Lư (họ)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Lô (họ))
Lô - Lư
Tiếng Việt
Chữ Quốc ngữLô - Lư
Chữ Hán盧 - 閭[cần dẫn nguồn]
Tiếng Trung
Chữ Hán盧 - 閭
Bách gia tính167
Tiếng Triều Tiên
Miền Bắc 
  Hangul
  Romaja quốc ngữRo
Miền Nam 
  Hangul
  Romaja quốc ngữNo

[1] (chữ Hán: 盧), còn đọc là [2], là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, Trung QuốcTriều Tiên (miền Bắc: Hangul: 로, Romaja quốc ngữ: Ro; miền Nam: Hangul: 노, Romaja quốc ngữ: No). Trong danh sách Bách gia tính họ này đứng thứ 167, về mức độ phổ biến họ này đứng thứ 55 ở Trung Quốc theo thống kê năm 2006. Ở Trung Quốc còn có một họ Lư nữa là họ (chữ Hán: 閭; Hangul miền Bắc: 려, Romaja quốc ngữ: Lye; Hangul miền Nam: 여, Romaja quốc ngữ: Ye).

Nguồn gốc[sửa | sửa mã nguồn]

Theo truyền thuyết, tổ tiên của họ Lư (盧) là Thần Nông, người phát minh nông nghiệp và anh trai Hoàng Đế, một trong năm vị hoàng đế huyền thoại 5.000 năm trước, thời trước nhà Hạ, triều đại lịch sử đầu tiên của Trung Quốc. Các tổ tiên lịch sử là Khương Tử Nha, người đã giúp các nhà Chu lật đổ triều đại nhà Thương suy tàn trong thế kỷ XI TCN. Sau đó, cháu trai của Khương Tử Nha đã được ban tặng một số đất đai ở miền Bắc Trung Quốc gọi là Lư. Ông lấy tên mảnh đất làm họ của mình. Và như thế, họ Lư được sinh ra.

Người Việt Nam họ Lư nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Người Trung Quốc họ Lư nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Người Triều Tiên họ Lư[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Trần Văn Chánh, Từ điển Hán Việt, Nhà xuất bản Từ điển bách khoa, 2014.
  2. ^ Thiều Chửu, Hán Việt tự điển, Nhà xuất bản Đà Nẵng, năm 2005. Trang 394. Tuy nhiên, tác giả Thiều Chửu không xác nhận âm Lô là họ người trong mục từ.