Danh sách nghệ sĩ được vinh danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll
Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll thành lập năm 1986 tại Cleveland, Ohio, Hoa Kỳ nhằm vinh danh các nghệ sĩ, nhóm nhạc, nhà sản xuất âm nhạc và các nhân vật khác đã có ảnh hưởng sâu sắc tới nền công nghiệp âm nhạc nói chung và thể loại nhạc rock and roll nói riêng.[1] Ban đầu, danh sách này bao gồm 4 hạng mục chính: "Nghệ sĩ trình diễn" (ca sĩ đơn hoặc nhóm nhạc), "Nhân vật không phải nghệ sĩ trình diễn", "Nghệ sĩ có ảnh hưởng sớm" và "Thành tựu trọn đời". Từ năm 2000, một hạng mục mới được thêm vào danh sách là "Người hỗ trợ" ("Sideman").
"Nghệ sĩ trình diễn" là hạng mục duy nhất bầu chọn liên tục từ năm 1986 đến nay. Nghệ sĩ đủ điều kiện bổ nhiệm trong hạng mục này phải có 25 năm hoạt động sau khi phát hành đĩa thu âm đầu tay.[2] Để ghi danh, một nghệ sĩ phải được đề cử bởi một hội đồng tuyển chọn, sàng lọc từ khắp nơi cho đến khi chỉ còn từ 9 đến 12 đề cử. Phiếu được gửi đến 600 "chuyên gia nhạc rock", những người thẩm định các đề cử và bầu chọn cho những ai xứng đáng. Những nghệ sĩ nhận nhiều số phiếu nhất hoặc đạt hơn 50% số phiếu sẽ được công nhận. Vào năm 2010, có năm người được ghi danh. Những hạng mục còn lại do các hội đồng đặc biệt chọn lọc.[2] Tính đến năm 2017, những cái tên mới sẽ được vinh danh trong một buổi lễ thường niên diễn ra luân phiên ở New York và thành phố Đại sảnh Danh vọng tại Cleveland; trước đây, buổi lễ này tổ chức xoay quanh giữa Cleveland, New York và Los Angeles.[3]
Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll vấp phải nhiều chỉ trích vì cho rằng quá trình bầu chọn bị điểu khiển bởi một số ít cá nhân,[4] việc đề cử quá nhiều nghệ sĩ thuộc các dòng nhạc không thực sự rock[5] trong khi nhiều nghệ sĩ thuộc các dòng nhạc rock thực sự lại bị bỏ qua[6] và vinh danh nhiều nhóm không đạt được lượng phiếu cao.[7] Những thành viên còn lại của nhóm nhạc punk rock Sex Pistols khi biết tin họ được bầu vào danh sách năm 2006 đã từ chối tham dự buổi lễ, gọi Đại sảnh chỉ là thứ phù phiếm vớ vẩn ("piss stain").[a]
Danh sách[sửa | sửa mã nguồn]
Nghệ sĩ trình diễn[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng mục "Nghệ sĩ trình diễn" vinh danh các nghệ sĩ thu âm và nhóm nhạc "có ảnh hưởng sâu sắc tới nền công nghiệp âm nhạc nói chung và thể loại nhạc rock and roll nói riêng."[2] Nghệ sĩ đủ điều kiện bổ nhiệm trong hạng mục này phải có 25 năm hoạt động sau khi phát hành đĩa thu âm đầu tay.[2] Để ghi danh, một nghệ sĩ phải được đề cử bởi một hội đồng tuyển chọn, sàng lọc từ khắp nơi cho đến khi chỉ còn từ 9 đến 12 đề cử. Phiếu được gửi đến 600 "chuyên gia nhạc rock", những người thẩm định các đề cử và bầu chọn cho những ai xứng đáng. Những nghệ sĩ nhận nhiều số phiếu nhất hoặc đạt hơn 50% số phiếu sẽ được công nhận. Vào năm 2010, có năm người được ghi danh. Những hạng mục còn lại do các hội đồng đặc biệt chọn lọc.[2] Vào năm 2012, 6 ban nhạc được bổ nhiệm trong hạng mục này bởi một nhóm bầu chọn đặc biệt, dựa theo tính chất gây tranh cãi khi ban nhạc bị bỏ qua trong lúc ca sĩ chính của họ được vinh danh. Terry Stewart, một thành viên của ủy ban bầu chọn, chia sẻ rằng "Có rất nhiều tranh luận về vấn đề này [...] Luôn có tranh cãi tại sao nhóm nhạc không được nhắc đến khi ca sĩ chính bước lên bục công nhận. Thật lòng mà nói, chẳng ai có thể lý giải câu hỏi trên – cũng đã lâu lắm rồi... Chúng tôi quyết định họp mặt như một tổ chức và nhìn nhận vấn đề này. Đây chính là kết quả."[8]
Thập niên 1980[sửa | sửa mã nguồn]
Thập niên 1990[sửa | sửa mã nguồn]
Thập niên 2000[sửa | sửa mã nguồn]
Thập niên 2010[sửa | sửa mã nguồn]
Nghệ sĩ có ảnh hưởng sớm[sửa | sửa mã nguồn]



Nghệ sĩ vinh danh trong hạng mục này là những người "sở hữu âm nhạc có trước thời rock and roll nhưng mang những ảnh hưởng đến sự phát triển của rock and roll và gây cảm hứng cho nhiều nghệ sĩ dẫn đầu nhạc rock."[2] Khác với những hạng mục biểu diễn khác, những nghệ sĩ này được lựa chọn bởi một ủy ban. Quá trình đầy đủ không được tiết lộ minh bạch và không rõ ai là người nằm trong ủy ban lựa chọn.[2]
Năm | Tên |
---|---|
1986 | Rodgers, JimmieJimmie Rodgers |
1986 | Yancey, JimmyJimmy Yancey |
1986 | Johnson, RobertRobert Johnson |
1987 | Jordan, LouisLouis Jordan |
1987 | Walker, T-BoneT-Bone Walker |
1987 | Williams, HankHank Williams |
1988 | Guthrie, WoodyWoody Guthrie |
1988 | Lead Belly |
1988 | Les Paul |
1989 | The Ink Spots[c] |
1989 | Smith, BessieBessie Smith |
1989 | The Soul Stirrers[d] |
1990 | Armstrong, LouisLouis Armstrong |
1990 | Rainey, MaMa Rainey |
1991 | Howlin' Wolf |
1992 | James, ElmoreElmore James |
1992 | Longhair, ProfessorProfessor Longhair |
1993 | Washington, DinahDinah Washington |
1994 | Dixon, WillieWillie Dixon |
1995 | Orioles, TheThe Orioles[e] |
1996 | Seeger, PetePete Seeger |
1997 | Jackson, MahaliaMahalia Jackson |
1997 | Monroe, BillBill Monroe |
1998 | Jelly Roll Morton |
1999 | Bob Wills & His Texas Playboys[f] |
1999 | Brown, CharlesCharles Brown |
2000 | Nat King Cole |
2000 | Holiday, BillieBillie Holiday |
2009 | Jackson, WandaWanda Jackson |
2012 | King, FreddieFreddie King[g] |
2015 | The "5" Royales[g][h] |
Nhân vật không phải nghệ sĩ trình diễn (giải Ahmet Ertegun)[sửa | sửa mã nguồn]



Nghệ sĩ vinh danh trong hạng mục này là "những người viết bài hát, nhà sản xuất, DJ, giám đốc sản xuất, nhà báo và những chuyên gia của ngành công nghiệp có những ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của rock and roll."[2] Nhiều người trong hạng mục này cũng là nghệ sĩ trình diễn. Những nghệ sĩ này được chọn lọc bởi cùng một ủy bản của hạng mục "Nghệ sĩ có ảnh hưởng sớm". Quá trình đầy đủ không được tiết lộ minh bạch và không rõ ai là người nằm trong ủy ban lựa chọn.[2] Hạng mục này bị chỉ trích vì bỏ sót nhiều cái tên nổi bật và không tiết lộ đầy đủ tiêu chí bình chọn.[128] Vào năm 2008, hạng mục đổi tên thành "Giải thưởng Ahmet Ertegün".[129]
Năm | Tên |
---|---|
1986 | Freed, AlanAlan Freed |
1986 | Phillips, SamSam Phillips |
1987 | Chess, LeonardLeonard Chess |
1987 | Ertegun, AhmetAhmet Ertegun |
1987 | Jerry Leiber và Mike Stoller |
1987 | Wexler, JerryJerry Wexler |
1988 | Gordy, Jr., BerryBerry Gordy, Jr. |
1989 | Spector, PhilPhil Spector |
1990 | Gerry Goffin và Carole King |
1990 | Holland–Dozier–Holland |
1991 | Bartholomew, DaveDave Bartholomew |
1991 | Bass, RalphRalph Bass |
1992 | Fender, LeoLeo Fender |
1992 | Graham, BillBill Graham |
1992 | Pomus, DocDoc Pomus |
1993 | Clark, DickDick Clark |
1993 | Gabler, MiltMilt Gabler |
1994 | Otis, JohnnyJohnny Otis |
1995 | Ackerman, PaulPaul Ackerman |
1996 | Donahue, TomTom Donahue |
1997 | Nathan, SydSyd Nathan |
1998 | Toussaint, AllenAllen Toussaint |
1999 | Martin, GeorgeGeorge Martin |
2000 | Davis, CliveClive Davis |
2001 | Blackwell, ChrisChris Blackwell |
2002 | Stewart, JimJim Stewart |
2003 | Ostin, MoMo Ostin |
2008 | Kenny Gamble và Leon Huff |
2010 | Geffen, DavidDavid Geffen |
2010 | Blackwell, OtisOtis Blackwell |
2010 | Jeff Barry và Ellie Greenwich |
2010 | Shuman, MortMort Shuman |
2010 | Stone, JesseJesse Stone |
2010 | Barry Mann và Cynthia Weil |
2011 | Holzman, JacJac Holzman |
2011 | Rupe, ArtArt Rupe |
2012 | Kirshner, DonDon Kirshner |
2013 | Adler, LouLou Adler |
2013 | Jones, QuincyQuincy Jones |
2014 | Epstein, BrianBrian Epstein |
2014 | Andrew Loog Oldham |
2016 | Berns, BertBert Berns |
Giải thưởng Thành tựu âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng mục này thế chỗ cho "Người hỗ trợ", "vinh danh những nhạc sĩ, nhà sản xuất và nhiều người khác đã dành cả sự nghiệp bên ngoài sân khấu, hợp tác cùng nhiều nghệ sĩ lớn trong nhiều bản thu âm và sự nghiệp trực tiếp của họ."
Năm | Tên |
---|---|
2011 | Russell, LeonLeon Russell |
2012 | Matassa, CosimoCosimo Matassa |
2012 | Dowd, TomTom Dowd |
2012 | Johns, GlynGlyn Johns |
2014 | E Street Band[c] |
2015 | Starr, RingoRingo Starr |
Người hỗ trợ[sửa | sửa mã nguồn]
Mở đầu vào năm 2000, hạng mục này "vinh danh những nhạc sĩ dành cả sự nghiệp trình diễn như những nhạc sĩ chơi đệm cho những nghệ sĩ lớn trong quá trình thu âm và trên sân khấu." Một ủy ban riêng biệt, bao gồm hầu hết là những nhà sản xuất, lựa chọn những người xứng đáng.[2] Vào năm 2010, thể loại này đổi tên thành "Giải thưởng cho Thành tựu âm nhạc". Theo Joel Peresman, Chủ tịch Quỹ Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll, "Giải thưởng này giúp chúng tôi linh hoạt tìm hiểu và tìm ra nhiều người có thể không được ghi nhận xứng đáng."[130]

Năm | Tên | Nhạc cụ |
---|---|---|
2000 | Blaine, HalHal Blaine | Trống[131] |
2000 | Curtis, KingKing Curtis | Saxophone[132] |
2000 | Jamerson, JamesJames Jamerson | Guitar bass[133] |
2000 | Moore, ScottyScotty Moore | Guitar[134] |
2000 | Palmer, EarlEarl Palmer | Trống[135] |
2001 | Burton, JamesJames Burton | Guitar[136] |
2001 | Johnson, JohnnieJohnnie Johnson | Dương cầm[137] |
2002 | Atkins, ChetChet Atkins | Guitar[138] |
2003 | Benjamin, BennyBenny Benjamin | Trống[139] |
2003 | Cramer, FloydFloyd Cramer | Dương cầm[140] |
2003 | Douglas, SteveSteve Douglas | Saxophone[141] |
2008 | Walter, LittleLittle Walter | Harmonica[142] |
2009 | Black, BillBill Black | Guitar bass[143] |
2009 | Fontana, D. J.D. J. Fontana | Trống[144] |
2009 | Oldham, SpoonerSpooner Oldham | Keyboard[145] |
Thành tựu trọn đời[sửa | sửa mã nguồn]
Những nghệ sĩ sau được vinh danh cho "Thành tựu trọn đời trong hạng mục nhân vật không phải nghệ sĩ trình diễn."[2]
Năm | Tên |
---|---|
1986 | Hammond, JohnJohn Hammond |
1991 | Ertegun, NesuhiNesuhi Ertegun |
2004 | Wenner, JannJann Wenner |
2005 | Barsalona, FrankFrank Barsalona |
2005 | Stein, SeymourSeymour Stein |
2006 | Herb Alpert và Jerry Moss |
Vinh danh nhiều lần[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 2018, chỉ có 21 nghệ sĩ trình diễn được xướng tên hơn hai lần; có 14 người được công nhận dưới cương vị của một nghệ sĩ đơn ca và thành viên ban nhạc—7 người còn lại vinh danh ở 2 ban nhạc khác nhau. Eric Clapton là nghệ sĩ duy nhất vinh danh 3 lần: trong vai trò nghệ sĩ đơn, cùng với The Yardbirds và Cream.[146] Clyde McPhatter là người đầu tiên vinh danh 2 lần và là một trong 3 nghệ sĩ ghi tên ở vị trí nghệ sĩ đơn và sau đó là cùng với ban nhạc, 2 nghệ sĩ còn lại là Neil Young và Rod Stewart. Stephen Stills là nghệ sĩ duy nhất được vinh danh 2 lần trong cùng 1 năm. Crosby, Stills & Nash, ghi danh năm 1997, là ban nhạc duy nhất có tất cả thành viên tiếp tục được vinh danh cùng những nghệ sĩ khác: David Crosby với The Byrds năm 1991, Stephen Stills với Buffalo Springfield năm 1997 và Graham Nash với The Hollies năm 2010. The Beatles, công nhận năm 1988, là ban nhạc duy nhất có tất cả thành viên được ghi nhận cho sự nghiệp đơn ca trong lần bổ nhiệm thứ 2. Ringo Starr là người đầu tiên đứng ở 2 hạng mục khác nhau (cùng The Beatles năm 1988 và "Giải thưởng Thành tựu âm nhạc" năm 2015).
Tên | Lần đầu | Năm | Lần hai | Năm | Lần ba | Năm |
---|---|---|---|---|---|---|
Beck, JeffJeff Beck | The Yardbirds | 1992 | Nghệ sĩ đơn | 2009 | — | — |
Carter, JohnnyJohnny Carter | The Flamingos | 2001 | The Dells | 2004 | — | — |
Clapton, EricEric Clapton | The Yardbirds | 1992 | Cream | 1993 | Nghệ sĩ đơn | 2000 |
Crosby, DavidDavid Crosby | The Byrds | 1991 | Crosby, Stills & Nash | 1997 | — | — |
Gabriel, PeterPeter Gabriel | Genesis | 2010 | Nghệ sĩ đơn | 2014 | — | — |
Harrison, GeorgeGeorge Harrison | The Beatles | 1988 | Nghệ sĩ đơn | 2004 | — | — |
Jackson, MichaelMichael Jackson | The Jackson Five | 1997 | Nghệ sĩ đơn | 2001 | — | — |
Lennon, JohnJohn Lennon | The Beatles | 1988 | Nghệ sĩ đơn | 1994 | — | — |
Mayfield, CurtisCurtis Mayfield | The Impressions | 1991 | Nghệ sĩ đơn | 1999 | — | — |
McCartney, PaulPaul McCartney | The Beatles | 1988 | Nghệ sĩ đơn | 1999 | — | — |
McPhatter, ClydeClyde McPhatter | Nghệ sĩ đơn | 1987 | The Drifters | 1988 | — | — |
Nash, GrahamGraham Nash | Crosby, Stills & Nash | 1997 | The Hollies | 2010 | — | — |
Page, JimmyJimmy Page | The Yardbirds | 1992 | Led Zeppelin | 1995 | — | — |
Reed, LouLou Reed | The Velvet Underground | 1996 | Nghệ sĩ đơn | 2015 | — | — |
Simon, PaulPaul Simon | Simon and Garfunkel | 1990 | Nghệ sĩ đơn | 2001 | — | — |
Starr, RingoRingo Starr | The Beatles | 1988 | Giải thưởng Thành tựu âm nhạc, Nghệ sĩ đơn | 2015 | — | — |
Stewart, RodRod Stewart | Nghệ sĩ đơn | 1994 | Faces | 2012 | — | — |
Stills, StephenStephen Stills | Buffalo Springfield | 1997 | Crosby, Stills & Nash | 1997 | — | — |
Sammy Strain | The O'Jays | 2005 | Little Anthony & The Imperials | 2009 | — | — |
Wood, RonnieRonnie Wood | The Rolling Stones | 1989 | Faces | 2012 | — | — |
Young, NeilNeil Young | Nghệ sĩ đơn | 1995 | Buffalo Springfield | 1997 | — | — |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- Chú giải
- ^ "Were not coming. Were not your monkey and so what?" [sic] Phát ngôn chính thức từ Sex Pistols đến Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll vào ngày 24 tháng 2 năm 2006.
- ^ a ă â b c d Các ban nhạc hỗ trợ bổ nhiệm bởi một ủy ban riêng và không được bỏ phiếu bầu chọn như các ứng cử viên khác.
- ^ a ă Bao gồm: Bill Kenny, Charlie Fuqua, Deek Watson và Orville "Hoppy" Jones.[123]
- ^ Bao gồm: Roy Crain Sr., R. H. Harris, Jesse Farley và E. A. Rundless.[124]
- ^ Bao gồm: Sonny Til, Tommy Gaither, George Nelson, Johnny Reed và Alexander Sharp.[125]
- ^ Bao gồm: Bob Wills, Tommy Duncan, Leon McAuliffe, Johnny Gimble, Joe "Jody" Holley, Tiny Moore, Herb Remington, Eldon Shamblin và Al Stricklin.[126]
- ^ a ă Đề cử như nghệ sĩ trình diễn
- ^ Bao gồm: John L. Tanner, Eugene Tanner, James E. Moore, Obadiah H. Carter và Lowman Pauling, Jr.[127]
- Chú thích
- ^ “Rock and Roll Hall of Fame Inductees”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2008.
- ^ a ă â b c d đ e ê g h “Induction Ceremony and Process”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2008.
- ^ Smith, Troy L. (8 tháng 4 năm 2016). “Cleveland will host Rock & Roll Hall of Fame Ceremony every two years”. The Plain Dealer. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2016.
- ^ Friedman, Roger (4 tháng 4 năm 2001). “Rock Hall of Fame Fallout: 'There Is Resentment Building Up”. Fox News. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2008.
- ^ Selvin, Joel (14 tháng 11 năm 2007). “View: Rock and Roll Hall offers lackluster candidates”. San Francisco Chronicle. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2008.
- ^ Sinkevics, John (11 tháng 3 năm 2007). “Hall voters' bias leaves prog-rock out – again”. The Grand Rapids Press.
- ^ Friedman, Roger (14 tháng 3 năm 2007). “Rock Hall Voting Scandal: Rock Group Actually Won”. Fox News. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2008.
- ^ Soeder, John (ngày 9 tháng 2 năm 2012). “Crickets, Famous Flames, Comets, Miracles, Midnighters and Blue Caps added to Rock Hall induction ceremony”. The Plain Dealer. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
- ^ “The Everly Brothers”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2007.
- ^ “The Coasters”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2007.
- ^ “The Beach Boys”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2007.
- ^ “The Beatles”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2007.
- ^ “The Drifters”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2007.
- ^ “The Supremes”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2007.
- ^ “The Rolling Stones”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2007.
- ^ “The Temptations”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2007.
- ^ “The Four Seasons”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Four Tops”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Kinks”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Platters”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Simon & Garfunkel”. Rock and Roll Hall of Fame. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Who”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Byrds”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Impressions”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Ike & Tina Turner”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Booker T. & The M.G.'s”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Isley Brothers”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Jimi Hendrix Experience”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Sam & Dave”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Yardbirds”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Cream”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Creedence Clearwater Revival”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Doors”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Frankie Lymon & The Teenagers”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Sly & The Family Stone”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Animals”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Band”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Grateful Dead”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Allman Brothers Band”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Led Zeppelin”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Martha & The Vandellas”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Gladys Knight & the Pips”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Jefferson Airplane”. Rock and Roll Hall of Fame. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Pink Floyd”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Shirelles”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Velvet Underground”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Bee Gees”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Buffalo Springfield”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Crosby, Stills & Nash”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Jackson Five”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Parliament-Funkadelic”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Rascals”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Eagles”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Fleetwood Mac”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Mamas & The Papas”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Santana”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Staple Singers”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ a ă â Soeder, John (ngày 22 tháng 9 năm 1999). “Canton's O'Jays, Aerosmith among Rock Hall finalists”. The Plain Dealer. tr. 1.
- ^ “Aerosmith”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Flamingos”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Queen”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Steely Dan”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Tom Petty & The Heartbreakers”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Ramones”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Talking Heads”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “AC/DC”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Clash”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Elvis Costello & the Attractions”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Police”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Righteous Brothers”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Dells”. Rock and Roll Hall of Fame. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Traffic”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “ZZ Top”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The O'Jays”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Pretenders”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “U2”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Black Sabbath”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Blondie”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Lynyrd Skynyrd”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Sex Pistols”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Grandmaster Flash and The Furious Five”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “R.E.M.”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Ronettes”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Van Halen”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Dave Clark Five”. Rock and Roll Hall of Fame. 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Ventures”. Rock and Roll Hall of Fame. 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Little Anthony and the Imperials”. Rock and Roll Hall of Fame. 2009. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Metallica”. Rock and Roll Hall of Fame. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Run-D.M.C.”. Rock and Roll Hall of Fame. 2009. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
- ^ “ABBA”. Rock and Roll Hall of Fame. 2010. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2010.
- ^ “Genesis”. Rock and Roll Hall of Fame. 2010. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2010.
- ^ “The Hollies”. Rock and Roll Hall of Fame. 2010. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2010.
- ^ “The Stooges”. Rock and Roll Hall of Fame. 2010. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2010.
- ^ “Alice Cooper Band”. Rock and Roll Hall of Fame. 2010. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Beastie Boys”. Rock and Roll Hall of Fame. 2012. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
- ^ “The Blue Caps”. Rock and Roll Hall of Fame. 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
- ^ “The Comets”. Rock and Roll Hall of Fame. 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
- ^ “The Crickets”. Rock and Roll Hall of Fame. 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
- ^ “The Famous Flames”. Rock and Roll Hall of Fame. 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Guns N' Roses”. Rock and Roll Hall of Fame. 2012. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
- ^ “The Midnighters”. Rock and Roll Hall of Fame. 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
- ^ “The Miracles”. Rock and Roll Hall of Fame. 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2012.
- ^ “Red Hot Chili Peppers”. Rock and Roll Hall of Fame. 2012. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
- ^ “The Small Faces/Faces”. Rock and Roll Hall of Fame. 2012. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2012.
- ^ “Heart”. Rock and Roll Hall of Fame. 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Public Enemy”. Rock and Roll Hall of Fame. 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Rush”. Rock and Roll Hall of Fame. 2013. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Daryl Hall and John Oates”. Rock and Roll Hall of Fame. 2013. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2013.
- ^ “Kiss”. Rock and Roll Hall of Fame. 2014. Truy cập 19 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Nirvana”. Rock and Roll Hall of Fame. 2014. Truy cập 19 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Green Day”. Rock and Roll Hall of Fame. 2015. Truy cập 19 tháng 4 năm 2016.
- ^ “The Paul Butterfield Blues Band”. Rock and Roll Hall of Fame. 2015. Truy cập 19 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Joan Jett & the Blackhearts”. Rock and Roll Hall of Fame. 2015. Truy cập 19 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Stevie Ray Vaughan and Double Trouble”. Rock and Roll Hall of Fame. 2015. Truy cập 19 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Cheap Trick”. Rock and Roll Hall of Fame. 2016. Truy cập 19 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Chicago”. Rock and Roll Hall of Fame. 2016. Truy cập 19 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Deep Purple”. Rock and Roll Hall of Fame. 2016. Truy cập 19 tháng 4 năm 2016.
- ^ “N.W.A”. Rock and Roll Hall of Fame. 2016. Truy cập 19 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Electric Light Orchestra”. Rock and Roll Hall of Fame. 2016. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Journey”. Rock and Roll Hall of Fame. 2016. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Pearl Jam”. Rock and Roll Hall of Fame. 2016. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Yes”. Rock and Roll Hall of Fame. 2016. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2016.
- ^ “The Ink Spots”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Soul Stirrers”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “The Orioles”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Bob Wills & His Texas Playboys”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2007.
- ^ “5 Royalses”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2015.
- ^ Roger Friedman (ngày 13 tháng 12 năm 2007). “Golden Globes: Stars Fill in Blanks; Rock Hall of Fame”. Fox News. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Inductees for 2008”. Rock and Roll Hall of Fame official website. Ngày 13 tháng 12 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2008.
- ^ Soeder, John (ngày 15 tháng 12 năm 2010). “Neil Diamond, Alice Cooper, Dr. John, Darlene Love and Tom Waits headed into Rock Hall”. The Plain Dealer. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2010.
- ^ “Hal Blaine”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “King Curtis”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “James Jamerson”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Scotty Moore”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Earl Palmer”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “James Burton”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Johnnie Johnson”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Chet Atkins”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Benny Benjamin”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Floyd Cramer”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Steve Douglas”. Rock and Roll Hall of Fame. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Little Walter”. Rock and Roll Hall of Fame. 2008. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2008.
- ^ “Bill Black”. Rock and Roll Hall of Fame. 2009. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
- ^ “DJ Fontana”. Rock and Roll Hall of Fame. 2009. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Spooner Oldham”. Rock and Roll Hall of Fame. 2009. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2009.
- ^ “Rock and Roll Hall of Fame makes Clapton first triple inductee”. CNN. Ngày 7 tháng 3 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2008.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
Phương tiện liên quan tới Những nghệ sĩ được vinh danh tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll tại Wikimedia Commons
- “Danh sách bổ nhiệm”. Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2007.