Bước tới nội dung

Bayer 04 Leverkusen mùa giải 2023–24

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bayer 04 Leverkusen
Mùa giải 2023–24
Điều hànhFernando Carro (CEO)
Simon Rolfes (Giám đốc điều hành Thể thao)
Huấn luyện viên trưởngXabi Alonso
Sân vận độngBayArena
BundesligaVô địch
DFB-PokalVô địch
UEFA Europa LeagueÁ quân
Vua phá lướiGiải vô địch quốc gia:
Victor Boniface (14)

Cả mùa giải:
Victor Boniface (21)
Tất cả thống kê chính xác tính đến 18 tháng 5 năm 2024.

Mùa giải 2023–24 là mùa giải thứ 120 câu lạc bộ Bayer 04 Leverkusen được thành lập và là mùa giải thứ 45 liên tiếp chinh chiến tại Bundesliga. Họ cũng đang thi đấu ở DFB-PokalUEFA Europa League.

Sau chiến thắng 5–0 trước Werder Bremen vào ngày 14 tháng 4 năm 2024, Bayer Leverkusen đã giành chức vô địch Bundesliga lần đầu tiên trong lịch sử câu lạc bộ.[1] Nó cũng đánh dấu chiếc cúp lớn đầu tiên của câu lạc bộ kể từ năm 1993.[2] Ngoài ra, họ còn trở thành đội đầu tiên trong lịch sử vô địch Bundesliga mà không thua trận nào.[3] Vào ngày 9 tháng 5 năm 2024, sau trận hòa 2–2 trước Roma ở trận bán kết lượt về Europa League, câu lạc bộ đã lập kỷ lục châu Âu mới về số trận thi đấu liên tiếp không thua (49), phá vỡ kỷ lục 48 trận bất bại của câu lạc bộ Benfica được thiết lập từ năm 1963 đến năm 1965.[4][5][6] Để đạt được kỷ lục đó, câu lạc bộ đã thành công khi ghi 17 bàn trong thời gian bù giờ và 34 bàn từ phút 80 trở đi,[7][8] bao gồm những bàn thắng gỡ hòa quan trọng vào phút cuối.[9] Cuối cùng, Bayer Leverkusen đã kết thúc mùa giải Bundesliga với một thành tích bất bại cùng 28 trận thắng và 6 trận hòa, trở thành câu lạc bộ đầu tiên đạt được thành tích này.[10]

Cầu thủ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội một

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 31 tháng 1 năm 2024[11]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Phần Lan Lukas Hradecky (đội trưởng)
2 HV Croatia Josip Stanišić (cho mượn từ Bayern Munich)
3 HV Ecuador Piero Hincapié
4 HV Đức Jonathan Tah (đội phó)
6 HV Bờ Biển Ngà Odilon Kossounou
7 TV Đức Jonas Hofmann
8 TV Đức Robert Andrich
9 Tây Ban Nha Borja Iglesias (cho mượn từ Real Betis)
10 TV Đức Florian Wirtz
12 HV Burkina Faso Edmond Tapsoba
13 HV Brasil Arthur
14 Cộng hòa Séc Patrik Schick
17 TM Cộng hòa Séc Matěj Kovář
18 TV Bỉ Noah Mbamba
Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 TV Nigeria Nathan Tella
20 HV Tây Ban Nha Álex Grimaldo
21 TV Maroc Amine Adli
22 Nigeria Victor Boniface
23 Cộng hòa Séc Adam Hložek
24 HV Hà Lan Timothy Fosu-Mensah
25 TV Argentina Exequiel Palacios
30 HV Hà Lan Jeremie Frimpong
31 HV Bỉ Madi Monamay
32 TV Colombia Gustavo Puerta
34 TV Thụy Sĩ Granit Xhaka
36 TM Đức Niklas Lomb
38 Đức Ken Izekor
47 TV Maroc Ayman Aourir

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Áo Patrick Pentz (tại Brøndby đến 30 tháng 6 năm 2024)
HV Togo Sadik Fofana (tại Fortuna Sittard đến 30 tháng 6 năm 2024)
TV Thụy Điển Jardell Kanga (tại De Graafschap đến 30 tháng 6 năm 2024)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
Tây Ban Nha Iker Bravo (tại Real Madrid Castilla đến 30 tháng 6 năm 2024)
Iran Sardar Azmoun (tại Roma đến 30 tháng 6 năm 2024)

Chuyển nhượng

[sửa | sửa mã nguồn]
Pos. Cầu thủ Chuyển đến từ Mức giá Ngày
HV Tây Ban Nha Álex Grimaldo Bồ Đào Nha Benfica Miễn phí 1 tháng 7 năm 2023
HV Brasil Arthur Brasil América Mineiro €7,000,000
TV Đức Jonas Hofmann Đức Borussia Mönchengladbach €10,000,000 5 tháng 7 năm 2023
TV Thụy Sĩ Granit Xhaka Anh Arsenal €25,000,000 6 tháng 7 năm 2023
Nigeria Victor Boniface Bỉ Union Saint-Gilloise €20,000,000 22 tháng 7 năm 2023
TM Cộng hòa Séc Matěj Kovář Anh Manchester United €5,000,000 15 tháng 8 năm 2023
HV Croatia Josip Stanišić Đức Bayern Munich Cho mượn 20 tháng 8 năm 2023
TV Nigeria Nathan Tella Anh Southampton €23,300,000 27 tháng 8 năm 2023
Tây Ban Nha Borja Iglesias Tây Ban Nha Real Betis Cho mượn 27 tháng 1 năm 2024
Pos. Cầu thủ Chuyển đến Mức giá Ngày
TV Maroc Ayman Azhil Đức Borussia Dortmund II Miễn phí 1 tháng 7 năm 2023
Đức Karim Bellarabi Cầu thủ tự do Miễn phí
TM Đức Lennart Grill Đức Union Berlin Không được tiết lộ
TM Nga Andrey Lunyov Azerbaijan Qarabağ Miễn phí
Brasil Paulinho Brasil Atlético Mineiro Miễn phí
HV Hà Lan Daley Sinkgraven Tây Ban Nha Las Palmas Miễn phí
HV Hà Lan Mitchel Bakker Ý Atalanta €10,000,000 7 tháng 7 năm 2023
Pháp Moussa Diaby Anh Aston Villa €55,000,000 22 tháng 7 năm 2023
TV Togo Sadik Fofana Hà Lan Fortuna Sittard Cho mượn 25 tháng 7 năm 2023
TV Đức Kerem Demirbay Thổ Nhĩ Kỳ Galatasaray €3,700,000 3 tháng 8 năm 2023
TV Đức Joshua Eze Đức Fortuna Köln Miễn phí 4 tháng 8 năm 2023
TM Áo Patrick Pentz Đan Mạch Brøndby Cho mượn 18 tháng 8 năm 2023
Iran Sardar Azmoun Ý Roma Cho mượn 26 tháng 8 năm 2023
TV Đức Nadiem Amiri Đức Mainz 05 €1,000,000 31 tháng 1 năm 2024

Giao hữu tiền mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hòa       Thua       Lịch thi đấu

Giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải đấu Trận đấu đầu tiên Trận đấu cuối cùng Vòng đấu mở màn Vị trí
chung cuộc
Thành tích
ST T H B BT BB HS % thắng
Bundesliga 19 tháng 8 năm 2023 18 tháng 5 năm 2024 Vòng 1 Vô địch &000000000000003400000034 &000000000000002800000028 &00000000000000060000006 &00000000000000000000000 &000000000000008900000089 &000000000000002400000024 +65 0&000000000000008234999982,35
DFB-Pokal 12 tháng 8 năm 2023 25 tháng 5 năm 2024 Vòng đầu tiên Vô địch &00000000000000060000006 &00000000000000060000006 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &000000000000002400000024 &00000000000000050000005 +19 &0000000000000100000000100,00
UEFA Europa League 21 tháng 9 năm 2023 22 tháng 5 năm 2024 Vòng bảng Á quân &000000000000001300000013 &00000000000000090000009 &00000000000000030000003 &00000000000000010000001 &000000000000003100000031 &000000000000001300000013 +18 0&000000000000006923000069,23
Tổng cộng &000000000000005300000053 &000000000000004300000043 &00000000000000090000009 &00000000000000010000001 &0000000000000144000000144 &000000000000004200000042 +102 0&000000000000008112999981,13

Cập nhật lần cuối: 22 tháng 5 năm 2024
Nguồn: Soccerway

Bundesliga

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayer Leverkusen (C) 34 28 6 0 89 24 +65 90 Lọt vào vòng đấu hạng Champions League
2 VfB Stuttgart 34 23 4 7 78 39 +39 73
3 Bayern Munich 34 23 3 8 94 45 +49 72
4 RB Leipzig 34 19 8 7 77 39 +38 65
5 Borussia Dortmund 34 18 9 7 68 43 +25 63
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Kết quả đối đầu; 5) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 6) Số bàn thắng sân khách ghi được; 7) Play-off.[12]
(C) Vô địch


Tóm tắt kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
34 28 6 0 89 24  +65 90 14 3 0 47 11  +36 14 3 0 42 13  +29

Nguồn: DFB

Kết quả vòng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
Địa điểmHAHAHAHAHAHAHAHHAAHAHAHAHAHAHAHAAH
Kết quảWWWDWWWWWWWWDDWWWWDWWWWWWWWWWDDWWW
Vị trí5311211111111111111111111111111111
Điểm36910131619222528313435363942454849525558616467707376798081848790
Nguồn: DFB
A = Sân khách; H = Sân nhà; W = Thắng; D = Hòa; L = Thua

Trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lịch thi đấu của giải đấu được công bố vào ngày 30 tháng 6 năm 2023.[13]

UEFA Europa League

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 1 tháng 9 năm 2023.

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
Vòng 16 đội
[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng 16 đội được tổ chức vào ngày 23 tháng 2 năm 2024.

Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng tứ kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024.

Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng bán kết được tổ chức vào ngày 15 tháng 3 năm 2024, sau lễ bốc thăm vòng tứ kết.

Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Số trận và số bàn thắng

[sửa | sửa mã nguồn]
Số VT QT Cầu thủ Tổng số Bundesliga DFB-Pokal Europa League
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Thủ môn
1 TM Phần Lan Lukas Hradecky 35 0 33 0 2 0 0 0
17 TM Cộng hòa Séc Matěj Kovář 17 0 1 0 4 0 12 0
36 TM Đức Niklas Lomb 1 0 0 0 0 0 1 0
Hậu vệ
2 HV Croatia Josip Stanišić 38 4 13+7 3 3+2 0 9+4 1
3 HV Ecuador Piero Hincapié 43 1 16+10 1 3+2 0 10+2 0
4 HV Đức Jonathan Tah 48 6 30+1 4 4+2 2 11 0
6 HV Bờ Biển Ngà Odilon Kossounou 34 1 21+1 1 2+2 0 4+4 0
12 HV Burkina Faso Edmond Tapsoba 46 3 23+5 0 5+1 1 11+1 2
13 HV Brasil Arthur 5 0 2+2 0 0+1 0 0 0
20 HV Tây Ban Nha Álex Grimaldo 51 12 31+2 10 5+1 0 9+3 2
24 HV Hà Lan Timothy Fosu-Mensah 0 0 0 0 0 0 0 0
30 HV Hà Lan Jeremie Frimpong 47 14 27+4 9 5+1 2 6+4 3
31 HV Bỉ Madi Monamay 0 0 0 0 0 0 0 0
Tiền vệ
7 TV Đức Jonas Hofmann 46 8 26+6 5 3+2 1 3+6 2
8 TV Đức Robert Andrich 45 6 18+10 4 5+1 1 8+3 1
10 TV Đức Florian Wirtz 49 18 26+6 11 5+1 3 8+3 4
18 TV Bỉ Noah Mbamba 6 0 0+3 0 0+1 0 0+2 0
19 TV Nigeria Nathan Tella 39 6 8+16 5 1+3 0 8+3 1
21 TV Maroc Amine Adli 42 9 8+15 3 4+2 5 11+2 1
25 TV Argentina Exequiel Palacios 36 6 21+3 4 3 2 6+3 0
32 TV Colombia Gustavo Puerta 9 0 0+6 0 0 0 2+1 0
34 TV Thụy Sĩ Granit Xhaka 50 4 32+1 3 5+1 1 10+1 0
47 TV Maroc Ayman Aourir 1 0 0 0 0 0 0+1 0
Tiền đạo
9 Tây Ban Nha Borja Iglesias 10 0 2+5 0 0+1 0 2 0
14 Cộng hòa Séc Patrik Schick 33 13 12+8 7 3+1 1 3+6 5
22 Nigeria Victor Boniface 34 21 18+5 14 2+1 2 4+4 5
23 Cộng hòa Séc Adam Hložek 36 7 5+18 2 1+3 3 5+4 2
38 Đức Ken Izekor 1 0 0 0 0 0 0+1 0
Cầu thủ bị chuyển đi trong mùa giải
9 Iran Sardar Azmoun 0 0 0 0 0 0 0 0
11 TV Đức Nadiem Amiri 9 0 1+7 0 1 0 0 0
28 TM Áo Patrick Pentz 0 0 0 0 0 0 0 0

Nguồn: Competitions

Ghi bàn nhiều nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Pos. No. Nat. Cầu thủ Bundesliga DFB-Pokal UEFA Europa League Tổng cộng
1 22 Nigeria Victor Boniface 14 2 5 21
2 TV 10 Đức Florian Wirtz 11 3 4 18
3 HV 30 Hà Lan Jeremie Frimpong 9 2 3 14
4 14 Cộng hòa Séc Patrik Schick 7 1 5 13
5 HV 20 Tây Ban Nha Álex Grimaldo 10 0 2 12
6 TV 21 Maroc Amine Adli 4 5 1 10
7 TV 7 Đức Jonas Hofmann 5 1 2 8
8 23 Cộng hòa Séc Adam Hložek 2 3 2 7
9 HV 4 Đức Jonathan Tah 4 2 0 6
TV 19 Nigeria Nathan Tella 5 0 1 6
TV 25 Argentina Exequiel Palacios 4 2 0 6
TV 8 Đức Robert Andrich 4 1 1 6
13 HV 2 Croatia Josip Stanišić 3 0 1 4
TV 34 Thụy Sĩ Granit Xhaka 3 1 0 4
15 HV 12 Burkina Faso Edmond Tapsoba 0 1 2 3
16 HV 3 Ecuador Piero Hincapié 1 0 0 1
HV 6 Bờ Biển Ngà Odilon Kossounou 1 0 0 1
Phản lưới 2 0 2 4
Tổng cộng 89 24 31 144

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bayer Leverkusen beat Werder Bremen to win the Bundesliga!”. Bundesliga. 14 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Whelan, Padraig (14 tháng 4 năm 2024). “Bayer Leverkusen crowned German champions for first time”. OneFootball. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2024.
  3. ^ “Legendary Leverkusen complete invincible Bundesliga season”. Bundesliga. 18 tháng 5 năm 2024.
  4. ^ “Bayer 04 Leverkusen 2–2 Roma”. BBC Sport. 9 tháng 5 năm 2024.
  5. ^ “Fans storm pitch as pandemonium erupts as Leverkusen finally secure historic Bundesliga”. Daily Star. 14 tháng 4 năm 2024.
  6. ^ “Xabi Alonso's Bayer Leverkusen set new unbeaten record”. Bundesliga. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  7. ^ “Leverkusens Erfolgsrezept - Last-Minute-Tore” (bằng tiếng Đức). Sportschau. 27 tháng 4 năm 2024.
  8. ^ Nordmann, Tobias (10 tháng 5 năm 2024). “Als wäre Bayer Leverkusen der Teufel höchstpersönlich” (bằng tiếng Đức). Ntv.
  9. ^ De la Fuente, Homero; Ramsay, George (10 tháng 5 năm 2024). “Bayer Leverkusen produces astonishing comeback to go 49 games unbeaten and reach Europa League final”. CNN.
  10. ^ “Historisch! Leverkusen als erstes Team eine Bundesliga-Saison ungeschlagen” (bằng tiếng Đức). Bundesliga. 18 tháng 5 năm 2024.
  11. ^ “Werkself”. Bayer 04 Leverkusen. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2023.
  12. ^ “Spielordnung (SpOL)” [Quy tắc trận đấu] (PDF) (PDF) (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. tr. 3. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2024.
  13. ^ “DFL: Das ist der neue Bundesliga-Spielplan”. Bild (bằng tiếng Đức). 30 tháng 6 năm 2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]