Western & Southern Open 2021
Western & Southern Open 2021 | |
---|---|
Ngày | 16 – 22 tháng 8 |
Lần thứ | 120 (nam) / 93 (nữ) |
Thể loại | ATP Tour Masters 1000 (nam) WTA 1000 (nữ) |
Mặt sân | Cứng |
Địa điểm | Mason, Ohio, Hoa Kỳ |
Sân vận động | Lindner Family Tennis Center |
Các nhà vô địch | |
Đơn nam | |
![]() | |
Đơn nữ | |
![]() | |
Đôi nam | |
![]() ![]() | |
Đôi nữ | |
![]() ![]() |
Western & Southern Open 2021 là một giải quần vợt nam và nữ thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời diễn ra từ ngày 16–22 tháng 8 năm 2021, là một phần của US Open Series. Đây là một giải đấu Masters 1000 trong ATP Tour 2021 và WTA 1000 trong WTA Tour 2021.[1][2]
Giải đấu năm 2021 là lần thứ 120 (nam) và lần thứ 93 (nữ) giải Cincinnati Masters được tổ chức và diễn ra tại Lindner Family Tennis Center ở Mason, ngoại ô phía bắc Cincinnati, Hoa Kỳ. Đây là lần đầu tiên giải đấu trở lại Ohio kể từ sau năm 2019 sau khi diễn ra tại Thành phố New York, New York ở năm 2020 do đại dịch COVID-19 tại Hoa Kỳ. Giải đấu diễn ra với số lượng đông đủ khán giả được yêu cầu xét nghiệm âm tính với COVID-19 hoặc được tiêm chủng đầy đủ.[3]
Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q | Q2 | Q1 |
Đơn nam[4] | 1000 | 600 | 360 | 180 | 90 | 45 | 10 | 25 | 16 | 0 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi nam[4] | 0 | — | — | — | — | |||||
Đơn nữ[5] | 900 | 585 | 350 | 190 | 105 | 60 | 1 | 30 | 20 | 1 |
Đôi nữ[5] | 5 | — | — | — | — |
Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q2 | Q1 |
Đơn nam | $391,240 | $218,065 | $123,570 | $69,780 | $42,160 | $26,315 | $15,990 | $8,870 | $4,720 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đơn nữ | $255,220 | $188,945 | $100,250 | $47,820 | $24,200 | $15,330 | $12,385 | $7,258 | $3,745 |
Đôi nam* | $72,680 | $50,880 | $34,890 | $23,620 | $16,000 | $10,900 | — | — | — |
Đôi nữ* | $67,000 | $43,990 | $27,500 | $13,800 | $8,700 | $6,500 | — | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn ATP[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Bảng xếp hạng vào ngày 9 tháng 8 năm 2021. Điểm trước vào ngày 16 tháng 8 năm 2021.
Hạt giống | Xếp hạng | Tay vợt | Điểm trước | Điểm bảo vệ 2019 hoặc 2020 | Điểm thắng | Điểm sau | Thực trạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 2 | ![]() |
10,620 | 1,000 | 360 | 9,980 | Bán kết thua trước ![]() |
2 | 3 | ![]() |
8,350 | 360 | 360 | 8,350 | Bán kết thua trước ![]() |
3 | 5 | ![]() |
7,250 | 10 | 1000 | 8,240 | Vô địch, đánh bại ![]() |
4 | 7 | ![]() |
6,005 | 205 | 600 | 6,400 | Á quân, thua trước ![]() |
5 | 8 | ![]() |
5,533 | 90 | 90 | 5,533 | Vòng 3 thua trước ![]() |
6 | 10 | ![]() |
3,625 | 45+90† | 10+45 | 3,580^ | Vòng 2 thua trước ![]() |
7 | 12 | ![]() |
3,260 | 115 | 180 | 3,325 | Tứ kết thua trước ![]() |
8 | 11 | ![]() |
3,310 | 35 | 180 | 3,455 | Tứ kết thua trước ![]() |
9 | 13 | ![]() |
3,253 | 10+250† | 90+45 | 3,128 | Vòng 3 thua trước ![]() |
10 | 14 | ![]() |
2,980 | 90 | 90 | 2,980 | Vòng 3 thua trước ![]() |
11 | 15 | ![]() |
2,745 | (40)‡ | 45 | 2,750 | Vòng 2 thua trước ![]() |
12 | 17 | ![]() |
2,693 | 45 | 180 | 2,828 | Tứ kết thua trước ![]() |
13 | 16 | ![]() |
2,720 | 360 | 10 | 2,405^ | Vòng 1 thua trước ![]() |
14 | 18 | ![]() |
2,600 | 90 | 45 | 2,555 | Vòng 2 thua trước ![]() |
15 | 19 | ![]() |
2,513 | 600 | 10 | 1,933^ | Vòng 1 thua trước ![]() |
16 | 20 | ![]() |
2,475 | 10 | 10 | 2,510^ | Vòng 1 thua trước ![]() |
† Tay vợt có điểm bảo vệ từ Winston-Salem Open 2019, diễn ra trong tuần này năm 2019.
‡ Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2019 hoặc năm 2020. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 19 sẽ được thay thế vào.
^ Vì giải đấu năm 2021 là không bắt buộc, tay vợt thay thế điểm tốt nhất của lần 19 thay vì điểm thắng ở giải đấu.
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
Carlos Alcaraz
Kevin Anderson
Richard Gasquet
Marcos Giron
Corentin Moutet
Yoshihito Nishioka
Tommy Paul
Thua cuộc may mắn:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
- Trước giải đấu
Borna Ćorić → thay thế bởi
Sebastian Korda
Novak Djokovic → thay thế bởi
Jan-Lennard Struff
Roger Federer[7] → thay thế bởi
Federico Delbonis
Adrian Mannarino → thay thế bởi
Miomir Kecmanović
John Millman → thay thế bởi
Dominik Koepfer
Rafael Nadal → thay thế bởi
Guido Pella
Kei Nishikori → thay thế bởi
Laslo Đere
Milos Raonic → thay thế bởi
Benoît Paire
Dominic Thiem[8] → thay thế bởi
John Millman
Stan Wawrinka[8] → thay thế bởi
Dušan Lajović
Nội dung đôi ATP[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Nikola Mektić | ![]() |
Mate Pavić | 3 | 1 |
![]() |
Marcel Granollers | ![]() |
Horacio Zeballos | 12 | 2 |
![]() |
Juan Sebastián Cabal | ![]() |
Robert Farah | 13 | 3 |
![]() |
Rajeev Ram | ![]() |
Joe Salisbury | 19 | 4 |
![]() |
Kevin Krawietz | ![]() |
Horia Tecău | 37 | 5 |
![]() |
John Peers | ![]() |
Filip Polášek | 37 | 6 |
![]() |
Łukasz Kubot | ![]() |
Marcelo Melo | 37 | 7 |
![]() |
Raven Klaasen | ![]() |
Ben McLachlan | 51 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 9 tháng 8 năm 2021.
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Thay thế:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
- Trước giải đấu
Wesley Koolhof /
Jean-Julien Rojer → thay thế bởi
Wesley Koolhof /
Jan-Lennard Struff
Nicolas Mahut /
Fabrice Martin → thay thế bởi
Filip Krajinović /
Fabrice Martin
Jamie Murray /
Max Purcell → thay thế bởi
Aslan Karatsev /
Dušan Lajović
Denis Shapovalov /
Jack Sock → thay thế bởi
Marcelo Arévalo /
Fabio Fognini
Nội dung đơn WTA[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|
![]() |
Ashleigh Barty | 1 | 1 |
![]() |
Naomi Osaka | 2 | 2 |
![]() |
Aryna Sabalenka | 3 | 3 |
![]() |
Elina Svitolina | 5 | 4 |
![]() |
Karolína Plíšková | 6 | 5 |
![]() |
Iga Świątek | 7 | 6 |
![]() |
Bianca Andreescu | 8 | 7 |
![]() |
Garbiñe Muguruza | 9 | 8 |
![]() |
Barbora Krejčíková | 10 | 9 |
![]() |
Belinda Bencic | 11 | 10 |
![]() |
Petra Kvitová | 12 | 11 |
![]() |
Simona Halep | 13 | 12 |
![]() |
Jennifer Brady | 14 | 13 |
![]() |
Victoria Azarenka | 15 | 14 |
![]() |
Elise Mertens | 16 | 15 |
![]() |
- 1 Bảng xếp hạng vào ngày 9 tháng 8 năm 2021
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Miễn đặc biệt:
Vượt qua vòng loại:
Caroline Garcia
Leylah Annie Fernandez
Hsieh Su-wei
Jasmine Paolini
Liudmila Samsonova
Aliaksandra Sasnovich
Heather Watson
Zhang Shuai
Thua cuộc may mắn:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
- Trước giải đấu
Sofia Kenin[6] → thay thế bởi
Magda Linette
Anastasia Pavlyuchenkova → thay thế bởi
Rebecca Peterson
Serena Williams[6] → thay thế bởi
Dayana Yastremska
- Trong giải đấu
Nội dung đôi WTA[sửa | sửa mã nguồn]
Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạng1 | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
![]() |
Hsieh Su-wei | ![]() |
Elise Mertens | 3 | 1 |
![]() |
Barbora Krejčíková | ![]() |
Kateřina Siniaková | 11 | 2 |
![]() |
Shuko Aoyama | ![]() |
Ena Shibahara | 18 | 3 |
![]() |
Nicole Melichar | ![]() |
Demi Schuurs | 23 | 4 |
![]() |
Alexa Guarachi | ![]() |
Desirae Krawczyk | 33 | 5 |
![]() |
Gabriela Dabrowski | ![]() |
Luisa Stefani | 37 | 6 |
![]() |
Chan Hao-ching | ![]() |
Latisha Chan | 40 | 7 |
![]() |
Darija Jurak | ![]() |
Andreja Klepač | 44 | 8 |
- Bảng xếp hạng vào ngày 9 tháng 8 năm 2021.
Vận động viên khác[sửa | sửa mã nguồn]
Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Rút lui[sửa | sửa mã nguồn]
- Trước giải đấu
Sofia Kenin /
Jeļena Ostapenko → thay thế bởi
Jeļena Ostapenko /
Jil Teichmann
Veronika Kudermetova /
Elena Vesnina → thay thế bởi
Anna Blinkova /
Aliaksandra Sasnovich
Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]
Alexander Zverev đánh bại
Andrey Rublev, 6–2, 6–3
Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Ashleigh Barty đánh bại
Jil Teichmann, 6–3, 6–1
Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]
Marcel Granollers /
Horacio Zeballos đánh bại
Steve Johnson /
Austin Krajicek, 7–6(7–5), 7–6(7–5)
Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]
Samantha Stosur /
Zhang Shuai đánh bại
Gabriela Dabrowski /
Luisa Stefani, 7–5, 6–3
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Masters 1000 Cincinnati - Overview”. atptour.com. ATP Tour, Inc. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Western & Southern Open”. wtatennis.com. WTA Tour, Inc. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
- ^ “FULL CAPACITY PLANNED FOR 2021 WESTERN & SOUTHERN OPEN”. Western and Southern Open (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
- ^ a b “Rankings explained”. atpworldtour.com. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2013.
- ^ a b “Rankings explained”. WTA. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2012.
- ^ a b c d e f g “COUNTING STARS: SERENA & VENUS WILLIAMS, SOFIA KENIN THE LATEST TO WITHDRAW FROM CINCINNATI”. tennis.com. ngày 11 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021.
- ^ Zagoria, Adam (ngày 7 tháng 8 năm 2021). “Knee Injury Forces Roger Federer To Withdraw From Toronto And Cincinnati; U.S. Open In Question”. Forbes. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
- ^ a b “Thiem, Wawrinka Withdraw From Cincinnati Due To Injuries”. ATP. ngày 29 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
- ^ Bardahl, Jayna (ngày 21 tháng 7 năm 2021). “Caty McNally awarded wild card to 2021 Western & Southern Open”. The Cincinnati Enquirer. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Western & Southern Open Wild Cards Awarded To Sloane Stephens, Venus Williams”. Tennis Panorama. ngày 30 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2021.