Vòng bảng UEFA Europa Conference League 2021-22

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vòng bảng UEFA Europa Conference League 2021-22

Vòng bảng UEFA Europa Conference League 2021-22 bắt đầu vào ngày 14 tháng 9 năm 2021 và kết thúc vào ngày 9 tháng 12 năm 2021.[1] Có tổng cộng 32 đội cạnh tranh ở vòng bảng để xác định 16 trong số 24 suất vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Europa Conference League 2021-22.[2]

Alashkert, Bodø/Glimt, Flora, Kairat, Lincoln Red Imps, Mura, RandersUnion Berlin có lần đầu tiên xuất hiện ở vòng bảng một giải đấu UEFA. Alashkert, Flora và Lincoln Red Imps là các đội bóng đầu tiên lần lượt từ Armenia, Estonia và Gibraltar, thi đấu ở vòng bảng một giải đấu UEFA.

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm cho vòng bảng được tổ chức vào ngày 27 tháng 8 năm 2021, lúc 13:30 CEST (14:30 TRT), ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.[3][4] 32 đội được bốc thăm vào tám bảng gồm 4 đội. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp hạt giống vào bốn nhóm, mỗi nhóm gồm 8 đội, dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ.[5] Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Vì lý do chính trị, các đội từ Azerbaijan và Armenia không thể được bốc thăm vào cùng bảng. Trước lễ bốc thăm, UEFA hình thành các cặp gồm các đội từ cùng hiệp hội, bao gồm các đội thi đấu ở vòng bảng Europa League (một cặp cho các hiệp hội với 2 hoặc 3 đội, hai cặp cho các hiệp hội với 4 hoặc 5 đội) dựa trên lượng khán giả xem truyền hình, trong đó một đội được bốc thăm vào các Bảng A–D và đội còn lại được bốc thăm vào các Bảng E–H, do đó hai đội thi đấu vào các khung giờ khác nhau. Các cặp sau được UEFA công bố sau khi các đội vòng bảng được xác nhận (đội thứ hai trong cặp được đánh dấu UEL thi đấu ở vòng bảng Europa League):[6]

Ở mỗi lượt trận, một nhóm gồm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào lúc 18:45 CET/CEST, trong khi nhóm còn lại gồm 4 bảng thi đấu các trận đấu của họ vào lúc 21:00 CET/CEST, với thứ tự thi đấu của hai nhóm thay đổi giữa mỗi lượt trận. Các cặp đấu đã được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai. Mỗi đội không thi đấu liên tiếp quá hai trận sân nhà hoặc hai trận sân khách mà thi đấu một trận sân nhà và một trận sân khách vào các lượt trận đầu tiên và cuối cùng (Quy định Điều 15.02).[2]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2021 của họ),[5] được xếp theo nhóm hạt giống của họ.[6] Họ bao gồm:

Chú thích màu sắc
Đội nhất bảng đi tiếp thẳng vào vòng 16 đội
Đội nhì bảng đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp
Nhóm 1
Đội Ghi chú Hệ số
Ý Roma [ECL-MP] 90.000
Anh Tottenham Hotspur [ECL-MP] 88.000
Thụy Sĩ Basel [ECL-MP] 49.000
Cộng hòa Séc Slavia Prague [EL-PO] 43.500
Đan Mạch Copenhagen [ECL-MP] 43.500
Bỉ Gent [ECL-MP] 26.500
Hà Lan AZ [EL-PO] 21.500
Áo LASK [ECL-MP] 21.000
Nhóm 2
Đội Ghi chú Hệ số
Hà Lan Feyenoord [ECL-MP] 21.000
Azerbaijan Qarabağ [ECL-MP] 21.000
Israel Maccabi Tel Aviv [ECL-MP] 20.500
Hy Lạp PAOK [ECL-MP] 20.000
Pháp Rennes [ECL-MP] 19.000
Serbia Partizan [ECL-MP] 18.000
România CFR Cluj [EL-PO] 16.500
Ukraina Zorya Luhansk [EL-PO] 15.000
Nhóm 3
Đội Ghi chú Hệ số
Đức Union Berlin [ECL-MP] 14.714
Bulgaria CSKA Sofia [ECL-MP] 8.000
Hà Lan Vitesse [ECL-MP] 7.840
Slovakia Slovan Bratislava [EL-PO] 7.500
Cộng hòa Séc Jablonec [ECL-MP] 7.000
Armenia Alashkert [EL-PO] 6.500
Estonia Flora [ECL-CP] 6.250
Kazakhstan Kairat [ECL-CP] 6.000
Nhóm 4
Đội Ghi chú Hệ số
Gibraltar Lincoln Red Imps [ECL-CP] 5.750
Đan Mạch Randers [EL-PO] 5.575
Cộng hòa Síp Omonia [EL-PO] 5.550
Cộng hòa Síp Anorthosis Famagusta [ECL-MP] 5.550
Phần Lan HJK [EL-PO] 5.500
Israel Maccabi Haifa [ECL-CP] 4.875
Na Uy Bodø/Glimt [ECL-CP] 4.200
Slovenia Mura [EL-PO] 3.000

Ghi chú

  1. ECL-CP Đội thắng của vòng play-off (Nhóm các đội vô địch).
  2. ECL-MP Đội thắng của vòng play-off (Nhóm chính).
  3. EL-PO Đội thua của vòng play-off Europa League

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Ở mỗi bảng, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn đấu sân nhà và sân khách. Đội nhất của mỗi bảng đi tiếp vào vòng 16 đội, trong khi đội nhì đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp. Đội đứng thứ ba và thứ tư bị loại khỏi các giải đấu châu Âu cho đến hết mùa giải.

Tiêu chí xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Nếu hai hay nhiều đội bằng điểm, các tiêu chí xếp hạng sau đây được áp dụng, theo thứ tự được đưa ra, để xác định thứ hạng (xem Điều 16 Bình đẳng điểm - vòng bảng, Quy định của UEFA Europa Conference League):[2]

  1. Số điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Nếu có nhiều hơn 2 đội bằng điểm và sau khi áp dụng tất cả tiêu chí đối đầu trên, một nhóm đội vẫn bằng điểm, tất cả tiêu chí đối đầu trên được áp dụng lại dành riêng cho nhóm đội này;
  5. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  6. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  8. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. Số trận thắng sân khách trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. Điểm kỷ luật (thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm; bị truất quyền thi đấu do nhận hai thẻ vàng trong một trận đấu = 3 điểm; một thẻ vàng = 1 điểm);
  11. Hệ số câu lạc bộ UEFA.

Do luật bàn thắng sân khách bị bãi bỏ, số bàn thắng sân khách đối đầu không còn được áp dụng như một tiêu chí xếp hạng kể từ mùa giải này. Tuy nhiên, tổng số bàn thắng sân khách vẫn được áp dụng như một tiêu chí xếp hạng.[7]

Các bảng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 28 tháng 8 năm 2021, một ngày sau lễ bốc thăm.[8] Các trận đấu được diễn ra vào ngày 14 và 16 tháng 9, 30 tháng 9, 21 tháng 10, 4 tháng 11, 25 tháng 11 và 9 tháng 12 năm 2021 (một trận đấu sân nhà của Maccabi Haifa và Maccabi Tel Aviv được diễn ra vào thứ Ba, do lễ đền tội từ hoàng hôn ngày 15 tháng 9 đến đêm xuống ngày 16 tháng 9). Thời gian bắt đầu trận đấu được lên lịch là 18:45 và 21:00 CET/CEST (cả ba trận đấu sân nhà của Kairat được diễn ra vào 16:30 CET/CEST do múi giờ của Kazakhstan và các trận đấu được dời lại vào các ngày Thứ Ba cũng được diễn ra vào 16:30 CET/CEST để tránh xung đột với các trận đấu Champions League).

Thời gian là CET/CEST,[note 1] do UEFA liệt kê (giờ địa phương nếu khác nhau thì được hiển thị trong ngoặc đơn).

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự LASK MTA HJK ALA
1 Áo LASK 6 5 1 0 12 1 +11 16 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–1 3–0 2–0
2 Israel Maccabi Tel Aviv 6 3 2 1 14 4 +10 11 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 3–0 4–1
3 Phần Lan HJK 6 2 0 4 5 15 −10 6 0–2 0–5 1–0
4 Armenia Alashkert 6 0 1 5 4 15 −11 1 0–3 1–1 2–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Maccabi Tel Aviv Israel4–1Armenia Alashkert
Chi tiết
HJK Phần Lan0–2Áo LASK
Chi tiết
Khán giả: 3.612[10]
Trọng tài: Kirill Levnikov (Nga)

LASK Áo1–1Israel Maccabi Tel Aviv
Chi tiết
Alashkert Armenia2–4Phần Lan HJK
Chi tiết

HJK Phần Lan0–5Israel Maccabi Tel Aviv
Chi tiết
Alashkert Armenia0–3Áo LASK
Chi tiết

LASK Áo2–0Armenia Alashkert
Chi tiết
Maccabi Tel Aviv Israel3–0Phần Lan HJK
Chi tiết

HJK Phần Lan1–0Armenia Alashkert
Chi tiết
Maccabi Tel Aviv Israel0–1Áo LASK
Chi tiết

Alashkert Armenia1–1Israel Maccabi Tel Aviv
Chi tiết
LASK Áo3–0Phần Lan HJK
Chi tiết

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự GNT PAR ANO FLO
1 Bỉ Gent 6 4 1 1 6 2 +4 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–1 2–0 1–0
2 Serbia Partizan 6 2 2 2 6 4 +2 8 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–1 1–1 2–0
3 Cộng hòa Síp Anorthosis Famagusta 6 1 3 2 6 9 −3 6 1–0 0–2 2–2
4 Estonia Flora 6 1 2 3 5 8 −3 5 0–1 1–0 2–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Flora Estonia0–1Bỉ Gent
Chi tiết
Anorthosis Famagusta Cộng hòa Síp0–2Serbia Partizan
Chi tiết

Gent Bỉ2–0Cộng hòa Síp Anorthosis Famagusta
Chi tiết
Khán giả: 10.209[23]
Trọng tài: Filip Glova (Slovakia)
Partizan Serbia2–0Estonia Flora
Chi tiết

Anorthosis Famagusta Cộng hòa Síp2–2Estonia Flora
Chi tiết
Khán giả: 4.322[25]
Trọng tài: István Vad (Hungary)
Partizan Serbia0–1Bỉ Gent
Chi tiết

Flora Estonia2–2Cộng hòa Síp Anorthosis Famagusta
Chi tiết
Gent Bỉ1–1Serbia Partizan
Chi tiết
Khán giả: 10.595[28]
Trọng tài: Chris Kavanagh (Anh)

Flora Estonia1–0Serbia Partizan
Chi tiết
Anorthosis Famagusta Cộng hòa Síp1–0Bỉ Gent
Chi tiết
Khán giả: 2.573[30]
Trọng tài: Urs Schnyder (Thụy Sĩ)

Partizan Serbia1–1Cộng hòa Síp Anorthosis Famagusta
Chi tiết
Gent Bỉ1–0Estonia Flora
Chi tiết

Bảng C[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự ROM BOD ZOR CSS
1 Ý Roma 6 4 1 1 18 11 +7 13 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–2 4–0 5–1
2 Na Uy Bodø/Glimt 6 3 3 0 14 5 +9 12 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 6–1 3–1 2–0
3 Ukraina Zorya Luhansk 6 2 1 3 5 11 −6 7 0–3 1–1 2–0
4 Bulgaria CSKA Sofia 6 0 1 5 3 13 −10 1 2–3 0–0 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Roma Ý5–1Bulgaria CSKA Sofia
Chi tiết
Bodø/Glimt Na Uy3–1Ukraina Zorya Luhansk
Chi tiết
Khán giả: 2.703[34]
Trọng tài: Dennis Higler (Hà Lan)

Zorya Luhansk Ukraina0–3Ý Roma
Chi tiết
CSKA Sofia Bulgaria0–0Na Uy Bodø/Glimt
Chi tiết

Bodø/Glimt Na Uy6–1Ý Roma
Chi tiết
CSKA Sofia Bulgaria0–1Ukraina Zorya Luhansk
Chi tiết

Zorya Luhansk Ukraina2–0Bulgaria CSKA Sofia
Chi tiết
Roma Ý2–2Na Uy Bodø/Glimt
Chi tiết

Bodø/Glimt Na Uy2–0Bulgaria CSKA Sofia
Chi tiết
Khán giả: 5.339[41]
Trọng tài: Yigal Frid (Israel)
Roma Ý4–0Ukraina Zorya Luhansk
Chi tiết
Khán giả: 24.000[42]
Trọng tài: István Kovács (Romania)

Zorya Luhansk Ukraina1–1Na Uy Bodø/Glimt
Chi tiết
CSKA Sofia Bulgaria2–3Ý Roma
Chi tiết

Bảng D[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự AZ RAN JAB CLJ
1 Hà Lan AZ 6 4 2 0 8 3 +5 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–0 1–0 2–0
2 Đan Mạch Randers 6 1 4 1 9 9 0 7 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–2 2–2 2–1
3 Cộng hòa Séc Jablonec 6 1 3 2 6 8 −2 6 1–1 2–2 1–0
4 România CFR Cluj 6 1 1 4 4 7 −3 4 0–1 1–1 2–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Jablonec Cộng hòa Séc1–0România CFR Cluj
Chi tiết
Randers Đan Mạch2–2Hà Lan AZ
Chi tiết

AZ Hà Lan1–0Cộng hòa Séc Jablonec
Chi tiết
CFR Cluj România1–1Đan Mạch Randers
Chi tiết

Jablonec Cộng hòa Séc2–2Đan Mạch Randers
Chi tiết
CFR Cluj România0–1Hà Lan AZ
Chi tiết

AZ Hà Lan2–0România CFR Cluj
Chi tiết
Khán giả: 10.554[51]
Trọng tài: Alain Durieux (Luxembourg)
Randers Đan Mạch2–2Cộng hòa Séc Jablonec
Chi tiết

Jablonec Cộng hòa Séc1–1Hà Lan AZ
Chi tiết
Randers Đan Mạch2–1România CFR Cluj
Chi tiết

AZ Hà Lan1–0Đan Mạch Randers
Chi tiết
CFR Cluj România2–0Cộng hòa Séc Jablonec
Chi tiết

Bảng E[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự FEY SLA UNI MHA
1 Hà Lan Feyenoord 6 4 2 0 11 6 +5 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 2–1 3–1 2–1
2 Cộng hòa Séc Slavia Prague 6 2 2 2 8 7 +1 8 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 2–2 3–1 1–0
3 Đức Union Berlin 6 2 1 3 8 9 −1 7 1–2 1–1 3–0
4 Israel Maccabi Haifa 6 1 1 4 2 7 −5 4 0–0 1–0 0–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Maccabi Haifa Israel0–0Hà Lan Feyenoord
Chi tiết
Khán giả: 15.850[57]
Trọng tài: Fabio Maresca (Ý)
Slavia Prague Cộng hòa Séc3–1Đức Union Berlin
Chi tiết

Feyenoord Hà Lan2–1Cộng hòa Séc Slavia Prague
Chi tiết
Union Berlin Đức3–0Israel Maccabi Haifa
Chi tiết
Khán giả: 23.342[60]
Trọng tài: Nick Walsh (Scotland)

Maccabi Haifa Israel1–0Cộng hòa Séc Slavia Prague
Chi tiết
Feyenoord Hà Lan3–1Đức Union Berlin
Chi tiết

Slavia Prague Cộng hòa Séc1–0Israel Maccabi Haifa
Chi tiết
Khán giả: 13.646[63]
Trọng tài: Kai Erik Steen (Na Uy)
Union Berlin Đức1–2Hà Lan Feyenoord
Chi tiết

Maccabi Haifa Israel0–1Đức Union Berlin
Chi tiết
Slavia Prague Cộng hòa Séc2–2Hà Lan Feyenoord
Chi tiết

Feyenoord Hà Lan2–1Israel Maccabi Haifa
Chi tiết
Union Berlin Đức1–1Cộng hòa Séc Slavia Prague
Chi tiết

Bảng F[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự COP PAO SLO LIN
1 Đan Mạch Copenhagen 6 5 0 1 15 5 +10 15 Đi tiếp vào vòng 16 đội 1–2 2–0 3–1
2 Hy Lạp PAOK 6 3 2 1 8 4 +4 11 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–2 1–1 2–0
3 Slovakia Slovan Bratislava 6 2 2 2 8 7 +1 8 1–3 0–0 2–0
4 Gibraltar Lincoln Red Imps 6 0 0 6 2 17 −15 0 0–4 0–2 1–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Slovan Bratislava Slovakia1–3Đan Mạch Copenhagen
Chi tiết
Lincoln Red Imps Gibraltar0–2Hy Lạp PAOK
Chi tiết

Copenhagen Đan Mạch3–1Gibraltar Lincoln Red Imps
Chi tiết
PAOK Hy Lạp1–1Slovakia Slovan Bratislava
Chi tiết

Copenhagen Đan Mạch1–2Hy Lạp PAOK
Chi tiết
Slovan Bratislava Slovakia2–0Gibraltar Lincoln Red Imps
Chi tiết

Lincoln Red Imps Gibraltar1–4Slovakia Slovan Bratislava
Chi tiết
PAOK Hy Lạp1–2Đan Mạch Copenhagen
Chi tiết

Slovan Bratislava Slovakia0–0Hy Lạp PAOK
Chi tiết
Lincoln Red Imps Gibraltar0–4Đan Mạch Copenhagen
Chi tiết

PAOK Hy Lạp2–0Gibraltar Lincoln Red Imps
Chi tiết
Copenhagen Đan Mạch2–0Slovakia Slovan Bratislava
Chi tiết
Khán giả: 13.021[80]
Trọng tài: István Vad (Hungary)

Bảng G[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự REN VIT TOT MUR
1 Pháp Rennes 6 4 2 0 13 7 +6 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 3–3 2–2 1–0
2 Hà Lan Vitesse 6 3 1 2 12 9 +3 10 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 1–2 1–0 3–1
3 Anh Tottenham Hotspur 6 2 1 3 11 11 0 7 0–3[a] 3–2 5–1
4 Slovenia Mura 6 1 0 5 5 14 −9 3 1–2 0–2 2–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
  1. ^ Trận đấu giữa Tottenham Hotspur và Rennes được xử là trận thắng 3–0 cho Rennes do nhiều ca xét nghiệm COVID-19 dương tính trong đội hình Tottenham Hotspur.[81]
Rennes Pháp2–2Anh Tottenham Hotspur
Chi tiết
Mura Slovenia0–2Hà Lan Vitesse
Chi tiết

Tottenham Hotspur Anh5–1Slovenia Mura
Chi tiết
Vitesse Hà Lan1–2Pháp Rennes
Chi tiết

Mura Slovenia1–2Pháp Rennes
Chi tiết
Vitesse Hà Lan1–0Anh Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 23.931[87]
Trọng tài: Harm Osmers (Đức)

Rennes Pháp1–0Slovenia Mura
Chi tiết
Tottenham Hotspur Anh3–2Hà Lan Vitesse
Chi tiết

Rennes Pháp3–3Hà Lan Vitesse
Chi tiết
Mura Slovenia2–1Anh Tottenham Hotspur
Chi tiết

Vitesse Hà Lan3–1Slovenia Mura
Chi tiết

Bảng H[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự BAS QAR OMO KAI
1 Thụy Sĩ Basel 6 4 2 0 14 6 +8 14 Đi tiếp vào vòng 16 đội 3–0 3–1 4–2
2 Azerbaijan Qarabağ 6 3 2 1 10 8 +2 11 Đi tiếp vào vòng play-off đấu loại trực tiếp 0–0 2–2 2–1
3 Cộng hòa Síp Omonia 6 0 4 2 5 10 −5 4 1–1 1–4 0–0
4 Kazakhstan Kairat 6 0 2 4 6 11 −5 2 2–3 1–2 0–0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Kairat Kazakhstan0–0Cộng hòa Síp Omonia
Chi tiết
Qarabağ Azerbaijan0–0Thụy Sĩ Basel
Chi tiết

Basel Thụy Sĩ4–2Kazakhstan Kairat
Chi tiết
Omonia Cộng hòa Síp1–4Azerbaijan Qarabağ
Chi tiết
Khán giả: 8.345[97]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)

Qarabağ Azerbaijan2–1Kazakhstan Kairat
Chi tiết
Basel Thụy Sĩ3–1Cộng hòa Síp Omonia
Chi tiết

Kairat Kazakhstan1–2Azerbaijan Qarabağ
Chi tiết
Omonia Cộng hòa Síp1–1Thụy Sĩ Basel
Chi tiết
Khán giả: 4.597[101]
Trọng tài: Vitali Meshkov (Nga)

Kairat Kazakhstan2–3Thụy Sĩ Basel
Chi tiết
Qarabağ Azerbaijan2–2Cộng hòa Síp Omonia
Chi tiết

Basel Thụy Sĩ3–0Azerbaijan Qarabağ
Chi tiết
Omonia Cộng hòa Síp0–0Kazakhstan Kairat
Chi tiết
Khán giả: 3.239[105]
Trọng tài: Genc Nuza (Kosovo)

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ CEST (UTC+2) cho thời gian đến ngày 30 tháng 10 năm 2021 (lượt trận 1–3) và CET (UTC+1) cho thời gian trở về sau (lượt trận 4–6).
  2. ^ a b Các trận đấu sân nhà của Maccabi Tel Aviv và Maccabi Haifa ở lượt trận 1 được diễn ra vào thứ Ba thay vì Thứ Năm do lễ đền tội từ hoàng hôn ngày 15 tháng 9 đến đêm xuống ngày 16 tháng 9.
  3. ^ a b c d Do đại dịch COVID-19 ở châu Âu, trận đấu được diễn ra đằng sau những cánh cửa đóng.
  4. ^ Trận đấu giữa Tottenham Hotspur và Rennes, ban đầu được lên lịch vào ngày 9 tháng 12 năm 2021, lúc 21:00 CET, bị hoãn đến ngày chưa xác định do có nhiều ca xét nghiệm dương tính COVID-19 trong đội hình Tottenham Hotspur.[93]
  5. ^ Qarabağ thi đấu trận đấu đầu tiên của họ tại Sân vận động Olympic Baku, Baku, và thi đấu hai trận đấu sân nhà còn lại tại Sân vận động Cộng hòa Tofiq Bahramov, Baku, thay vì Sân vận động Azersun thông thường của họ ở Baku, do không đáp ứng các yêu cầu của UEFA.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Europa Conference League: all you need to know”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ a b c “Regulations of the UEFA Europa Conference League, 2021/22 Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 2021. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021.
  3. ^ “Venues appointed for club competition finals”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 16 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ “UEFA Europa Conference League group stage draw”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 27 tháng 8 năm 2021.
  5. ^ a b “Club coefficients”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 31 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ a b “Europa Conference League group stage draw pots confirmed”. UEFA.com. 27 tháng 8 năm 2021.
  7. ^ “Abolition of the away goals rule in all UEFA club competitions”. UEFA.com. 24 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ “All the 2021/22 Europa Conference League fixtures”. UEFA.com. 28 tháng 8 năm 2021.
  9. ^ “Maccabi Tel Aviv vs. Alashkert”. Union of European Football Associations. 14 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.
  10. ^ “HJK vs. LASK”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  11. ^ “LASK vs. Maccabi Tel Aviv”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  12. ^ “Alashkert vs. HJK”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  13. ^ “HJK vs. Maccabi Tel Aviv”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  14. ^ “Alashkert vs. LASK”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  15. ^ “LASK vs. Alashkert”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  16. ^ “Maccabi Tel Aviv vs. HJK”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  17. ^ “HJK vs. Alashkert”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  18. ^ “Maccabi Tel Aviv vs. LASK”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  19. ^ “Alashkert vs. Maccabi Tel Aviv”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  20. ^ “LASK vs. HJK”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  21. ^ “Flora vs. Gent”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  22. ^ “Anorthosis Famagusta vs. Partizan”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  23. ^ “Gent vs. Anorthosis Famagusta”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  24. ^ “Partizan vs. Flora”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  25. ^ “Anorthosis Famagusta vs. Flora”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  26. ^ “Partizan vs. Gent”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  27. ^ “Flora vs. Anorthosis Famagusta”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  28. ^ “Gent vs. Partizan”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  29. ^ “Flora vs. Partizan”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  30. ^ “Anorthosis Famagusta vs. Gent”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  31. ^ “Partizan vs. Anorthosis Famagusta”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  32. ^ “Gent vs. Flora”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  33. ^ “Roma vs. CSKA Sofia”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  34. ^ “Bodø/Glimt vs. Zorya Luhansk”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  35. ^ “Zorya Luhansk vs. Roma”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  36. ^ “CSKA Sofia vs. Bodø/Glimt”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  37. ^ “Bodø/Glimt vs. Roma”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  38. ^ “CSKA Sofia vs. Zorya Luhansk”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  39. ^ “Zorya Luhansk vs. CSKA Sofia”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  40. ^ “Roma vs. Bodø/Glimt”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  41. ^ “Bodø/Glimt vs. CSKA Sofia”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  42. ^ “Roma vs. Zorya Luhansk”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  43. ^ “Zorya Luhansk vs. Bodø/Glimt”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  44. ^ “CSKA Sofia vs. Roma”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  45. ^ “Jablonec vs. CFR Cluj”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  46. ^ “Randers vs. AZ”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  47. ^ “AZ vs. Jablonec”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.[liên kết hỏng]
  48. ^ “CFR Cluj vs. Randers”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  49. ^ “Jablonec vs. Randers”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.[liên kết hỏng]
  50. ^ “CFR Cluj vs. AZ”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  51. ^ “AZ vs. CFR Cluj”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  52. ^ “Randers vs. Jablonec”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  53. ^ “Jablonec vs. AZ”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  54. ^ “Randers vs. CFR Cluj”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  55. ^ “AZ vs. Randers”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  56. ^ “CFR Cluj vs. Jablonec”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  57. ^ “Maccabi Haifa vs. Feyenoord”. Union of European Football Associations. 14 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.
  58. ^ “Slavia Prague vs. Union Berlin”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  59. ^ “Feyenoord vs. Slavia Prague”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  60. ^ “Union Berlin vs. Maccabi Haifa”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.[liên kết hỏng]
  61. ^ “Maccabi Haifa vs. Slavia Prague”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  62. ^ “Feyenoord vs. Union Berlin”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  63. ^ “Slavia Prague vs. Maccabi Haifa”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  64. ^ “Union Berlin vs. Feyenoord”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  65. ^ “Maccabi Haifa vs. Union Berlin”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  66. ^ “Slavia Prague vs. Feyenoord”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  67. ^ “Feyenoord vs. Maccabi Haifa”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  68. ^ “Union Berlin vs. Slavia Prague”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  69. ^ “Slovan Bratislava vs. Copenhagen”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  70. ^ “Lincoln Red Imps vs. PAOK”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  71. ^ “Copenhagen vs. Lincoln Red Imps”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  72. ^ “PAOK vs. Slovan Bratislava”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.[liên kết hỏng]
  73. ^ “Copenhagen vs. PAOK”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  74. ^ “Slovan Bratislava vs. Lincoln Red Imps”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  75. ^ “Lincoln Red Imps vs. Slovan Bratislava”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  76. ^ “PAOK vs. Copenhagen”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  77. ^ “Slovan Bratislava vs. PAOK”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  78. ^ “Lincoln Red Imps vs. Copenhagen”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  79. ^ “PAOK vs. Lincoln Red Imps”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  80. ^ “Copenhagen vs. Slovan Bratislava”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  81. ^ “Tottenham vs Rennes forfeited”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 20 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2021.
  82. ^ “Rennes vs. Tottenham Hotspur”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  83. ^ “Mura vs. Vitesse”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  84. ^ “Tottenham Hotspur vs. Mura”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  85. ^ “Vitesse vs. Rennes”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  86. ^ “Mura vs. Rennes”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  87. ^ “Vitesse vs. Tottenham Hotspur”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  88. ^ “Rennes vs. Mura”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  89. ^ “Tottenham Hotspur vs. Vitesse”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  90. ^ “Rennes vs. Vitesse”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  91. ^ “Mura vs. Tottenham Hotspur”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  92. ^ “Vitesse vs. Mura”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  93. ^ “Tottenham's Europa Conference League match off after 13 positive Covid-19 tests”. BBC Sport. 9 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  94. ^ “Kairat vs. Omonia”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  95. ^ “Qarabağ vs. Basel”. Union of European Football Associations. 16 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  96. ^ “Basel vs. Kairat”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  97. ^ “Omonia vs. Qarabağ”. Union of European Football Associations. 30 tháng 9 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  98. ^ “Qarabağ vs. Kairat”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  99. ^ “Basel vs. Omonia”. Union of European Football Associations. 21 tháng 10 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2021.
  100. ^ “Kairat vs. Qarabağ”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  101. ^ “Omonia vs. Basel”. Union of European Football Associations. 4 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2021.
  102. ^ “Kairat vs. Basel”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  103. ^ “Qarabağ vs. Omonia Ham United”. Union of European Football Associations. 25 tháng 11 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  104. ^ “Basel vs. Qarabağ”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  105. ^ “Omonia vs. Kairat”. Union of European Football Associations. 9 tháng 12 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]