Bước tới nội dung

Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2001–02

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2001–02
Chi tiết giải đấu
Quốc giaViệt Nam
Thời gian20 tháng 11 năm 200111 tháng 5 năm 2002
Số đội12
Vị trí chung cuộc
Vô địchGạch Đồng Tâm Long An
Á quânĐồng Tháp
Hạng baHoàng Anh Gia Lai
Xuống hạngHải QuanKhánh Hòa
Thống kê giải đấu
Số trận đấu132
2003

Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia 2001–02 là mùa giải thứ sáu của Giải bóng đá Hạng Nhất Quốc gia Việt Nam kể từ khi thành lập năm 1997. Mùa giải này, có 12 đội bóng tham dự gồm Đồng Tháp, Bình Định, Hải Quan, Quân khu 7, Gia Lai, Tiền Giang, Long An, Lâm Đồng, ACB, Bình Dương, An Giang và Than Quảng Ninh để xác định 3 suất thăng hạng tại Giải bóng đá vô địch quốc gia và 2 suất xuống chơi tại Giải bóng đá Hạng Nhì Quốc gia. Đội xếp thứ 4 sẽ tham dự trận play-off tranh suất thi đấu tại Giải bóng đá vô địch quốc gia.[1][2]

Các đội bóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sân vận động

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí các đội bóng hạng nhất trên bản đồ Việt Nam mùa giải 2001-2002
Đội Trụ sở Sân vận động Sức chứa
Đồng Tháp Cao Lãnh Cao Lãnh 20,000
Khánh Hòa Nha Trang 19 tháng 8 15,000
Hải Quan Thành phố Hồ Chí Minh Thống Nhất 22,000
Quân khu 7 Thành phố Hồ Chí Minh Quân khu 7 10,000
Gia Lai Pleiku Pleiku 23,000
Tiền Giang Tiền Giang Tiền Giang 20,000
Long An Tân An Long An 20,000
Lâm Đồng Đà Lạt Đà Lạt 10,000
LG-ACB Hà Nội Thái Nguyên 20,000
Bình Dương Thủ Dầu Một Gò Đậu 25,000
Cần Thơ Cần Thơ Cần Thơ 25,000
Thanh Hóa Thanh Hóa Thanh Hóa 14,000

Cầu thủ nước ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Cầu thủ 1 Cầu thủ 2 Cầu thủ 3 Cầu thủ 4 Cầu thủ 5 Cầu thủ 6 Cầu thủ 7 Cầu thủ 8 Cầu thủ 9
Gạch Đồng Tâm Long An Brasil Fabio Santos Brasil Arthur Junior Brasil Robson Lino Argentina Angel Cerqueira Brasil Rocha Brasil Luiz Carlos De Souza Brasil Telmo Vinicio Santana Carmeiro
Đồng Tháp Ukraina Olexsandr Gnatenko Ukraina Vladimir Ivanovich Ukraina Carbina Ivan Ukraina Raltrenko Ukraina Stanislav Loban
Hoàng Anh Gia Lai Thái Lan Kiatisuk Senamuang Anh Vitor S. Smith Nigeria Prince Jasper Thái Lan Chukiat Noosarung Burundi Abdullah Mustapha Guinée Sylla Fodebangaly Liberia Dee Sam Garmojaly Liberia Vafin K. Dolley Nigeria Fatai Adewale Bisriyu
LG-ACB Hungary Takacs Lajos Nigeria John Kingsley Nigeria Golden Osusu Hungary Jozsef Ordog
Tiền Giang Nga Ivane Sergiy Nga Davy Penko Oleg CanadaAbraham François
Lâm Đồng Ghana Daniel Agyekon Nigeria Emmanuel Enowkpa Nigeria Agyekes
Thanh Hóa Không sử dụng cầu thủ ngoại
Cần Thơ Nigeria Bailey Adebowale
Bình Dương NigeriaSamwogerere Simonat Nigeria V. Sheriff Nga Lasoryb Konstantin Nigeria Orabuche Celestine Nga Kurnosov Pavel Nga Sakhnevich Eduard
Quân khu 7 Không sử dụng cầu thủ ngoại
Hải Quan Không sử dụng cầu thủ ngoại
Khánh Hòa Nga Iline Aleksei Nga Trifonop Igor Nigeria Silimani Luganda Nigeria Dominic Crest Rabuye Uganda Kieskka Daniel Ntale Nga Vladimir Yvedenski

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
TT Đội Tr T H B BT BB HS Điểm Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng
1 Gạch Đồng Tâm Long An 22 14 6 2 33 7 +26 48 Thăng hạng V-League 2003
2 Đồng Tháp 22 15 2 5 37 17 +20 47 Thăng hạng V-League 2003
3 Hoàng Anh Gia Lai 22 13 2 7 38 32 +6 41 Thăng hạng V-League 2003
4 LG-ACB 22 9 6 7 36 33 +3 33 Đấu play-off
5 Tiền Giang 22 8 4 10 37 33 +4 28
6 Lâm Đồng 22 8 4 10 27 23 +4 28
7 Thanh Hóa 22 7 7 8 19 23 -4 28
8 Cần Thơ 22 7 5 10 23 33 -10 26
9 Bình Dương 22 7 5 10 22 37 -15 26
10 Quân khu 7 22 6 6 10 26 32 -6 24
11 Hải Quan 22 6 6 10 22 25 -3 24 Xuống hạng Nhì Quốc gia 2003
12 Khánh Hòa 22 3 6 13 13 38 -25 15 Xuống hạng Nhì Quốc gia 2003

Lịch thi đấu và kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]

Trận play-off diễn ra giữa đội xếp thứ 9 giải chuyên nghiệp và đội xếp thứ 4 giải Hạng Nhất.[3]

LG Hà Nội ACB lên hạng nhờ luật bàn thắng vàng.[4]

Cầu thủ ghi bàn hàng đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách cầu thủ ghi bàn hàng đầu của giải đấu.

Xếp hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1 Brasil Robson Lino Gạch Đồng Tâm Long An 13
2 Hungary Takacs Lajos LG-ACB 10
Nguyễn Anh Tuấn Quân khu 7
Nguyễn Bạch Thuận Tiền Giang
3 Hoàng Phúc Lâm LG-ACB 8
Nga Lasoryb Konstantin Bình Dương
Thái Lan Kiatisuk Senamuang Hoàng Anh Gia Lai
Hoàng Thanh Tùng Thanh Hóa
4 Trần Duy Quang Đồng Tháp 7
Brasil Arthur Junior Gạch Đồng Tâm Long An
Nguyễn Văn Đàn Hoàng Anh Gia Lai
5 Hungary Jozsef Ordog LG-ACB 6
Trương Văn Khanh Bình Dương
Ukraina Raltrenko Đồng Tháp
Đỗ Bình Nam Tiền Giang
Nguyễn Văn Hiền Lâm Đồng
Lê Tuấn Anh Thanh Hóa
6 Trần Minh Đức Cần Thơ 5
Đinh Thanh Hải Hải Quan
Nguyễn Duy Tiên Khánh Hòa
7 13 cầu thủ 4
8 12 cầu thủ 3
9 32 cầu thủ 2
10 32 cầu thủ 1

Tổng kết mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Vietnam 2001/02”. http://www.rsssf.com/. ngày 28 tháng 5 năm 2002. Liên kết ngoài trong |work= (trợ giúp)
  2. ^ “Lịch thi đấu V-League 2001-2002”. VnExpress. 29 tháng 9 năm 2001.
  3. ^ “Thừa Thiên Huế - ACB: Trận máu lửa nhất”. Người Lao Động. 23 tháng 5 năm 2002.
  4. ^ “Chuyên gia hay duyên nợ”. Nhân Dân. 16 tháng 8 năm 2005.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]