Bước tới nội dung

Giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho Album Pop/Rock được yêu thích nhất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho hạng mục Album Pop được yêu thích nhất bắt đầu được trao tặng kể từ năm 1974.[1]

Hạng mục này tôn vinh những album Pop xuất sắc của năm trước đó (từ 2003 trở đi khi các giải thưởng đã được trao vào tháng 11 cùng năm).

Nghệ sĩ giành chiến thắng nhiều nhất trong hạng mục này là Michael Jackson, với ba lần đoạt giải.

Winners and nominees

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nghệ Sĩ Album Ghi Chú
1974(1st)
Diana Ross Lady Sings the Blues
Seals and Crofts Summer Breeze
War The World Is a Ghetto
1975(2nd)
Charlie Rich Behind Closed Doors
John Denver John Denver's Greatest Hits
Elton John Goodbye Yellow Brick Road
1976(3rd)
Olivia Newton-John Have You Never Been Mellow
Eagles One of These Nights
Elton John Greatest Hits
1977(4th)
Eagles Their Greatest Hits (1971–1975)
Peter Frampton Frampton Comes Alive!
Stevie Wonder Songs in the Key of Life
1978(5th)
Fleetwood Mac Rumours
Eagles Hotel California
John Williams Star Wars
1979(6th)
John Travolta and Olivia Newton-John Grease: The Original Soundtrack from the Motion Picture
Bee Gees Saturday Night Fever
Fleetwood Mac Rumours
Năm Nghệ Sĩ Album Ghi Chú
1980(7th)
Bee Gees Spirits Having Flown
Led Zeppelin In Through the Out Door
Donna Summer Bad Girls
1981(8th)
Billy Joel Glass Houses
Michael Jackson Off the Wall
Bob Seger Against the Wind
1982(9th)
Kenny Rogers Greatest Hits
Foreigner 4
John Lennon Double Fantasy
REO Speedwagon Hi Infidelity
1983(10th)
Willie Nelson Always on My Mind
Fleetwood Mac Mirage
Journey Escape
1984(11th)
Michael Jackson Thriller
Def Leppard Pyromania
The Police Synchronicity
Various Artists Flashdance
1985(12th)
Prince Purple Rain
Michael Jackson Thriller
Lionel Richie Can't Slow Down
1986(13th)
Bruce Springsteen Born in the U.S.A.
Phil Collins No Jacket Required
Madonna Like a Virgin
1987(14th)
Whitney Houston Whitney Houston
Janet Jackson Control
Van Halen 5150
Various Artists Top Gun
1988(15th)
Paul Simon Graceland
Bon Jovi Slippery When Wet
U2 The Joshua Tree
Whitesnake Whitesnake
1989(16th)
Various Artists Dirty Dancing
Def Leppard Hysteria
George Michael Faith
Năm Nghệ Sĩ Album Ghi Chú
1990(17th)
New Kids on the Block Hangin' Tough [2]
Paula Abdul Forever Your Girl
Bobby Brown Don't Be Cruel
1991(18th)
Phil Collins ...But Seriously [3]
Janet Jackson Janet Jackson's Rhythm Nation 1814
MC Hammer Please Hammer, Don't Hurt 'Em
1992(19th)
Michael Bolton Time, Love & Tenderness
C+C Music Factory Gonna Make You Sweat
Natalie Cole Unforgettable... with Love
R.E.M. Out of Time
1993(20th)
Michael Jackson Dangerous [4]
Kris Kross Totally Krossed Out
U2 Achtung Baby
1994(21st)
Whitney Houston The Bodyguard
Janet Jackson Janet
Spin Doctors Pocket Full of Kryptonite
1995(22nd)
Elton John and Tim Rice The Lion King [5]
Mariah Carey Music Box
Counting Crows August and Everything After
1996(23rd)
Eagles Hell Freezes Over [6]
Boyz II Men II
Hootie & the Blowfish Cracked Rear View
1997(24th)
Alanis Morissette Jagged Little Pill [7]
The Beatles The Beatles Anthology
Mariah Carey Daydream
1998(25th)
Spice Girls Spice [8]
Jewel Pieces of You
Matchbox Twenty Yourself or Someone Like You
The Wallflowers Bringing Down the Horse
1999(26th)
Will Smith Big Willie Style
Celine Dion Let's Talk About Love
Shania Twain Come On Over
Năm Nghệ Sĩ Album Ghi Chú
2000(27th) Santana Supernatural [9]
Backstreet Boys Millennium
Britney Spears ...Baby One More Time
2001(28th)
Creed Human Clay
NSYNC No Strings Attached
Britney Spears Oops!... I Did It Again
2002(29th)
Destiny's Child Survivor
Dave Matthews Band Everyday
NSYNC Celebrity
2003(30th)
Eminem The Eminem Show [10]
Ashanti Ashanti
Nelly Nellyville
P!nk Missundaztood
2003(31st)
Justin Timberlake Justified [11]
Evanescence Fallen
Norah Jones Come Away with Me
Kid Rock Cocky
2004(32nd)
Usher Confessions [12]
Norah Jones Feels Like Home
Jessica Simpson In This Skin
2005(33rd)
Green Day American Idiot [13]
Mariah Carey The Emancipation of Mimi
Kelly Clarkson Breakaway
2006(34th)
Nickelback All the Right Reasons [14]
Red Hot Chili Peppers Stadium Arcadium
Various Artists High School Musical
2007(35th)
Daughtry Daughtry [15]
Linkin Park Minutes to Midnight
Justin Timberlake FutureSex/LoveSounds
2008(36th)
Alicia Keys As I Am [16]
Coldplay Viva la Vida or Death and All His Friends
Eagles Long Road Out of Eden
2009(37th)
Michael Jackson Number Ones [17]
Lady Gaga The Fame
Taylor Swift Fearless
Năm Nghệ Sĩ Album Ghi Chú
2010
(38th)
Justin Bieber My World 2.0 [18]
Eminem Recovery
Katy Perry Teenage Dream
2011
(39th)
Adele 21 [19]
Lady Gaga Born This Way
Rihanna Loud
2012
(40th)
Justin Bieber Believe [20]
Maroon 5 Overexposed
Nicki Minaj Pink Friday: Roman Reloaded
One Direction Up All Night
2013
(41st)
One Direction Take Me Home [21]
Taylor Swift Red
Justin Timberlake The 20/20 Experience
2014
(42nd)
One Direction Midnight Memories [22]
Lorde Pure Heroine
Katy Perry Prism
2015
(43rd)
Taylor Swift 1989 [23]
Ed Sheeran ×
Sam Smith In the Lonely Hour
2016
(44th)
Justin Bieber Purpose [24]
Adele 25
Drake Views
2017
(45th)
Bruno Mars 24K Magic [25]
Drake More Life
The Weeknd Starboy
2018
(46th)
Taylor Swift Reputation [26]
Drake Scorpion
Ed Sheeran ÷
2019
(47th)
Taylor Swift Lover [27]
Billie Eilish When We All Fall Asleep, Where Do We Go?
Ariana Grande Thank U, Next
Năm Nghệ Sĩ Album Ghi Chú
2020
(48th)
Harry Styles Fine Line [28]
Taylor Swift Folklore
The Weeknd After Hours
2021
(49th)
Taylor Swift Evermore [29]
Ariana Grande Positions
The Kid Laroi F*ck Love
Dua Lipa Future Nostalgia
Olivia Rodrigo Sour
2022
(50th)
Adele 30
Bad Bunny Un Verano Sin Ti
Beyoncé Renaissance
Harry Styles Harry's House
Taylor Swift Red (Taylor's Version)
The Weeknd Dawn FM

Kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Chiến thắng nhiều nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Đề cử nhiều nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “American Music Awards: Favorite Pop/Rock Album”. Rock On The Net. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2011.
  2. ^ “A Fountain of Youth at the American Music Awards”. Los Angeles Times. Associated Press. 24 tháng 1 năm 1990. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  3. ^ “M. C. Hammer, Rap Win Big at American Music Awards”. Los Angeles Times. Associated Press. 29 tháng 1 năm 1991. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  4. ^ “Jackson Wins 3 American Music Awards”. Los Angeles Times. Associated Press. 26 tháng 1 năm 1993. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  5. ^ “Boyz II Men Tops American Music Awards”. The Christian Science Monitor. 1 tháng 2 năm 1995. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  6. ^ “Brooks turns down artist of year award”. CNN. 30 tháng 1 năm 1996. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  7. ^ “Slain Rapper Wins American Music Award”. Los Angeles Times. Associated Press. 28 tháng 1 năm 1997. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  8. ^ “Spice Girls Clean Up At American Music Awards”. Rolling Stone. 28 tháng 1 năm 1998. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  9. ^ “American Music Awards: List of winners”. CNN. 18 tháng 1 năm 2000. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  10. ^ “2002 American Music Awards Winners”. Billboard. 14 tháng 1 năm 2003. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  11. ^ “31st American Music Awards Winners”. Rock on the Net. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  12. ^ “2004 American Music Awards Winners”. Billboard. 8 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  13. ^ “2005 American Music Awards Winners”. Billboard. 23 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  14. ^ “The 2006 American Music Awards Nominees Announced”. Access Hollywood. 19 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  15. ^ “2007 American Music Awards Nominees and Winners”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  16. ^ “2008 American Music Awards Winners”. New York Daily News. Associated Press. 24 tháng 11 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  17. ^ “2009 American Music Awards winners”. The Baltimore Sun. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  18. ^ “AMA 2010 Winners: The Full List”. CBS News. 5 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  19. ^ “American Music Awards 2011: Full List of Winners”. Billboard. 18 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  20. ^ “American Music Awards 2012: The Complete Winners List”. The Hollywood Reporter. 18 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  21. ^ “American Music Awards 2013: List of AMA winners in full”. The Independent. 25 tháng 11 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  22. ^ “American Music Awards 2014: The Complete Winners List”. The Hollywood Reporter. 23 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  23. ^ “American Music Awards 2015: Full Winners List”. Variety. 22 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  24. ^ McIntyre, Hugh (20 tháng 11 năm 2016). “American Music Awards 2016: Full List of Winners”. Forbes. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  25. ^ “Here Are All the Winners From the 2017 AMAs”. Billboard. 19 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2017.
  26. ^ Weatherby, Taylor (10 tháng 10 năm 2018). “Here Are All the Winners From the 2018 AMAs”. Billboard. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  27. ^ “The American Music Awards Announces 2019 Nominees”. American Music Awards (bằng tiếng Anh). 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
  28. ^ “The American Music Awards Announces 2019 Nominees”. American Music Awards (bằng tiếng Anh). 24 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
  29. ^ “American Music Awards 2021: Complete list of nominations”. 28 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2021.