Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Danh sách hóa chất thực vật trong thực phẩm”
Dòng 230: | Dòng 230: | ||
*[[Inulin]]s trong [[cúc vu]], [[chicory]]... |
*[[Inulin]]s trong [[cúc vu]], [[chicory]]... |
||
*[[Pectin]]s trong vỏ quả (chủ yếu cùi trắng [[bưởi]], các loại [[táo]], [[mộc qua Kavkaz]]), rau |
*[[Pectin]]s trong vỏ quả (chủ yếu cùi trắng [[bưởi]], các loại [[táo]], [[mộc qua Kavkaz]]), rau |
||
*[[Lentinan]] trong |
*[[Lentinan]] trong [[thể quả]] (fruit body) của [[nấm hương]] ([[Lentinula edodes]] [[mycelium]] (LEM)) và các loại [[nấm ăn được]] khác. |
||
== Các chất ức chế protease == |
== Các chất ức chế protease == |
Phiên bản lúc 13:28, ngày 17 tháng 12 năm 2015
Mặc dù có nhiều bằng chứng về những lợi ích sức khỏe đem lại từ chế độ ăn nhiều trái cây, rau, đậu, ngũ cốc và các loại hạt, không có thực phẩm cụ thể nào từng được công nhận bởi các nhà khoa học và cơ quan quản lý nhà nước là có lợi cho sức khỏe. Vì vậy, các nghiên cứu y học hiện nay tập trung vào việc xác định xem liệu các chất dinh dưỡng hoặc các phytochemical cần thiết cụ thể có tác dụng đối với sức khỏe hay không.[1]
Dưới đây là danh sách các phytochemical có mặt trong các thực phẩm tiêu dùng phổ biến:
Các Terpenoid (isoprenoid)
Các Carotenoid (Các tetraterpenoid)
Các Carotene
Màu da cam.
- α-Carotene – đến vitamin A, trong cà rốt, bí ngô, ngô, quýt, cam.
- β-Carotene – đến vitamin A, trong rau sống màu xanh thẫm và rau quả có màu đỏ, cam, vàng.
- γ-Carotene - đến vitamin A,
- δ-Carotene
- Lycopene – gấc, cà chua, bưởi chùm, dưa hấu, chi ổi, mơ châu Âu, cà rốt, autumn olive.
- Neurosporene
- Phytofluene – khế, khoai lang, cam.
- Phytoene – khoai lang, cam.
Các Xanthophyll
Màu vàng.
- Canthaxanthin – paprika.
- Cryptoxanthin đến vitamin A, in – xoài, quýt, cam, đu đủ, đào (cây), bơ (thực vật), đậu Hà Lan, bưởi chùm, quả dương đào.
- Zeaxanthin – củ khởi, rau chân vịt, cải xoăn, cải củ xanh, ngô, trứng, hạt tiêu đỏ, bí ngô, cam.
- Astaxanthin – vi tảo, nấm men, krill, tôm, cá hồi, tôm hùm, và cua.
- Lutein – rau chân vịt, cải củ xanh, xà lách, trứng, hạt tiêu đỏ, bí ngô, xoài, đu đủ, cam, quả dương đào, đào (cây), bí, họ cải, mận, khoai lang, honeydew melon, rhubarb, phân chi Mận mơ, bơ (thực vật), lê, rau mùi.
- Rubixanthin – rose hip.
Các Triterpenoid
- Các Saponin – đậu tương, hạt đậu, các loại đậu, ngô, cỏ linh lăng.
- Oleanolic acid - pokeweed Mỹ, prosopis glandulosa, tỏi, đinh hương (gia vị), và nhiều họ roi hoa trắng.
- Ursolic acid - táo tây, húng quế, việt quất đen, mạn việt quất, elder flower, bạc hà Âu, oải hương, Origanum vulgare, thyme, Chi Sơn tra, mận.
- Betulinic acid - cây táo ta, white birch, các loại thực vật ăn thịt nhiệt đới, Triphyophyllum peltatum and Ancistrocladus heyneanus, chi Thị, một nhóm thuộc họ hồng (quả), họ Sổ, the jambul (chi Trâm), chaga.
- Moronic acid - Rhus javanica (a sumac), mistletoe
Các Monoterpene
- Limonene – tinh dầu của chi Cam chanh, quả mọng, spearmint, Mentha spicata, tỏi, cần tây, ngô, hương thảo, gừng, húng quế.
- Perillyl alcohol – tinh dầu của chi Cam chanh, Carum carvi, chi Bạc hà.
Các Steroid
- Các Phytosterol – hạnh nhân, đào lộn hột, lạc, vừng, hướng dương, lúa mì, đậu tương, các loại dầu thực vật.
- Campesterol - kiều mạch.
- beta Sitosterol – bơ (thực vật), cám gạo, mầm lúa mì, dầu ngô, Foeniculum vulgare, lạc, đậu tương, chi Sơn tra, húng quế, kiều mạch.
- gamma sitosterol
- Stigmasterol – kiều mạch.
- Tocopherols (vitamin E)
Các hợp chất Phenol
Các monophenol tự nhiên
- Apiole – lá mùi tây, cần tây.
- Carnosol – hương thảo, xô thơm.
- Carvacrol – kinh giới, húng tây, pepperwort, wild bergamot.
- Dillapiole – rễ cây thì là, fennel.
- Rosemarinol – hương thảo.
Các Polyphenol
Các Flavonoid
- Các Flavonol
- Quercetin – hành tây đỏ và vàng, trà, rượu, táo tây, việt quất, kiều mạch, các loại đậu.
- Gingerol – gừng.
- Kaempferol – trà, dâu tây, gooseberry, việt quất, bưởi chùm, táo tây, đậu Hà Lan, brassicates (bông cải xanh, cải xoăn, cải Brussels, cải bắp), hành tăm, rau chân vịt, rau cúc đắng, tỏi tây, cà chua.
- Myricetin – nho, rượu vang đỏ, quả mọng, quả óc chó.
- Fisetin – dâu tây, dưa chuột– ngừa bệnh Alzheimer
- Rutin – chi Cam chanh, cam, chanh tây, chanh, bưởi chùm, quả mọng, đào, táo tây, chi hòe, măng tây, kiều mạch, mùi tây, cà chua, mơ châu Âu, đại hoàng, trà.
- Isorhamnetin – củ cải đỏ, goldenrod, mù tạc, bạch quả.
- Flavanones
- Các Flavone
- Flavan-3-ols (flavanols)
- Catechins – white tea, trà xanh, trà đen, nho, rượu, táo, ca cao rắn, các loại đậu.
- (+)-Catechin
- (+)-Gallocatechin
- (-)-Epicatechin
- (-)-Epigallocatechin
- (-)-Epigallocatechin gallate (EGCG) – trà xanh;
- (-)-Epicatechin 3-gallate
- Theaflavin – trà đen;
- Các Thearubigin.
- Các Proanthocyanidin.
- Catechins – white tea, trà xanh, trà đen, nho, rượu, táo, ca cao rắn, các loại đậu.
- Các Flavanonol
- Các Anthocyanidin (các flavonal) hoặc các Anthocyanin – rượu vang đỏ, nhiều loại quả và rau có màu đỏ, tím, xanh.
- Pelargonidin – việt quất, quả mâm xôi, dâu tây.
- Peonidin – việt quất, sim Úc, anh đào, đào (cây).
- Cyanidin – táo đỏ & lê, việt quất, blackberry, anh đào, đào (cây), peach, phân chi Mận mơ, chi Sơn tra, loganberry, ca cao.
- Delphinidin – việt quất, cà tím.
- Malvidin – việt quất.
- Petunidin
Các Isoflavonoid
- Isoflavones (phytoestrogens) sử dụng khung 3-phenylchromen-4-one (không được thay thế bởi nhóm hydroxyl ở carbon vị trí số 2).
- Isoflavanes.
- Isoflavandiols.
- Isoflavenes.
- Pterocarpans hoặc Coumestans (phytoestrogens)
- Coumestrol – đậu tương, mầm cỏ linh lăng, cỏ ba lá đỏ, đậu Hà Lan, cải Brussels.
Flavonolignan
Các Lignan
Gồm các phytoestrogen – các loại hạt (cây lanh, vừng, bí ngô, hướng dương, poppy), ngũ cốc nguyên hạt (lúa mạch đen, yến mạch, đại mạch), cám (lúa mì, lúa mạch đen, yến mạch), trái cây (đặc biệt quả mọng) và rau cải.[2]
- Matairesinol – hạt (cây lanh, vừng, cám (lúa mạch đen và yến mạch), hạt poppy, dâu tây, lý chua đen, bông cải xanh.
- Secoisolariciresinol – các loại hạt (cây lanh, hạt hướng dương, vừng, bí ngô, dâu tây, sim Úc, mạn việt quất, zucchini, lý chua đen, cà rốt.
- Pinoresinol và lariciresinol –[3] hạt vừng, rau cải
Các Stilbenoid
- Resveratrol – vỏ và hạt nho, rượu, quả hạch (định hướng), lạc, rễ Knotweed Nhật.
- Pterostilbene – nho, sim Úc.
- Piceatannol – nho.
- Pinosylvin
Các Curcuminoid
Các tannin thủy phân
Ellagitannins
- Punicalagins – tea, berries
- Castalagins
- Vescalagins
- Castalins
- Casuarictins
- Grandinins
- Punicalins
- Roburin As
- Tellimagrandin IIs
- Terflavin Bs
Các axit vòng thơm
Các axit Phenol
- Salicylic acid – bạc hà Âu, licorice, lạc, lúa mì.
- Vanillin – các loại đậu vanilla, đinh hương (gia vị).
- Gallic acid – trà, xoài, dâu tây, rhubarb, đậu tương.
- Ellagic acid – quả óc chó, dâu tây, mạn việt quất, blackberry, chi Ổi, nho.
- Tannic acid – nettles, trà, quả mọng.
Các axit Hydroxycinnamic
- Caffeic acid – chi Ngưu bảng, chi Sơn tra, artichoke, lê, húng quế, thyme, Origanum vulgare, táo tây, dầu ô liu.
- Chlorogenic acid – echinacea, dâu tây, dứa, cà phê, hướng dương, việt quất xanh.
- Cinnamic acid – quế quan, lô hội.
- Ferulic acid – yến mạch, gạo, artichoke, cam,dứa, táo tây, lạc.
- Coumarin – chi Cam chanh, ngô.
Capsaicin
ớt.
Các Phenylethanoid
Các Alkylresorcinol
wholegrain wheat, lúa mạch đen và đại mạch
Các hợp chất Glucosinolate
Tiền thân của isothiocyanates
- Sinigrin (tiền thân của allyl isothiocyanate) - bông cải xanh, mầm cải Brussels, mù tạc đen
- Glucotropaeolin (tiền thân của benzyl isothiocyanate)
- Gluconasturtiin (tiền thân của phenethyl isothiocyanate)
- Glucoraphanin (tiền thân của sulforaphane) - họ Cải: bông cải xanh, súp lơ, mầm cải Brussels, cải bắp
Các dẫn xuất Aglycone
- Dithiolthiones (isothiocyanates)
- Sulforaphane - như Glucoraphanin
- Allyl isothiocyanate
- Benzyl Isothiocyanate
- Phenethyl Isothiocyanate
- Oxazolidine-2-thiones
- Nitriles
- Thiocyanates
Các hợp chất Organosulfide/ Organosulfur
- Polysulfides (các hợp chất allium)
- Các Sulfide
- Diallyl disulfide – như Allyl methyl trisulfide.
Các hợp chất Indole
- Indole-3-carbinol – cải bắp, cải xoăn, mầm cải Brussels, rutabaga, mù tạc xanh, bông cải xanh.
- 3,3'-Diindolylmethane hoặc DIM - như Indole-3-carbinol
- Allicin - tỏi
- Alliin - tỏi
- Allyl isothiocyanate - horseradish, mù tạc, wasabi
- Piperine - hồ tiêu
- Syn-propanethial-S-oxide - hành tây.
Các Betalain
- Các Betacyanin
- betanin - củ dền, củ cải đường
- isobetanin - như betanin
- probetanin - như betanin
- neobetanin - như betanin
- Betaxanthins (non glycosidic versions)
- Indicaxanthin - củ dền, prickly pear của sicilian.
- Vulgaxanthin - củ dền
Các Chlorophyll
Các axit hữu cơ khác
- Các axit vòng đơn
- Oxalic acid – cam, rau chân vịt, rhubarb, trà và cà phê, chuối, gừng, hạnh nhân, khoai lang, ớt chuông.
- Tartaric acid – mơ châu Âu, táo tây, hạt hướng dương, bơ (thực vật), nho, me.
- Anacardic acid - đào lộn hột, xoài.
- Caftaric acid
- Coutaric acid
- Fertaric acid
Các phân tử polyme hydratcacbon như chất xơ
- Chitin trong các loại nấm ăn được.
- Lignin trong các loại hạt của quả, rau (các sợi của garden bean), các loại ngũ cốc.
- Inulins trong cúc vu, chicory...
- Pectins trong vỏ quả (chủ yếu cùi trắng bưởi, các loại táo, mộc qua Kavkaz), rau
- Lentinan trong thể quả (fruit body) của nấm hương (Lentinula edodes mycelium (LEM)) và các loại nấm ăn được khác.
Các chất ức chế protease
- Protease inhibitors – đậu nành, các loại hạt, các loại đậu, khoai tây, trứng, ngũ cốc.
Xem thêm
- Chất dinh dưỡng
- Chất dinh dưỡng thiết yếu
- Danh sách chất dinh dưỡng đa lượng
- Danh sách chất dinh dưỡng vi lượng
- Suy dinh dưỡng
Chú thích
- Danh sách này không đầy đủ; bạn có thể giúp đỡ bằng cách mở rộng nó.