Đồng monosulfua
Đồng monosulfua | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Đồng(II) sulfua |
Tên khác | Covellite Đồng(II) monosulfua |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số RTECS | GL8912000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CuS |
Khối lượng mol | 95,611 g/mol |
Bề ngoài | Bột màu đen hoặc kết tảng |
Khối lượng riêng | 4,76 g/cm3 |
Điểm nóng chảy | Trên 500 °C (773 K; 932 °F) (phân hủy)[1] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 0,000033 g/100 mL (18 °C) |
Tích số tan, Ksp | 6 x 10−37[2] |
Độ hòa tan | Tan trong HNO3, NH4OH, KCN Không tan trong HCl, H2SO4 |
MagSus | -2,0·10−6 cm3/mol |
Chiết suất (nD) | 1,45 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Lục giác |
Các nguy hiểm | |
PEL | TWA 1 mg/m3 (as Cu)[3] |
REL | TWA 1 mg/m3 (as Cu)[3] |
IDLH | TWA 100 mg/m3 (as Cu)[3] |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Đồng(II) oxit |
Cation khác | Kẽm sulfua |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đồng monosulfua, hay đồng(II) sulfua, là một hợp chất hóa học của đồng và lưu huỳnh. Nó hiện diện trong tự nhiên với màu đen chàm xanh covellite, là một chất dẫn điện trung bình. Kết tủa keo màu đen của CuS được hình thành khi hydro sulfua, H2S, được sục qua dung dịch muối Cu (II). Đây là một trong những hợp chất nhị phân của đồng và lưu huỳnh (sulfua đồng) thu hút sự quan tâm của người sử dụng vì nó có thể được dùng để xúc tác[4] và quang điện.[5]
Sản xuất[sửa | sửa mã nguồn]
Đồng sulfua có thể được điều chế bằng cách đưa khí hiđro sulfua vào trong dung dịch muối đồng(II). Ngoài ra, nó có thể được điều chế bằng cách làm tan lưu huỳnh bằng đồng(I) sulfua hoặc bằng cách kết tủa với hydro sulfua từ dung dịch đồng(II) clorua khan trong ethanol khan. Phản ứng của natri sulfua với dung dịch đồng(II) sulfat cũng sẽ tạo ra đồng sulfua.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ Blachnik, R.; Müller, A. (2000). “The formation of Cu2S from the elements I. Copper used in form of powders”. Thermochimica Acta 361 (1–2): 31–52. doi:10.1016/S0040-6031(00)00545-1.
- ^ Rollie J. Myers (1986). “The new low value for the second dissociation constant for H2S: Its history, its best value, and its impact on the teaching of sulfide equilibria”. J. Chem. Educ. 63: 687. Bibcode:1986JChEd..63..687M. doi:10.1021/ed063p687.
- ^ a ă â “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0150”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
- ^ Kuchmii, S.Y.; Korzhak A.V.; Raevskaya A.E.; Kryukov A.I. (2001). “Catalysis of the Sodium Sulfide Reduction of Methylviologene by CuS Nanoparticles”. Theoretical and Experimental Chemistry (New York: Springer) 37 (1): 36–41. doi:10.1023/A:1010465823376.
- ^ Mane, R.S.; Lokhande C.D. (tháng 6 năm 2000). “Chemical deposition method for metal chalcogenide thin films”. Materials Chemistry and Physics 65 (1): 1–31. doi:10.1016/S0254-0584(00)00217-0.