Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2019-20”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
|||
Dòng 457: | Dòng 457: | ||
{{#invoke:Sports results|main |
{{#invoke:Sports results|main |
||
| source = [https://www.dfb.de/bundesliga/spieltagtabelle/?spieledb_path=/competitions/12/seasons/17820/matchday&spieledb_path=%2Fcompetitions%2F12%2Fseasons%2F18010%2Fmatchday%2Fcurrent DFB] |
| source = [https://www.dfb.de/bundesliga/spieltagtabelle/?spieledb_path=/competitions/12/seasons/17820/matchday&spieledb_path=%2Fcompetitions%2F12%2Fseasons%2F18010%2Fmatchday%2Fcurrent DFB] |
||
| update = |
| update = 21 tháng 2 năm 2020 |
||
| matches_style = FBR |
| matches_style = FBR |
||
| a_note = yes |
| a_note = yes |
||
Dòng 746: | Dòng 746: | ||
| match_MUN_MAI = 6–1 |
| match_MUN_MAI = 6–1 |
||
| match_MUN_MÖN = |
| match_MUN_MÖN = |
||
| match_MUN_PAD = |
| match_MUN_PAD = 3–2 |
||
| match_MUN_SCH = 5–0 |
| match_MUN_SCH = 5–0 |
||
| match_MUN_WOL = 2–0 |
| match_MUN_WOL = 2–0 |
Phiên bản lúc 21:26, ngày 21 tháng 2 năm 2020
Mùa giải | 2019–20 |
---|---|
Thời gian | 16 tháng 8 năm 2019 – 16 tháng 5 năm 2020 |
Số trận đấu | 197 |
Số bàn thắng | 642 (3,26 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Robert Lewandowski (23 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Leipzig 8–0 Mainz |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Bremen 0–5 Mainz |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | |
Chuỗi thắng dài nhất | |
Chuỗi bất bại dài nhất | Wolfsburg (9 trận)[1] |
Chuỗi không thắng dài nhất | |
Chuỗi thua dài nhất | |
Trận có nhiều khán giả nhất | 81.365 Dortmund v Augsburg[1] |
Trận có ít khán giả nhất | 14.217 Paderborn v Mainz[1] |
Số khán giả | 8.049.602 (40.861 khán giả mỗi trận) |
← 2018–19 2020–21 →
Thống kê tính đến ngày 16 tháng 2 năm 2020. |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2019-20 (hay còn gọi là Bundesliga 2019-20) là mùa giải thứ 57 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Mùa giải bắt đầu vào ngày 16 tháng 8 năm 2019 và kết thúc vào ngày 16 tháng 5 năm 2020.[2] Bayern Munich là đương kim vô địch.
Số cầu thủ dự bị được cho phép trên băng ghế dự bị được tăng từ 7 lên 9 cầu thủ cho mùa giải 2019-20.[3]
Các đội bóng
Tổng cộng có 18 đội tham dự Bundesliga mùa giải 2019-20.
Sự thay đổi về đội bóng
Thăng hạng từ 2. Bundesliga 2018-19 |
Xuống hạng từ Bundesliga 2018-19 |
---|---|
1. FC Köln SC Paderborn Union Berlin |
VfB Stuttgart Hannover 96 1. FC Nürnberg |
Sân vận động và địa điểm
Nhân sự và áo đấu
Sự thay đổi huấn luyện viên
Đội | HLV đi | Lí do | Ngày rời đi | Vị trí trên bảng xếp hạng | HLV đến | Ngày cập bến | Tham khảo | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Công bố vào ngày | Rời đi vào ngày | Công bố vào ngày | Đến vào ngày | ||||||
1899 Hoffenheim | Julian Nagelsmann | Kí hợp đồng với RB Leipzig | 21 tháng 6 năm 2018 | 30 tháng 6 năm 2019 | Trước mùa giải | Alfred Schreuder | 19 tháng 3 năm 2019 | 1 tháng 7 năm 2019 | [24][25] |
RB Leipzig | Ralf Rangnick | Bổ nhiệm với tư cách giám đốc thể thao | 9 tháng 7 năm 2018 | Julian Nagelsmann | 21 tháng 6 năm 2018 | [24][26] | |||
VfL Wolfsburg | Bruno Labbadia | Hết hạn hợp đồng | 12 tháng 3 năm 2019 | Oliver Glasner | 23 tháng 4 năm 2019 | [27][28] | |||
Schalke 04 | Huub Stevens | Kết thúc thời gian tạm quyền | 14 tháng 3 năm 2019 | David Wagner | 9 tháng 5 năm 2019 | [29][30] | |||
Borussia Mönchengladbach | Dieter Hecking | Bị sa thải | 2 tháng 4 năm 2019 | Marco Rose | 10 tháng 4 năm 2019 | [31][32] | |||
Hertha BSC | Pál Dárdai | Hai bên đồng thuận | 16 tháng 4 năm 2019 | Ante Čović | 12 tháng 5 năm 2019 | [33][34] | |||
1. FC Köln | André Pawlak / Manfred Schmid (tạm quyền) | Kết thúc thời gian tạm quyền | 27 tháng 4 năm 2019 | Achim Beierlorzer | 13 tháng 5 năm 2019 | [35][36] | |||
Bayern Munich | Niko Kovač | Hai bên đồng thuận | 3 tháng 11 năm 2019 | Thứ 4 | Hans-Dieter Flick | 3 tháng 11 năm 2019 | [37] | ||
1. FC Köln | Achim Beierlorzer | Bị sa thải | 9 tháng 11 năm 2019 | Thứ 17 | Markus Gisdol | 18 tháng 11 năm 2019 | [38][39] | ||
Mainz 05 | Sandro Schwarz | Hai bên đồng thuận | 10 tháng 11 năm 2019 | Thứ 16 | Achim Beierlorzer | 18 tháng 11 năm 2019 | [40][41] | ||
Hertha BSC | Ante Čović | Hai bên đồng thuận | 27 tháng 11 năm 2019 | Thứ 15 | Jürgen Klinsmann | 27 tháng 11 năm 2019 | [42][43] | ||
Fortuna Düsseldorf | Friedhelm Funkel | Bị sa thải | 29 tháng 1 năm 2020 | Thứ 18 | Uwe Rösler | 29 tháng 1 năm 2020 | [44][45] | ||
Hertha BSC | Jürgen Klinsmann | Từ chức | 11 tháng 2 năm 2020 | Thứ 14 | Alexander Nouri (tạm quyền) | 11 tháng 2 năm 2020 | [46] |
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bayern Munich (C) | 34 | 26 | 4 | 4 | 100 | 32 | +68 | 82 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Borussia Dortmund | 34 | 21 | 6 | 7 | 84 | 41 | +43 | 69 | |
3 | RB Leipzig | 34 | 18 | 12 | 4 | 81 | 37 | +44 | 66 | |
4 | Borussia Mönchengladbach | 34 | 20 | 5 | 9 | 66 | 40 | +26 | 65 | |
5 | Bayer Leverkusen | 34 | 19 | 6 | 9 | 61 | 44 | +17 | 63 | Lọt vào vòng bảng Europa League[a] |
6 | 1899 Hoffenheim | 34 | 15 | 7 | 12 | 53 | 53 | 0 | 52 | |
7 | VfL Wolfsburg | 34 | 13 | 10 | 11 | 48 | 46 | +2 | 49 | Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League[a] |
8 | SC Freiburg | 34 | 13 | 9 | 12 | 48 | 47 | +1 | 48 | |
9 | Eintracht Frankfurt | 34 | 13 | 6 | 15 | 59 | 60 | −1 | 45 | |
10 | Hertha BSC | 34 | 11 | 8 | 15 | 48 | 59 | −11 | 41 | |
11 | Union Berlin | 34 | 12 | 5 | 17 | 41 | 58 | −17 | 41 | |
12 | Schalke 04 | 34 | 9 | 12 | 13 | 38 | 58 | −20 | 39 | |
13 | Mainz 05 | 34 | 11 | 4 | 19 | 44 | 65 | −21 | 37 | |
14 | 1. FC Köln | 34 | 10 | 6 | 18 | 51 | 69 | −18 | 36 | |
15 | FC Augsburg | 34 | 9 | 9 | 16 | 45 | 63 | −18 | 36 | |
16 | Werder Bremen (O) | 34 | 8 | 7 | 19 | 42 | 69 | −27 | 31 | Lọt vào vòng play-off xuống hạng |
17 | Fortuna Düsseldorf (R) | 34 | 6 | 12 | 16 | 36 | 67 | −31 | 30 | Xuống hạng đến 2. Bundesliga |
18 | SC Paderborn (R) | 34 | 4 | 8 | 22 | 37 | 74 | −37 | 20 |
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[47]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[47]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Vì đội vô địch của Cúp bóng đá Đức 2019-20, Bayern Munich, lọt vào Champions League dựa trên vị trí bảng xếp hạng, đội đứng thứ sáu tham dự vòng bảng Europa League, và suất dự vòng loại thứ hai Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ bảy.
Kết quả
Thống kê
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu
- Tính đến ngày 16 tháng 2 năm 2020[48]
XH | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Robert Lewandowski | Bayern Munich | 23 |
2 | Timo Werner | RB Leipzig | 20 |
3 | Jadon Sancho | Borussia Dortmund | 13 |
4 | Rouwen Hennings | Fortuna Düsseldorf | 11 |
Florian Niederlechner | FC Augsburg | ||
Robin Quaison | Mainz 05 | ||
Marco Reus | Borussia Dortmund | ||
8 | Wout Weghorst | VfL Wolfsburg | 10 |
9 | Serge Gnabry | Bayern Munich | 9 |
Kevin Volland | Bayer Leverkusen |
Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu
- Tính đến ngày 16 tháng 2 năm 2020[49]
Các cầu thủ ghi hat-trick
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Robert Lewandowski | Bayern Munich | Schalke 04 | 3–0 (K) | 24 tháng 8 năm 2019 |
Timo Werner | RB Leipzig | Borussia Mönchengladbach | 3–1 (K) | 30 tháng 8 năm 2019 |
Timo Werner | RB Leipzig | Mainz 05 | 8–0 (N) | 2 tháng 11 năm 2019 |
Rouwen Hennings | Fortuna Düsseldorf | Schalke 04 | 3–3 (K) | 9 tháng 11 năm 2019 |
Philippe Coutinho | Bayern Munich | Werder Bremen | 6–1 (N) | 14 tháng 12 năm 2019 |
Robin Quaison | Mainz 05 | Werder Bremen | 5–0 (K) | 17 tháng 12 năm 2019 |
Erling Braut Håland | Borussia Dortmund | FC Augsburg | 5–3 (K) | 18 tháng 1 năm 2020 |
Robin Quaison | Mainz 05 | Hertha BSC | 3–1 (K) | 8 tháng 2 năm 2020 |
Wout Weghorst | VfL Wolfsburg | 1899 Hoffenheim | 3–2 (K) | 15 tháng 2 năm 2020 |
Số trận giữ sạch lưới
- Tính đến ngày 16 tháng 2 năm 2020[50]
XH | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số trận giữ sạch lưới |
---|---|---|---|
1 | Manuel Neuer | Bayern Munich | 8 |
2 | Rafał Gikiewicz | Union Berlin | 6 |
Péter Gulácsi | RB Leipzig | ||
Lukáš Hrádecký | Bayer Leverkusen | ||
Alexander Nübel | Schalke 04 | ||
6 | Roman Bürki | Borussia Dortmund | 5 |
Rune Jarstein | Hertha BSC | ||
Yann Sommer | Borussia Mönchengladbach | ||
9 | Oliver Baumann | 1899 Hoffenheim | 4 |
Timo Horn | 1. FC Köln | ||
Tomáš Koubek | FC Augsburg |
Số đội theo bang
Vị trí | Bang | Số đội | Các đội |
---|---|---|---|
1 | North Rhine-Westphalia | 7 | Borussia Dortmund, Fortuna Düsseldorf, 1. FC Köln, Bayer Leverkusen, Borussia Mönchengladbach, SC Paderborn và Schalke 04 |
2 | Baden-Württemberg | 2 | SC Freiburg và 1899 Hoffenheim |
Bavaria | 2 | FC Augsburg và Bayern Munich | |
Berlin | 2 | Hertha BSC và Union Berlin | |
5 | Bremen | 1 | Werder Bremen |
Hesse | 1 | Eintracht Frankfurt | |
Lower Saxony | 1 | VfL Wolfsburg | |
Rhineland-Palatinate | 1 | Mainz 05 | |
Saxony | 1 | RB Leipzig |
Giải thưởng hàng tháng
Tháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | Tân binh xuất sắc nhất tháng | Bàn thắng đẹp nhất tháng | Tham khảo | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | ||
Tháng 8 | Robert Lewandowski | Bayern Munich | Jonjoe Kenny | Schalke 04 | Robert Lewandowski | Bayern Munich | [51][52][53] |
Tháng 9 | Amine Harit | Schalke 04 | Marcus Thuram | Borussia Mönchengladbach | Javairô Dilrosun | Hertha BSC | |
Tháng 10 | Serge Gnabry | Bayern Munich | Robin Quaison | Mainz 05 | |||
Tháng 11 | Timo Werner | RB Leipzig | Robert Skov | 1899 Hoffenheim | |||
Tháng 12 | Ismail Jakobs | 1. FC Köln | Philippe Coutinho | Bayern Munich | |||
Tháng 1 | Erling Braut Håland | Borussia Dortmund | Erling Braut Håland | Borussia Dortmund | Florian Neuhaus | Borussia Mönchengladbach |
Tham khảo
- ^ a b c d e f “German Bundesliga Performance Stats – 2019–20”. ESPN. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
- ^ “DFB-Präsidium verabschiedet Rahmenterminkalender” [DFB executive committee passes framework schedule]. DFB.de (bằng tiếng Đức). German Football Association. 7 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ Reinold, Jan (11 tháng 4 năm 2019). “Neue Regel: Mehr Auswechselspieler – auch Mehr-Kosten?” [New rule: More substitutes – also more costs?]. kicker.de (bằng tiếng German). kicker-sportmagazin. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Unsere Heimat seit 1920”. fc-union-berlin.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Stadionplan”. weserstadion.de (bằng tiếng Đức). Bremer Weser-Stadion GmbH. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Stadiondaten”. f95.de (bằng tiếng Đức). Düsseldorfer Turn- und Sportverein Fortuna 1895 e.V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Eckdaten”. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Schwarzwald-Stadion”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017. Không cho phép mã đánh dấu trong:
|website=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) - ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de (bằng tiếng Đức). TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “RheinEnergieSTADION”. rheinenergiestadion.de. Kölner Sportstätten GmbH. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Unsere Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Lottoabrechnung 2001” (PDF). scp07.de (bằng tiếng Đức). SC Paderborn 07 e.V. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Die VELTINS-Arena”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). FC Gelsenkirchen-Schalke 04 e.V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de (bằng tiếng Đức). VfL Wolfsburg. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Trainerstatistik – Bundesliga” [Manager statistics – Bundesliga]. fupa.net. FuPa GmbH. 6 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017.
- ^ a b “Die Trikotsponsoren und Ausrüster der Bundesliga und 2. Bundesliga 2016/17” [The kit sponsors and manufacturers of the 2016–17 Bundesliga]. Bundesliga.de (bằng tiếng Đức). DFL Deutsche Fußball Liga GmbH. 26 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ a b “Bestätigt: Nagelsmann ab 2019 Trainer bei RB Leipzig”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Nagelsmann-Nachfolger: Schreuder übernimmt Hoffenheim”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 19 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Rangnick wieder Chef – auch "wegen des Themas Sprache"”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Labbadia verlässt Wolfsburg im Sommer - Nachfolger Rose?”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 12 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Bestätigt: Glasner wird Labbadia-Nachfolger”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Schalke 04 stellt Chef-Trainer Domenico Tedesco frei”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). 14 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Bis 2022: David Wagner neuer Trainer beim FC Schalke”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 9 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Gladbach trennt sich zum Saisonende von Trainer Hecking”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Offiziell: Rose wird im Sommer Trainer in Gladbach” [Official: Rose becomes Gladbach manager in summer]. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Trainerwechsel im Sommer”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). 16 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Covic wird neuer Cheftrainer bei Hertha BSC”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 12 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “FC trennt sich von Markus Anfang”. fc.de. 27 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Beierlorzer wird Trainer beim 1. FC Köln”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “FC Bayern trennt sich von Trainer Niko Kovač”. fcbayern.com (bằng tiếng German). Bayern Munich. 3 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “FC and Achim Beierlorzer part ways”. fc.de. 1. FC Köln. 9 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
- ^ “FC sign Horst Heldt and Markus Gisdol”. fc.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Köln. 18 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Mainz trennt sich von Trainer Sandro Schwarz” [Mainz separates from coach Sandro Schwarz]. kicker.de (bằng tiếng Đức). Nuremberg: kicker. 10 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Fliegender Wechsel: Beierlorzer neuer Trainer in Mainz”. kicker.de. kicker. 18 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.
- ^ Çallı, Muhammed Enes (27 tháng 11 năm 2019). “Hertha Berlin appoint Klinsmann as new manager”. Anadolu Agency. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Jürgen Klinsmann wird Trainer bei Hertha BSC”. Der Spiegel (bằng tiếng German). Deutsche Presse-Agentur. 27 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Fortuna Düsseldorf entlässt Trainer Funkel”. kicker.de (bằng tiếng German). kicker. 29 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Funkel-Nachfolger gefunden: Rösler wird Fortuna-Trainer”. kicker.de (bằng tiếng German). kicker. 29 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “"Am Morgen überrascht worden": Hertha bestätigt Klinsmann-Rücktritt”. kicker.de. kicker. 11 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Spielordnung (SpOL)” [Match rules] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 14 tháng 12 năm 2018. tr. 3. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Goalscorers”. kicker.de (bằng tiếng German). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Scorers”. kicker.de (bằng tiếng German). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Goalkeepers”. kicker.de (bằng tiếng German). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Bundesliga Player of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Bundesliga Rookie Award”. Bundesliga. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Bundesliga Goal of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.