Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thiên hoàng Jitō”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up using AWB
n clean up using AWB
Dòng 11: Dòng 11:
| chức vị 1 = [[Hoàng thái hậu]] của [[Nhật Bản]]
| chức vị 1 = [[Hoàng thái hậu]] của [[Nhật Bản]]
| tại vị 1 = 697–703
| tại vị 1 = 697–703
| phối ngẫu = [[Thiên hoàng Tenmu]]
| phối ngẫu = [[Thiên hoàng Tenmu]]
| con cái = [[Prince Kusakabe]]
| con cái = [[Prince Kusakabe]]
| hoàng tộc = [[Hoàng gia Nhật Bản]]
| hoàng tộc = [[Hoàng gia Nhật Bản]]
Dòng 22: Dòng 22:
| nơi mất = [[Fujiwara-kyō]], [[Nhật Bản]]
| nơi mất = [[Fujiwara-kyō]], [[Nhật Bản]]
| nơi an táng = ''Hinokuma-no-Ōuchi no misasagi'' (Nara)
| nơi an táng = ''Hinokuma-no-Ōuchi no misasagi'' (Nara)
|}}
}}


{{Nihongo|'''Thiên hoàng Jitō'''|持統天皇|Jitō-Tennō|645 - 702|hanviet=Trì Thống thiên hoàng}} là [[Thiên hoàng]] đời thứ 41 của [[Nhật Bản]] trị vì từ năm 690 đến năm 697.
{{Nihongo|'''Thiên hoàng Jitō'''|持統天皇|Jitō-Tennō|645 - 702|hanviet=Trì Thống thiên hoàng}} là [[Thiên hoàng]] đời thứ 41 của [[Nhật Bản]] trị vì từ năm 690 đến năm 697.
Dòng 33: Dòng 33:


==Bài thơ số 2==
==Bài thơ số 2==
{|
{
|- valign="top"
||- valign="top"

|
:春過ぎて (Haru sugite)
|:春過ぎて (Haru sugite)
:夏来にけらし (Natsu ki ni kerashi)
:夏来にけらし (Natsu ki ni kerashi)
:白妙の (Shirotae no)
:白妙の (Shirotae no)
:衣干すてふ (Koromo hosu chō)
:衣干すてふ (Koromo hosu chō)
:天の香具山 (Ama no Kaguyama)
:天の香具山 (Ama no Kaguyama)

|
:Mùa xuân đã đi qua
|:Mùa xuân đã đi qua
:Và mùa hè lại đến
:Và mùa hè lại đến
:Bây giờ đang dần khô
:Bây giờ đang dần khô

Phiên bản lúc 05:41, ngày 30 tháng 5 năm 2017

Thiên hoàng Jitō
Thiên hoàng Nhật Bản
From Ogura Hyakunin Isshu
Thiên hoàng thứ 41 của Nhật Bản
Tại vị686–697
Tiền nhiệmThiên hoàng Tenmu
Kế nhiệmThiên hoàng Monmu
Hoàng thái hậu của Nhật Bản
Tại vị697–703
Thông tin chung
Sinh645
Mất703 (57–58 tuổi)
Fujiwara-kyō, Nhật Bản
An tángHinokuma-no-Ōuchi no misasagi (Nara)
Phối ngẫuThiên hoàng Tenmu
Hậu duệPrince Kusakabe
Hoàng tộcHoàng gia Nhật Bản
Thân phụThiên hoàng Tenji
Thân mẫuSoga no Ochi-no-iratsume

Thiên hoàng Jitō (持統天皇 (Trì Thống thiên hoàng) Jitō-Tennō?, 645 - 702)Thiên hoàng đời thứ 41 của Nhật Bản trị vì từ năm 690 đến năm 697.

Bà là công chúa thứ hai của Thiên hoàng Tenji, làm hoàng hậu của Thiên hoàng Temu (em trai của Thiên hoàng Tenji). Sau khi Thiên hoàng Tenmu băng hà, bà đứng ra điều hành công việc cho đến khi Hoàng tử Kusakabe qua đời, bà chính thức nhậm chức Thiên hoàng.

Ngoài việc trị quốc, Thiên hoàng Jitō còn nổi tiếng là một nữ thi sĩ. Một trong những bài thơ do bà viết đã được nhà thơ, nhà phê bình Fujiwara no Teika (1162-1241) chọn để đưa vào tuyển tập rất phổ biến “Hyakunin Isshu” (百人一首) của Nhật Bản. Đây là dạng tuyển tập “Thơ trăm nhà” (Một trăm bài thơ của một trăm thi sĩ).

Bài thơ của Thiên hoàng Jitō được xếp ở vị trí số 2. Bài thơ này được Nguyễn Viết Thắng dịch ra tiếng Việt trong khuôn khổ bản dịch “Thơ trăm nhà” trọn bộ, dịch từ tiếng Anhtiếng Nga có tham khảo bản tiếng Nhậttiếng Trung. {{

Bài thơ số 2

{ ||- valign="top"

|:春過ぎて (Haru sugite)

夏来にけらし (Natsu ki ni kerashi)
白妙の (Shirotae no)
衣干すてふ (Koromo hosu chō)
天の香具山 (Ama no Kaguyama)

|:Mùa xuân đã đi qua

Và mùa hè lại đến
Bây giờ đang dần khô
Bộ áo choàng lụa trắng
Trên núi Kaguyama.

|}

Tham khảo

Liên kết ngoài