Bước tới nội dung

Thành viên:ThiênĐế98/ Dung lượng các bài Giám mục Công giáo người Việt

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là danh sách Giám mục người Việt (xếp theo thứ tự thời gian được tấn phong, các tước vị hồng y cũng được ghi chú trong danh sách này)

STT Tên đầy đủ Ngày được tấn phong[1] Khẩu hiệu Giám mục Chức nhiệm Dung lượng
(byte)
Lượt xem 30 ngày 9.1 - 9.2 Lượt xem 30 ngày 14.2 - 14.3 Lượt xem 30 ngày 16.3 - 15.4 Lượt xem 30 ngày 16.4 - 15.5 Lượt xem 30 ngày 16.5 - 15.6 Lượt xem 30 ngày 16.6 - 15.7 Lượt xem 30 ngày 16.7 - 15.8 Lượt xem 30 ngày 16.8 - 15.9 Lượt xem Tháng 12.2019 Lượt xem 2019
1 † Gioan Baotixita Nguyễn Bá Tòng 11/06/1933 "Hãy châm rễ sâu trong dân ta chọn" Phát Diệm 38.349 231 335 390 455 445 851 900 527 705 6.203
2 † Giuse Đa Minh Hồ Ngọc Cẩn 29/06/1935 "Kiên nhẫn giảng dạy" Bùi Chu 22.714 119 130 183 291 180 162 205 237 244 2.444
3 † Phêrô Martinô Ngô Đình Thục 04/05/1938 "Chiến sĩ Chúa Kitô" Vĩnh Long
Huế
Vatican
31.009 928 1.189 1.247 2.087 1.111 965 1.113 1.150 1.064 14.529
4 † Gioan Maria Phan Ðình Phùng 03/12/1940 "Lạy Chúa, con yêu mến Chúa" Phát Diệm 14.378 97 99 114 144 125 143 134 142 180 1.659
5 † Tađêô Lê Hữu Từ 29/10/1945 "Tiếng kêu trên rừng vắng" Phát Diệm
Bùi Chu
24.206 403 409 526 1.080 978 606 527 741 600 7.580
6 † Phêrô Maria Phạm Ngọc Chi 04/08/1950 "Vâng lời thầy con thả lưới" Bùi Chu
Quy Nhơn
Đà Nẵng
14.423 201 160 216 260 215 207 197 222 286 2.721
7 † Giuse Maria Trịnh Như Khuê 15/08/1950 "Hãy theo Thầy" Tập tin:Mũ hồng y.png Hà Nội 83.725 337 558 822 621 577 1.400 3.641 1.938 2.159 17.379
8 † Đa Minh Hoàng Văn Đoàn 03/09/1950 "Tôi sẽ rao truyền danh Chúa cho các anh em tôi" Bắc Ninh
Quy Nhơn
16.856 69 74 101 93 108 116 108 130 115 1.255
9 † Gioan Baotixita Trần Hữu Ðức 16/09/1951 "Hãy dọn đường Chúa" Vinh 17.510 83 123 128 92 96 87 88 90 96 1.236
10 † Giuse Trương Cao Đại 19/03/1953 "Xin Thánh hoá chúng trong sự thật" Hải Phòng 16.265 61 68 70 70 57 70 80 89 95 887
11 † Simon Hòa Nguyễn Văn Hiền 30/11/1955 "Rao giảng chúa Giêsu chịu đóng đinh" Sài Gòn
Đà Lạt
11.195 153 169 150 167 127 192 174 224 289 2.318
12 † Phaolô Nguyễn Văn Bình 30/11/1955 "Hãy đi rao giảng" Cần Thơ
Sài Gòn
423.921 389 480 413 1.291 396 520 1.730 569 4.330 12.696
13 † Phêrô Khuất Văn Tạo 07/02/1956 "Chiến thắng trong bác ái" Hải Phòng
Bắc Ninh
45.639 45 71 124 84 52 76 91 908 135 1.912
14 † Phêrô Phạm Tần 17/03/1959 "Khi con trở lại, hãy làm vững tin anh em con" Thanh Hoá 16.761 49 51 679 55 62 80 71 68 52 1.392
15 † Phaolô Bùi Chu Tạo 26/04/1959 "Yêu thương không giả dối" Phát Diệm 39.550 70 94 434 367 161 148 126 197 189 2.379
16 † Vinh Sơn Phạm Văn Dụ 05/03/1960 "Theo Chúa trong mọi trường hợp" Lạng Sơn và Cao Bằng 17.629 21 43 47 48 33 57 48 99 44 646
17 † Đa Minh Đinh Đức Trụ 25/03/1960 "Lính tốt của Chúa Kitô" Thái Bình 14.504 32 36 42 54 39 45 47 51 46 634
18 † Phêrô Maria Nguyễn Huy Quang 23/04/1960 "Ðức tin - Bình an" Hưng Hóa 14.143 56 52 71 91 50 58 48 60 55 727
19 † Giuse Maria Phạm Năng Tĩnh 10/11/1960 "Ðến với Chúa Giêsu nhờ Mẹ Maria" Bùi Chu 15.617 103 103 531 205 134 124 135 122 127 2.022
20 † Antôn Nguyễn Văn Thiện 22/01/1961 "Thực hành và chân lý" Vĩnh Long 18.968 63 475 128 121 107 109 99 102 98 1.607
21 † Micae Nguyễn Khắc Ngữ 22/01/1961 "Chúa trong anh chị em" Long Xuyên 13.374 103 179 139 160 230 141 101 132 121 1.695
22 † Giuse Trần Văn Thiện 22/01/1961 "Phần rỗi trong Thánh Giá" Mỹ Tho 15.023 35 154 66 80 64 77 108 103 84 993
23 † Philipphê Nguyễn Kim Điền 22/01/1961 "Nên mọi sự cho mọi người" Cần Thơ
Huế
148.539 142 161 182 224 281 1.887 3.219 2.831 1.002 13.426
24 † Phaolô Trần Đình Nhiên 15/03/1963 "Lẽ sống của tôi là Ðức Kitô" Vinh 16.030 34 102 64 48 44 56 117 50 63 785
25 † Giuse Maria Trịnh Văn Căn 02/06/1963 "Thương yêu - Vui mừng - Bình an" Tập tin:Mũ hồng y.png Hà Nội 191.059 2.948 3.724 4.753 5.612 3.487 3.503 2.750 4.024 3.558 45.828
26 † Phaolô Giuse Phạm Đình Tụng 15/08/1963 "Tôi tin vào tình yêu Thiên Chúa" Bắc Ninh
Tập tin:Mũ hồng y.png Hà Nội
57.330 795 1.226 876 802 542 594 588 779 823 9.551
27 † Giuse Lê Quý Thanh 13/02/1964 "Chúc tụng Chúa" Phát Diệm 13.456 28 45 42 42 36 78 55 41 57 626
28 † Giacôbê Nguyễn Ngọc Quang 05/05/1965 "Hãy nâng tâm hồn lên" Cần Thơ 39.167 51 105 86 82 65 213 239 219 135 1.532
29 † Giuse Phạm Văn Thiên 06/01/1966 "Ơn Chúa ở cùng tôi" Phú Cường 10.235 56 110 85 108 76 87 94 99 122 1.157
30 † Phanxicô Xaviê Trần Thanh Khâm 06/01/1966 "Bác ái độ lượng" Sài Gòn 12.398 50 74 94 139 84 57 74 97 109 1.075
31 † Giuse Lê Văn Ấn 09/01/1966 "Hãy giết và ăn" Xuân Lộc 9.734 78 96 104 104 113 251 107 115 145 1.501
32 † Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận 24/06/1967 "Vui mừng và hi vọng" Nha Trang
phó Sài Gòn
Tập tin:Mũ hồng y.png Vatican
67.307 1.422 2.023 1.950 2.423 1.742 1.794 2.108 2.064 1.883 24.840
33 † Phêrô Nguyễn Huy Mai 15/08/1967 "Ngài cần phải lớn lên, còn tôi thì nhỏ lại" Buôn Mê Thuột 18.587 65 171 85 94 56 52 87 84 77 1.022
34 † Giacôbê Nguyễn Văn Mầu 12/09/1968 "Yêu thương và lao khổ" Vĩnh Long 16.171 79 94 126 122 86 101 117 87 124 1.239
35 † Phêrô Maria Nguyễn Năng 12/03/1971 "Vâng lời Thầy con thả lưới" Vinh 9.782 75 87 112 66 62 125 127 478 142 1.719
36 † Đa Minh Nguyễn Văn Lãng 11/08/1974 "Trong Ngài, con hằng hi vọng" Xuân Lộc 11.096 75 133 121 115 120 220 115 136 146 1.671
37 † Nicôla Huỳnh Văn Nghi 11/08/1974 "Thiên chúa là Tình yêu" Sài Gòn
Phan Thiết
31.871 211 492 285 319 222 213 217 231 478 3.445
38 † Phaolô Huỳnh Đông Các 11/08/1974 "Hoà bình Chúa Kitô trong vương quốc Ngài" Quy Nhơn 13.863 81 64 72 69 111 51 66 74 90 935
39 † Bartôlômêô Nguyễn Sơn Lâm 17/03/1975 "Chân lý trong bác ái" Đà Lạt
Thanh Hoá
48.573 45 157 307 163 297 384 146 218 213 2.706
40 † Alexis Phạm Văn Lộc 27/03/1975 "Tôi tớ mọi người" Kon Tum 14.620 52 163 426 70 56 64 69 62 82 1.714
41 Phaolô Nguyễn Văn Hòa 05/04/1975 "Trong tinh thần và chân lý" Phan Thiết
Nha Trang
Buôn Mê Thuột
44.115 157 628 247 205 214 225 268 745 417 4.062
42 Gioan Baotixita Bùi Tuần 30/04/1975 "Giới luật mới" Long Xuyên 31.807 265 618 360 391 327 306 328 321 359 4.287
43 † Đa Minh Đinh Huy Quảng 07/05/1975 "Đức mến tha thứ tất cả, tin tưởng tất cả, hy vọng tất cả, chịu đựng tất cả" Bắc Ninh 12.793 48 70 69 61 61 66 56 177 76 1.105
44 † Phanxicô Xaviê Nguyễn Quang Sách 06/06/1975 "Ðể phục vụ" Đà Nẵng 9.672 53 56 76 61 61 83 57 60 96 858
45 † Emmanuel Lê Phong Thuận 06/06/1975 "Chính nhờ Ngài, với Ngài, và trong Ngài" Cần Thơ 21.729 72 124 230 264 152 135 99 114 146 1.733
46 † Anrê Nguyễn Văn Nam 10/06/1975 "Vui mừng trong Thánh giá Chúa Kitô" Mỹ Tho 11.754 40 125 84 92 101 98 71 101 118 1.115
47 † Đa Minh Lê Hữu Cung 29/06/1975 "Mẹ Maria, hi vọng của chúng ta" Bùi Chu 9.058 25 42 41 76 50 43 38 34 34 515
48 † Phaolô Maria Nguyễn Minh Nhật 16/07/1975 "Phục vụ Chúa trong hân hoan" Xuân Lộc 9.961 162 148 205 193 185 327 184 199 233 2.420
49 † Raphael Nguyễn Văn Diệp 15/08/1975 "Hãy tỉnh thức và cầu nguyện" Vĩnh Long 8.899 45 70 71 64 61 92 76 43 80 816
50 Stêphanô Nguyễn Như Thể 07/09/1975 "Cho muôn dân được sống" Huế 12.860 164 210 192 220 185 206 265 273 347 2.841
51 † Giacôbê Huỳnh Văn Của 22/02/1976 "Trong bình an" Phú Cường 12.744 42 63 73 45 69 100 40 38 59 692
52 † Giuse Phan Văn Hoa 30/03/1976 "Hiền lành và khiêm nhường trong lòng" Quy Nhơn 15.578 29 53 45 42 37 94 40 23 40 569
53 † Giuse Phan Thế Hinh 14/11/1976 "Xin Vâng ý Cha" Hưng Hoá 15.133 44 52 59 51 46 110 63 45 68 722
54 † Giuse Nguyễn Thiện Khuyến 24/04/1977 "Xin Vâng" Phát Diệm 12.022 11 82 52 56 35 57 48 47 68 650
55 † Louis Phạm Văn Nẫm 02/02/1978 "Yêu thương không giả dối" TP.HCM 18.588 94 146 123 121 104 111 101 147 172 1.526
56 † Giuse Maria Nguyễn Tùng Cương 18/02/1979 "Hãy ra khơi" Hải Phòng 17.345 144 203 160 336 128 153 190 155 175 2.110
57 † Phêrô Gioan Trần Xuân Hạp 04/03/1979 "Xin cho con say mê Thánh Giá" Vinh 11.143 135 162 110 94 86 136 121 134 104 1.506
58 † Giuse Maria Vũ Duy Nhất 08/08/1979 "Lạy Cha, xin vâng ý Cha" Bùi Chu 11.418 80 109 188 192 90 148 148 122 171 1.627
59 † Giuse Maria Đinh Bỉnh 08/12/1979 "Này là Mẹ con" Thái Bình 15.424 47 57 81 47 108 65 73 57 64 799
60 Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Sang 22/04/1981 "Chân lý trong tình thương" Hà Nội
Thái Bình
41.117 139 707 406 309 260 199 197 210 220 3.658
61 † Giuse Trịnh Chính Trực 15/08/1981 "Chúa giàu lòng thương xót" Buôn Mê Thuột 16.026 46 99 88 52 59 62 64 87 69 885
62 Phêrô Trần Thanh Chung 22/11/1981 "Ngài yêu tôi" Kon Tum 16.473 146 132 228 362 116 121 107 127 168 1.988
63 † Louis Hà Kim Danh 10/10/1982 "Kiên nhẫn thắng mọi sự" Phú Cường 10.126 41 118 76 57 66 77 67 47 92 885
* † Giacôbê Lê Văn Mẫn 1984 Huế 10.223 88 107 109 97 110 122 90 188 139 1.431
64 Giuse Nguyễn Văn Yến 16/12/1988 "Vâng lời và bình an" Phát Diệm 12.881 179 297 274 284 262 198 273 416 406 3.779
65 † Giuse Nguyễn Quang Tuyến 25/01/1989 "Xin cho chúng hiệp nhất" Bắc Ninh 15.649 66 112 107 96 104 109 118 140 139 1.426
66 † Giuse Nguyễn Phụng Hiểu 11/04/1991 "Các con hãy nên chứng nhân của Thầy" Hưng Hoá 17.016 46 59 61 42 39 183 58 63 57 826
67 Phêrô Nguyễn Văn Nhơn 03/12/1991 "Ngài phải lớn lên" Đà Lạt
Tập tin:Mũ hồng y.png Hà Nội
79.341 1.077 1.626 1.297 1.476 905 986 865 1.101 1.475 14.248
68 Tôma Nguyễn Văn Trâm 07/5/1992 "Hiền lành và khiêm nhượng" Xuân Lộc
Bà Rịa
14.639 250 385 310 693 320 361 312 378 1.356 5.450
69 Phaolô Maria Cao Đình Thuyên 19/11/1992 "Cùng chịu đóng đinh vào Thập giá Ðức Kitô" Vinh 12.907 478 561 276 310 234 380 330 300 325 4.402
70 Gioan Baotixita Phạm Minh Mẫn 11/08/1993 "Như Thầy yêu thương" Mỹ Tho
Tập tin:Mũ hồng y.png TP.HCM
73.398 1.374 2.425 919 1.022 766 799 862 1.239 1.607 14.687
71 † Phaolô Lê Đắc Trọng 15/08/1994 "Xin vâng ý Chúa" Hà Nội 21.513 153 222 123 84 153 107 104 380 96 1.811
72 † Giuse Nguyễn Tích Đức 17/06/1997 "Ðạt tới người mới" Buôn Mê Thuột 18.049 66 106 460 80 91 89 129 124 95 1.577
73 † Phêrô Nguyễn Văn Nho 18/06/1997 "Hiền lành và khiêm nhường" Nha Trang 18.931 66 886 224 139 111 93 80 107 194 2.428
74 Phêrô Trần Đình Tứ 06/01/1999 "Yêu rồi làm" Phú Cường 19.401 213 232 218 212 254 300 172 212 328 2.812
75 Phaolô Bùi Văn Đọc 20/05/1999 "Chúa là nguồn vui của con" Mỹ Tho
TP.HCM
100.888 964 2.111 1.008 878 664 798 1.161 1.252 1.315 13.407
76 Giuse Ngô Quang Kiệt 29/06/1999 "Chạnh lòng thương" Lạng Sơn và Cao Bằng
Hà Nội
378.643 1.105 1.266 4.417 1.307 1.214 1.207 1.228 1.300 1.537 18.901
77 Giuse Trần Xuân Tiếu 29/06/1999 "Ðể tất cả nên một" Long Xuyên 19.905 169 1.000 277 201 212 205 181 231 175 3.346
78 Phêrô Nguyễn Soạn 12/08/1999 "Thưa Thầy, Thầy biết con yêu mến Thầy" Quy Nhơn 12.148 82 99 132 100 101 110 90 146 129 1.418
79 Phaolô Nguyễn Bình Tĩnh 30/06/2000 "Khiêm tốn phục vụ" Đà Nẵng 11.620 43 41 84 72 59 61 80 74 64 783
80 † Tôma Nguyễn Văn Tân 15/08/2000 "Hành trình trong đức ái" Vĩnh Long 42.006 98 186 225 158 350 189 128 165 172 2.155
81 † Giuse Hoàng Văn Tiệm 08/08/2001 "Người bảo sao thì cứ làm vậy" Bùi Chu 22.737 130 178 236 312 217 195 230 293 220 2.722
82 † Phaolô Nguyễn Thanh Hoan 11/08/2001 "Tin Mừng cho người nghèo khó" Phan Thiết 13.610 59 126 134 92 80 92 100 98 267 1.425
83 Giuse Vũ Duy Thống 17/08/2001 "Tình yêu Chúa Kitô thúc bách tôi" TP.HCM
Phan Thiết
16.993 334 1.042 404 347 359 371 379 444 1.222 6.230
84 Giuse Vũ Văn Thiên 02/01/2003 "Phục Vụ Trong Niềm Vui Và Hy Vọng" Hải Phòng 82.948 1.377 1.724 1.719 1.999 1.242 1.712 1.543 1.440 2.141 20.120
85 Phêrô Nguyễn Văn Tốt 06/01/2003 "Hãy đi rao giảng cho muôn dân" Sri Lanka 29.005 166 167 113 359 150 267 142 180 192 2.246
86 Stêphanô Tri Bửu Thiên 18/02/2003 "Ðến với muôn dân" Cần Thơ 41.213 200 337 268 268 309 871 402 303 391 4.367
87 Đa Minh Mai Thanh Lương 11/06/2003 "Anh em không còn là người xa lạ" Orange, Hoa Kỳ 9.167 80 91 77 108 91 89 121 114 183 1.326
88 Micae Hoàng Đức Oanh 28/08/2003 "Cha chúng con" Kon Tum 16.663 1.297 323 259 333 331 286 213 338 362 4.771
89 Antôn Vũ Huy Chương 01/10/2003 "Xin vâng" Hưng Hóa
Đà Lạt
89.051 258 420 293 250 783 446 365 734 411 5.703
90 Giuse Nguyễn Chí Linh 04/08/2004 "Xin cho họ nên một" Phát Diệm
Thanh Hoá
130.021 584 989 1.218 1.450 5.411 2.859 2.529 3.606 4.803 33.596
91 Đa Minh Nguyễn Chu Trinh 11/11/2004 "Tất cả vì tình yêu Ðức Kitô" Xuân Lộc 9.998 234 344 354 433 363 462 393 373 462 4.674
92 Phanxicô Xaviê Lê Văn Hồng 07/04/2005 "Như một người phục vụ" Huế 10.456 154 219 165 214 255 220 315 327 480 3.176
93 Giuse Võ Đức Minh 15/12/2005 "Ngài đã yêu thương họ đến cùng" Nha Trang 41.451 234 747 447 540 443 474 424 699 565 5.808
94 Phêrô Nguyễn Văn Đệ 18/01/2006 "Hãy cho tôi các linh hồn" Bùi Chu
Thái Bình
12.267 248 316 293 307 209 190 233 231 322 3.252
95 Giuse Châu Ngọc Tri 13/5/2006 "Trời mới đất mới" Đà Nẵng 11.509 168 277 218 255 187 249 253 282 411 3.116
96 Giuse Đặng Đức Ngân 03/12/2007 "Ðến với muôn dân" Lạng Sơn và Cao Bằng 14.850 200 307 300 341 278 361 312 323 492 4.085
97 Cosma Hoàng Văn Đạt 04/08/2008 "Tình thương và sự sống" Bắc Ninh 18.259 209 662 151 249 302 266 262 254 326 3.866
98 Phêrô Nguyễn Văn Khảm 15/11/2008 "Hãy theo Thầy" TP.HCM
Mỹ Tho
13.784 737 1.149 914 914 808 901 988 1.153 2.107 13.155
99 Lôrensô Chu Văn Minh 5/12/2008 "Phục vụ trong Đức Ái" Hà Nội 20.161 745 379 234 229 450 205 179 198 259 3.632
100 Vinh Sơn Nguyễn Văn Bản 21/02/2009 "Hãy bước theo Thần khí" Ban Mê Thuột 19.872 268 309 309 379 333 356 377 428 419 4.503
101 Giuse Nguyễn Năng 25/07/2009 "Hiệp thông - phục vụ" Phát Diệm 63.459 348 383 638 531 574 737 854 7.089 6.814 33.329
102 Tôma Aquinô Vũ Đình Hiệu 25/07/2009 "Ngài yêu đến cùng" Xuân Lộc
Bùi Chu
12.813 259 404 376 1.182 495 420 537 572 547 6.498
103 Vinh Sơn Nguyễn Mạnh Hiếu 06/11/2009 "Thầy Ở Cùng Các Con" Toronto, Canada 10.300 121 126 120 119 86 157 133 139 128 1.517
104 Mátthêu Nguyễn Văn Khôi 31/12/2009 "Tình yêu Ðức Kitô thúc bách chúng tôi" Quy Nhơn 9.948 152 201 186 195 146 192 183 179 274 2.472
105 Gioan Maria Vũ Tất 29/03/2010 "Sự thật trong yêu thương" Hưng Hóa 18.347 306 450 264 221 227 234 251 346 312 3.548
106 Phaolô Nguyễn Thái Hợp 13/05/2010 "Sự thật và tình yêu" Vinh 16.583 1.734 1.475 660 745 612 589 639 800 803 10.935
107 Giuse Nguyễn Tấn Tước 14/03/2011 "Ngài phải lớn lên" Phú Cường 15.344 325 498 436 475 477 437 383 399 457 5.181
108 Vinh Sơn Nguyễn Văn Long 20/05/2011 "Hãy ra khơi" Melbourne, Úc 12.309 178 143 123 140 78 90 103 152 152 1.480
109 Giuse Đinh Đức Đạo 28/02/2013 "Này Là Mình Thầy" Xuân Lộc 39.045 1.110 1.421 1.174 1.113 1.286 1.419 1.077 1.236 1.087 14.409
110 Phêrô Nguyễn Văn Viên 15/06/2013 "Thầy ban cho anh em bình an của Thầy" Vinh 22.087 932 1.073 554 556 495 475 493 1.124 760 8.504
111 Anphongsô Nguyễn Hữu Long 15/06/2013 "Mang vào mình mùi chiên" Hưng Hóa 91.878 1.478 2.767 4.123 3.800 1.493 1.807 1.742 2.249 2.208 27.744
112 Giuse Trần Văn Toản 05/04/2014 "Vinh quang của tôi là Thánh Giá Đức Kitô" Long Xuyên 27.880 188 983 436 306 307 343 396 362 344 4.862
113 Aloisiô Nguyễn Hùng Vị 03/12/2015 "Tình thương trong Sự thật" Kon Tum 40.385 317 225 259 390 281 270 256 260 358 3.896
114 Phêrô Huỳnh Văn Hai 11/12/2015 "Hãy Ra Khơi Và Thả Lưới" Vĩnh Long 35.157 171 262 188 183 199 229 225 232 338 3.037
115 Emmanuel Nguyễn Hồng Sơn 20/01/2016 "Vâng nghe Thánh Thần" Bà Rịa 21.513 196 257 216 243 234 344 242 255 445 3.302
116 Giuse Đỗ Mạnh Hùng 04/08/2016 "Hợp nhất trong Đức Tin" Thành phố Hồ Chí Minh 55.733 776 956 1.096 1.272 1.089 1.087 2.373 1.842 3.480 19.353
117 Giuse Nguyễn Thế Phương 26/8/2016 "Đứng vững trong Chúa"[2] Kamloops (Canada) 13.972 86 116 103 157 92 111 200 166 106 1.522
118 Đa Minh Nguyễn Văn Mạnh 31/5/2017 "Mẹ và Mục Tử " Đà Lạt 48.206 160 315 217 233 241 265 231 735 465 4.707
119 Gioan Đỗ Văn Ngân 1/6/2017 "Tựa vào lòng Chúa Giêsu" Xuân Lộc 12.272 268 398 335 468 515 845 476 399 635 5.775
120 Louis Nguyễn Anh Tuấn 14/10/2017 "Này con đây" TP.HCM 26.480 424 572 462 550 560 684 698 1.112 1.227 8.508
121 Tôma Nguyễn Thái Thành 19/12/2017 "Ngài dẫn dắt tôi" Giáo phận Orange, Hoa Kỳ 14.222 211 261 196 264 206 242 348 326 243 3.118
122 Giuse Nguyễn Đức Cường 27/6/2018 "Hãy ra chỗ nước sâu và thả lưới" Giáo phận Thanh Hóa 39.209 367 705 792 945 722 785 575 601 598 8.542

Danh sách các Hồng y:

  1. Giuse Maria Trịnh Như Khuê (1898–1978), Hồng y đầu tiên của Việt Nam, được phong ngày 24 tháng 5 năm 1976. Hồng y bậc linh mục (Tổng Giám mục TGP Hà Nội)
  2. Giuse Maria Trịnh Văn Căn (1921–1990), được phong ngày 16 tháng 5 năm 1979. Hồng y bậc linh mục (Tổng Giám mục TGP Hà Nội)
  3. Phaolô Giuse Phạm Đình Tụng (1919–2009), được phong ngày 26 tháng 11 năm 1994. Hồng y bậc linh mục (Tổng Giám mục TGP Hà Nội)
  4. Phanxicô Xaviê Nguyễn Văn Thuận (1928-2002), được phong ngày 21 tháng 2 năm 2001. Hồng y bậc phó tế (Tổng giám mục hiệu tòa Vadesi, Chủ tịch Hội đồng Giáo hoàng về Công lý và Hòa bình)
  5. Gioan Baotixita Phạm Minh Mẫn (sinh 1934), được phong ngày 20 tháng 10 năm 2003. Hồng y bậc linh mục (Tổng Giám mục TGP Thành phố Hồ Chí Minh)
  6. Phêrô Nguyễn Văn Nhơn (sinh 1938), được phong ngày 14 tháng 2 năm 2015. Hồng y bậc linh mục (Tổng Giám mục TGP Hà Nội)

Ghi chú:

  • : Hồng y
  • Tập tin:Mũ hồng y.png: Hồng y, bên trái là chức vụ khi được vinh thăng Hồng y
  • : Tổng giám mục chính tòa
  • phó: Tổng giám mục phó
  • : Giám mục chính tòa
  • : Giám mục phó, phụ tá hoặc Giám quản tông tòa, Đại diện tông tòa
  • : (Tổng) Giám mục hiệu tòa mà không phải là (Tổng) Giám mục phó hoặc phụ tá

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ hoặc ngày bổ nhiệm, là ngày mà Giáo hoàng kí sắc lệnh bổ nhiệm ứng viên Giám mục vào một chức vụ nào đó lần đầu tiên (các lần bổ nhiệm sau không tính).
  2. ^ THIỆP MỜI Lễ tấn phong Tân giám mục Joseph Nguyễn Thế Phương