8 5 2 1 17 6 +11 17 1–1 2–2 2–1 4–0
3 Đắk Lắk 8 3 2 3 12 16 −4 11 0–3 0–2 2–0 3–2
4 Lâm Đồng 8 3 0 5 13 13 0 9 0–1 0–1 6–2 2–0
5 Tây Ninh 8 0 1 7 4 22 −18 1 1–1 0–4 0–3 1–3
Nguồn: VFF
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Tây Ninh0–3Đắk Lắk
Chi tiết
Sân phụ Bình Phước, Đồng Xoài, Bình Phước

Lâm Đồng2–0Tây Ninh
Chi tiết
Sân phụ Bình Phước, Đồng Xoài, Bình Phước

Đắk Lắk2–1Lâm Đồng
Chi tiết
Sân phụ Bình Phước, Đồng Xoài, Bình Phước

Phú Yên0–0Đắk Lắk
Chi tiết
Sân phụ Bình Phước, Đồng Xoài, Bình Phước

Phú Yên4–0Lâm Đồng
Chi tiết
Sân phụ Bình Phước, Đồng Xoài, Bình Phước

Đắk Lắk3–2Tây Ninh
Chi tiết
Sân phụ Bình Phước, Đồng Xoài, Bình Phước
Trọng tài: Nguyễn Minh Tuấn[3]

Tây Ninh1–3Lâm Đồng
Chi tiết
Sân phụ Bình Phước, Đồng Xoài, Bình Phước

Phú Yên2–0Tây Ninh
Đặng Quốc Tịch  4'38' Chi tiết Ngô Văn Siêm Thẻ vàng 90+2'
Sân phụ Bình Phước, Đồng Xoài, Bình Phước

Bình Phước2–1Lâm Đồng
Chi tiết
Đắk Lắk0–3Phú Yên
Chi tiết
Sân phụ Bình Phước, Đồng Xoài, Bình Phước

Lâm Đồng0–1Phú Yên
Chi tiết
Sân phụ Bình Phước, Đồng Xoài, Bình Phước

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BFC HCMC LAF BRVT ĐNF
1 Becamex Bình Dương 8 6 0 2 14 7 +7 18 Vòng chung kết 1–4 2–0 3–0 2–0
2 Thành phố Hồ Chí Minh 8 5 1 2 23 10 +13 16 2–1 1–1 1–2 7–0
3 Long An 8 3 2 3 14 13 +1 11 1–2 3–5 3–1 3–2
4 Bà Rịa – Vũng Tàu (H) 8 3 2 3 9 12 −3 11 0–1 1–0 0–0 2–2
5 Đồng Nai 8 0 1 7 7 25 −18 1 0–2 1–3 0–3 2–3
Nguồn: VFF
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà


Đồng Nai0–3Long An
  • P.Nguyễn Tấn Lộc Thẻ vàng 43'
Chi tiết
Sân vận động Tân Hưng, Thành phố Bà Rịa, Bà Rịa - Vũng Tàu

Long An3–1Bà Rịa – Vũng Tàu
Chi tiết
Sân vận động Tân Hưng, Thành phố Bà Rịa, Bà Rịa - Vũng Tàu

Thành phố Hồ Chí Minh1–1Long An
Chi tiết Bùi Nguyễn Chí Trung  27'
Sân vận động Tân Hưng, Thành phố Bà Rịa, Bà Rịa - Vũng Tàu

Đồng Nai0–2Becamex Bình Dương
Chi tiết
Sân vận động Tân Hưng, Thành phố Bà Rịa, Bà Rịa - Vũng Tàu
Thành phố Hồ Chí Minh1–2Bà Rịa – Vũng Tàu
Chi tiết
Sân vận động Tân Hưng, Thành phố Bà Rịa, Bà Rịa - Vũng Tàu

Bà Rịa – Vũng Tàu2–2Đồng Nai
Chi tiết
Sân vận động Tân Hưng, Thành phố Bà Rịa, Bà Rịa - Vũng Tàu

Long An3–2Đồng Nai
Chi tiết
Sân vận động Tân Hưng, Thành phố Bà Rịa, Bà Rịa - Vũng Tàu

Bà Rịa – Vũng Tàu0–0Long An
Chi tiết
Sân vận động Tân Hưng, Thành phố Bà Rịa, Bà Rịa - Vũng Tàu

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự ĐTF TGF AGF CTF VLF
1 Đồng Tháp 8 4 3 1 8 5 +3 15 Vòng chung kết 0–1 2–1 1–0 0–0
2 Tiền Giang (H) 8 3 3 2 12 9 +3 12 1–1 0–1 0–3 3–0
3 An Giang 8 3 2 3 12 8 +4 11[a] 0–1 2–2 2–0 5–1
4 Cần Thơ 8 3 2 3 13 7 +6 11[a] 1–2 0–0 1–1 3–0
5 Vĩnh Long 8 1 2 5 6 22 −16 5 1–1 0–4 1–0 1–5
Nguồn: VFF
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng loại
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ a b Điểm đối đầu: An Giang 4, Cần Thơ 1.









Xếp hạng các đội nhì bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Bốn đội xếp thứ nhì có thành tích tốt nhất sẽ giành quyền tham dự vòng chung kết.

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 A Hà Nội 8 6 1 1 28 6 +22 19 Vòng chung kết
2 B Đông Á Thanh Hóa 8 6 1 1 25 9 +16 19
3 C Huế 8 5 2 1 22 7 +15 17
4 D Khánh Hòa 8 5 2 1 18 6 +12 17
5 E Bình Phước 8 5 2 1 17 6 +11 17
6 F Thành phố Hồ Chí Minh 8 5 1 2 23 10 +13 16
7 G Tiền Giang 8 3 3 2 12 9 +3 12
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 24 tháng 1 năm 2024 (2024-01-24). Nguồn: VFF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng; 4) Điểm thẻ phạt; 5) Bốc thăm.[4]

Cầu thủ ghi bàn[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 483 bàn thắng ghi được trong 140 trận đấu, trung bình 3.45 bàn thắng mỗi trận đấu.

7 bàn thắng

6 bàn thắng

5 bàn thắng

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các đội đã vượt qua vòng loại để thi đấu tại vòng chung kết Giải bóng đá Vô địch U-19 Quốc gia 2024.

Câu lạc bộ Tư cách vượt qua vòng loại Ngày vượt qua vòng loại
Becamex Bình Dương Chủ nhà 16 tháng 1 năm 2024[5]
LPBank Hoàng Anh Gia Lai Nhất bảng D 22 tháng 1 năm 2024[6]
PVF Nhất bảng B 27 tháng 1 năm 2024
Sông Lam Nghệ An Nhất bảng C 29 tháng 1 năm 2024
Đông Á Thanh Hóa Nhì bảng B/Nhì bảng tốt thứ hai 29 tháng 1 năm 2024
Thể Công – Viettel Nhất bảng A 29 tháng 1 năm 2024
Hà Nội Nhì bảng A/Nhì bảng tốt nhất 29 tháng 1 năm 2024
Khánh Hòa Nhì bảng D/Nhì bảng tốt thứ tư 29 tháng 1 năm 2024
Huế Nhì bảng C/Nhì bảng tốt thứ ba 29 tháng 1 năm 2024
Phú Yên Nhất bảng E 29 tháng 1 năm 2024
Bình Phước Nhì bảng E/Nhì bảng tốt thứ năm 29 tháng 1 năm 2024
Đồng Tháp Nhất bảng G 29 tháng 1 năm 2024

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Điều lệ Giải bóng đá Vô địch U19 quốc gia 2024” (PDF). VFF. 22 tháng 11 năm 2023.
  2. ^ VFF (22 tháng 11 năm 2023). “Giải vô địch U19 Quốc gia năm 2024 đạt kỷ lục số lượng đội tham dự vòng loại”. vff.org.vn. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2023.
  3. ^ Đan Khanh (19 tháng 1 năm 2024). “Đương kim vô địch thua đậm, nhiều bất ngờ ở các bảng giải U.19”. Thanh Niên. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2024.
  4. ^ “Điều lệ Giải bóng đá Vô địch U19 quốc gia 2024” (PDF). VFF.
  5. ^ THAO, CHUYÊN TRANG THỂ (19 tháng 1 năm 2024). “Công ty CPTT Thanh Niên gởi công văn thông báo tạm ngưng tổ chức VCK giải U19 năm 2024”. CHUYÊN TRANG THỂ THAO. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2024.
  6. ^ Tú, Anh (22 tháng 1 năm 2024). “Lượt 7 vòng loại U.19 quốc gia 2024: HAGL chính thức giành vé đến VCK”. Báo Một thế giới. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]