Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2019-20”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 457: Dòng 457:
{{#invoke:Sports results|main
{{#invoke:Sports results|main
| source = [https://www.dfb.de/bundesliga/spieltagtabelle/?spieledb_path=/competitions/12/seasons/17820/matchday&spieledb_path=%2Fcompetitions%2F12%2Fseasons%2F18010%2Fmatchday%2Fcurrent DFB]
| source = [https://www.dfb.de/bundesliga/spieltagtabelle/?spieledb_path=/competitions/12/seasons/17820/matchday&spieledb_path=%2Fcompetitions%2F12%2Fseasons%2F18010%2Fmatchday%2Fcurrent DFB]
| update = 16 tháng 2 năm 2020
| update = 21 tháng 2 năm 2020
| matches_style = FBR
| matches_style = FBR
| a_note = yes
| a_note = yes
Dòng 746: Dòng 746:
| match_MUN_MAI = 6–1
| match_MUN_MAI = 6–1
| match_MUN_MÖN =
| match_MUN_MÖN =
| match_MUN_PAD =
| match_MUN_PAD = 3–2
| match_MUN_SCH = 5–0
| match_MUN_SCH = 5–0
| match_MUN_WOL = 2–0
| match_MUN_WOL = 2–0

Phiên bản lúc 21:26, ngày 21 tháng 2 năm 2020

Bundesliga
Mùa giải2019–20
Thời gian16 tháng 8 năm 2019 – 16 tháng 5 năm 2020
Số trận đấu197
Số bàn thắng642 (3,26 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiRobert Lewandowski
(23 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Leipzig 8–0 Mainz
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Bremen 0–5 Mainz
Trận có nhiều bàn thắng nhất
Chuỗi thắng dài nhất
Chuỗi bất bại dài nhấtWolfsburg
(9 trận)[1]
Chuỗi không
thắng dài nhất
Chuỗi thua dài nhất
Trận có nhiều khán giả nhất81.365
Dortmund v Augsburg[1]
Trận có ít khán giả nhất14.217
Paderborn v Mainz[1]
Số khán giả8.049.602 (40.861 khán giả mỗi trận)
2020–21
Thống kê tính đến ngày 16 tháng 2 năm 2020.

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2019-20 (hay còn gọi là Bundesliga 2019-20) là mùa giải thứ 57 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Mùa giải bắt đầu vào ngày 16 tháng 8 năm 2019 và kết thúc vào ngày 16 tháng 5 năm 2020.[2] Bayern Munich là đương kim vô địch.

Số cầu thủ dự bị được cho phép trên băng ghế dự bị được tăng từ 7 lên 9 cầu thủ cho mùa giải 2019-20.[3]

Các đội bóng

Tổng cộng có 18 đội tham dự Bundesliga mùa giải 2019-20.

Sự thay đổi về đội bóng

Thăng hạng từ
2. Bundesliga 2018-19
Xuống hạng từ
Bundesliga 2018-19
1. FC Köln
SC Paderborn
Union Berlin
VfB Stuttgart
Hannover 96
1. FC Nürnberg

Sân vận động và địa điểm

Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Tham khảo
FC Augsburg Augsburg Sân vận động WWK Arena 30.660 [4]
Hertha BSC Berlin Sân vận động Olympic 74.649 [5]
Union Berlin Berlin Sân vận động An der Alten Försterei 22.012 [6]
Werder Bremen Bremen Sân vận động Weser 42.100 [7]
Borussia Dortmund Dortmund Sân vận động Signal Iduna Park 81.365 [8]
Fortuna Düsseldorf Düsseldorf Sân vận động Merkur Spiel-Arena 54.600 [9]
Eintracht Frankfurt Frankfurt Sân vận động Commerzbank-Arena 51.500 [10]
SC Freiburg Freiburg im Breisgau Sân vận động Schwarzwald 24.000 [11]
1899 Hoffenheim Sinsheim Sân vận động PreZero Arena 30.150 [12]
1. FC Köln Cologne Sân vận động RheinEnergie 49.698 [13]
RB Leipzig Leipzig Sân vận động Red Bull Arena 42.558 [14]
Bayer Leverkusen Leverkusen Sân vận động BayArena 30.210 [15]
Mainz 05 Mainz Sân vận động Opel Arena 34.000 [16]
Borussia Mönchengladbach Mönchengladbach Sân vận động Borussia-Park 59.724 [17]
Bayern Munich Munich Sân vận động Allianz Arena 75.000 [18]
SC Paderborn Paderborn Sân vận động Benteler-Arena 15.000 [19]
Schalke 04 Gelsenkirchen Sân vận động Veltins-Arena 62.271 [20]
VfL Wolfsburg Wolfsburg Sân vận động Volkswagen Arena 30.000 [21]

Nhân sự và áo đấu

Đội Huấn luyện viên[22] Đội trưởng Nhà sản xuất áo đấu[23] Nhà tài trợ áo đấu[23]
Ngực áo Tay áo
FC Augsburg Thụy Sĩ Martin Schmidt Đức Daniel Baier Nike WWK Siegmund
Hertha BSC Đức Alexander Nouri Bosna và Hercegovina Vedad Ibišević Nike TEDi Hyundai Motor Company
Union Berlin Thụy Sĩ Urs Fischer Áo Christopher Trimmel Macron Aroundtown ONE Versicherung AG
Werder Bremen Đức Florian Kohfeldt Phần Lan Niklas Moisander Umbro Wiesenhof H-Hotels
Borussia Dortmund Thụy Sĩ Lucien Favre Đức Marco Reus Puma Evonik Opel
Fortuna Düsseldorf Đức Uwe Rösler Đức Oliver Fink Uhlsport Henkel Toyo Tires
Eintracht Frankfurt Áo Adi Hütter Argentina David Abraham Nike Indeed.com Deutsche Börse Group
SC Freiburg Đức Christian Streich Đức Mike Frantz Hummel Schwarzwaldmilch Badenova
1899 Hoffenheim Hà Lan Alfred Schreuder Đức Benjamin Hübner Joma SAP SNP
1. FC Köln Đức Markus Gisdol Đức Jonas Hector Uhlsport REWE DEVK
RB Leipzig Đức Julian Nagelsmann Hungary Willi Orban Nike Red Bull CG Immobilien
Bayer Leverkusen Hà Lan Peter Bosz Đức Lars Bender Jako Barmenia Versicherungen Kieser Training
Mainz 05 Đức Achim Beierlorzer Đức Danny Latza Lotto Kömmerling QQ288
Borussia Mönchengladbach Đức Marco Rose Đức Lars Stindl Puma Postbank H-Hotels
Bayern Munich Đức Hans-Dieter Flick Đức Manuel Neuer Adidas Deutsche Telekom Qatar Airways
SC Paderborn Đức Steffen Baumgart Đức Christian Strohdiek Saller Sunmaker Effect Energy Drink
Schalke 04 Hoa Kỳ David Wagner Tây Ban Nha Omar Mascarell Umbro Gazprom DHL
VfL Wolfsburg Áo Oliver Glasner Pháp Josuha Guilavogui Nike Volkswagen Linglong Tire

Sự thay đổi huấn luyện viên

Đội HLV đi Lí do Ngày rời đi Vị trí trên bảng xếp hạng HLV đến Ngày cập bến Tham
khảo
Công bố vào ngày Rời đi vào ngày Công bố vào ngày Đến vào ngày
1899 Hoffenheim Đức Julian Nagelsmann Kí hợp đồng với RB Leipzig 21 tháng 6 năm 2018 30 tháng 6 năm 2019 Trước mùa giải Hà Lan Alfred Schreuder 19 tháng 3 năm 2019 1 tháng 7 năm 2019 [24][25]
RB Leipzig Đức Ralf Rangnick Bổ nhiệm với tư cách giám đốc thể thao 9 tháng 7 năm 2018 Đức Julian Nagelsmann 21 tháng 6 năm 2018 [24][26]
VfL Wolfsburg Đức Bruno Labbadia Hết hạn hợp đồng 12 tháng 3 năm 2019 Áo Oliver Glasner 23 tháng 4 năm 2019 [27][28]
Schalke 04 Hà Lan Huub Stevens Kết thúc thời gian tạm quyền 14 tháng 3 năm 2019 Hoa Kỳ David Wagner 9 tháng 5 năm 2019 [29][30]
Borussia Mönchengladbach Đức Dieter Hecking Bị sa thải 2 tháng 4 năm 2019 Đức Marco Rose 10 tháng 4 năm 2019 [31][32]
Hertha BSC Hungary Pál Dárdai Hai bên đồng thuận 16 tháng 4 năm 2019 Croatia Ante Čović 12 tháng 5 năm 2019 [33][34]
1. FC Köln Đức André Pawlak / Áo Manfred Schmid (tạm quyền) Kết thúc thời gian tạm quyền 27 tháng 4 năm 2019 Đức Achim Beierlorzer 13 tháng 5 năm 2019 [35][36]
Bayern Munich Croatia Niko Kovač Hai bên đồng thuận 3 tháng 11 năm 2019 Thứ 4 Đức Hans-Dieter Flick 3 tháng 11 năm 2019 [37]
1. FC Köln Đức Achim Beierlorzer Bị sa thải 9 tháng 11 năm 2019 Thứ 17 Đức Markus Gisdol 18 tháng 11 năm 2019 [38][39]
Mainz 05 Đức Sandro Schwarz Hai bên đồng thuận 10 tháng 11 năm 2019 Thứ 16 Đức Achim Beierlorzer 18 tháng 11 năm 2019 [40][41]
Hertha BSC Croatia Ante Čović Hai bên đồng thuận 27 tháng 11 năm 2019 Thứ 15 Đức Jürgen Klinsmann 27 tháng 11 năm 2019 [42][43]
Fortuna Düsseldorf Đức Friedhelm Funkel Bị sa thải 29 tháng 1 năm 2020 Thứ 18 Đức Uwe Rösler 29 tháng 1 năm 2020 [44][45]
Hertha BSC Đức Jürgen Klinsmann Từ chức 11 tháng 2 năm 2020 Thứ 14 Đức Alexander Nouri (tạm quyền) 11 tháng 2 năm 2020 [46]

Bảng xếp hạng

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich (C) 34 26 4 4 100 32 +68 82 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Borussia Dortmund 34 21 6 7 84 41 +43 69
3 RB Leipzig 34 18 12 4 81 37 +44 66
4 Borussia Mönchengladbach 34 20 5 9 66 40 +26 65
5 Bayer Leverkusen 34 19 6 9 61 44 +17 63 Lọt vào vòng bảng Europa League[a]
6 1899 Hoffenheim 34 15 7 12 53 53 0 52
7 VfL Wolfsburg 34 13 10 11 48 46 +2 49 Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League[a]
8 SC Freiburg 34 13 9 12 48 47 +1 48
9 Eintracht Frankfurt 34 13 6 15 59 60 −1 45
10 Hertha BSC 34 11 8 15 48 59 −11 41
11 Union Berlin 34 12 5 17 41 58 −17 41
12 Schalke 04 34 9 12 13 38 58 −20 39
13 Mainz 05 34 11 4 19 44 65 −21 37
14 1. FC Köln 34 10 6 18 51 69 −18 36
15 FC Augsburg 34 9 9 16 45 63 −18 36
16 Werder Bremen (O) 34 8 7 19 42 69 −27 31 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17 Fortuna Düsseldorf (R) 34 6 12 16 36 67 −31 30 Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18 SC Paderborn (R) 34 4 8 22 37 74 −37 20
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[47]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Vì đội vô địch của Cúp bóng đá Đức 2019-20, Bayern Munich, lọt vào Champions League dựa trên vị trí bảng xếp hạng, đội đứng thứ sáu tham dự vòng bảng Europa League, và suất dự vòng loại thứ hai Europa League được chuyển sang cho đội đứng thứ bảy.

Kết quả

Nhà \ Khách AUG BSC UNB BRE DOR DÜS FRA FRE HOF KÖL LEI LEV MAI MÖN MUN PAD SCH WOL
FC Augsburg 4–0 1–1 2–1 3–5 3–0 2–1 1–1 0–3 2–1 2–2 2–3
Hertha BSC a 1–2 3–1 1–0 2–3 2–4 1–3 0–0 0–4 2–1 0–0 0–3
Union Berlin 2–0 1–0 1–2 3–1 1–2 2–0 0–2 2–0 0–4 2–3 2–0
Werder Bremen 3–2 1–1 0–2 1–3 2–2 0–3 0–3 0–5 0–1 1–2
Borussia Dortmund 5–1 5–0 2–2 5–0 4–0 5–1 3–3 4–0 1–0 a 3–3 a 3–0
Fortuna Düsseldorf 2–1 0–1 1–1 1–2 2–0 0–3 1–3 1–0 1–4 0–4 1–1
Eintracht Frankfurt 5–0 2–2 2–2 2–2 2–1 1–0 2–4 2–0 3–0 5–1 0–2
SC Freiburg 1–1 2–2 1–0 1–0 1–2 2–1 3–0 1–3 0–2 1–0
1899 Hoffenheim 2–4 3–2 2–1 1–1 1–2 0–3 2–1 1–5 0–3 3–0 2–0 2–3
1. FC Köln 1–1 0–4 1–0 1–3 4–0 1–2 2–0 0–1 1–4 3–0 3–1
RB Leipzig 3–1 3–1 3–0 2–1 3–1 4–1 8–0 2–2 1–1 1–3 1–1
Bayer Leverkusen 0–1 2–0 2–2 4–3 3–0 1–1 0–0 1–1 1–2 3–2 2–1
Mainz 05 2–1 2–3 0–4 2–1 1–2 3–1 0–1 1–3 1–3 0–0 0–1
Borussia Mönchengladbach 5–1 3–1 2–1 4–2 4–2 1–3 3–1 2–1 2–0 0–0
Bayern Munich 2–2 2–1 6–1 4–0 1–2 4–0 0–0 1–2 6–1 3–2 5–0 2–0
SC Paderborn 0–1 1–2 1–1 2–0 2–1 1–3 2–3 1–4 1–2 2–3 1–5 2–4
Schalke 04 3–0 2–1 0–0 3–3 1–0 2–2 1–1 2–1 2–0 0–3 1–1
VfL Wolfsburg 0–0 1–2 1–0 2–3 1–1 1–1 2–1 0–2 2–1 1–1 1–1
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 21 tháng 2 năm 2020. Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Thống kê

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu

Tính đến ngày 16 tháng 2 năm 2020[48]
XH Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn
thắng
1 Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich 23
2 Đức Timo Werner RB Leipzig 20
3 Anh Jadon Sancho Borussia Dortmund 13
4 Đức Rouwen Hennings Fortuna Düsseldorf 11
Đức Florian Niederlechner FC Augsburg
Thụy Điển Robin Quaison Mainz 05
Đức Marco Reus Borussia Dortmund
8 Hà Lan Wout Weghorst VfL Wolfsburg 10
9 Đức Serge Gnabry Bayern Munich 9
Đức Kevin Volland Bayer Leverkusen

Các cầu thủ kiến tạo hàng đầu

Tính đến ngày 16 tháng 2 năm 2020[49]
XH Cầu thủ Câu lạc bộ Số pha
kiến tạo
1 Đức Thomas Müller Bayern Munich 14
Anh Jadon Sancho Borussia Dortmund
3 Serbia Filip Kostić Eintracht Frankfurt 10
4 Maroc Achraf Hakimi Borussia Dortmund 9
Bỉ Thorgan Hazard Borussia Dortmund
Đức Florian Niederlechner FC Augsburg
Pháp Christopher Nkunku RB Leipzig
Đức Kevin Volland Bayer Leverkusen
8 Đức Christian Günter SC Freiburg 7
Pháp Marcus Thuram Borussia Mönchengladbach
Đức Timo Werner RB Leipzig

Các cầu thủ ghi hat-trick

Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Kết quả Ngày
Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich Schalke 04 3–0 (K) 24 tháng 8 năm 2019
Đức Timo Werner RB Leipzig Borussia Mönchengladbach 3–1 (K) 30 tháng 8 năm 2019
Đức Timo Werner RB Leipzig Mainz 05 8–0 (N) 2 tháng 11 năm 2019
Đức Rouwen Hennings Fortuna Düsseldorf Schalke 04 3–3 (K) 9 tháng 11 năm 2019
Brasil Philippe Coutinho Bayern Munich Werder Bremen 6–1 (N) 14 tháng 12 năm 2019
Thụy Điển Robin Quaison Mainz 05 Werder Bremen 5–0 (K) 17 tháng 12 năm 2019
Na Uy Erling Braut Håland Borussia Dortmund FC Augsburg 5–3 (K) 18 tháng 1 năm 2020
Thụy Điển Robin Quaison Mainz 05 Hertha BSC 3–1 (K) 8 tháng 2 năm 2020
Hà Lan Wout Weghorst VfL Wolfsburg 1899 Hoffenheim 3–2 (K) 15 tháng 2 năm 2020

Số trận giữ sạch lưới

Tính đến ngày 16 tháng 2 năm 2020[50]
XH Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận giữ
sạch lưới
1 Đức Manuel Neuer Bayern Munich 8
2 Ba Lan Rafał Gikiewicz Union Berlin 6
Hungary Péter Gulácsi RB Leipzig
Phần Lan Lukáš Hrádecký Bayer Leverkusen
Đức Alexander Nübel Schalke 04
6 Thụy Sĩ Roman Bürki Borussia Dortmund 5
Na Uy Rune Jarstein Hertha BSC
Thụy Sĩ Yann Sommer Borussia Mönchengladbach
9 Đức Oliver Baumann 1899 Hoffenheim 4
Đức Timo Horn 1. FC Köln
Cộng hòa Séc Tomáš Koubek FC Augsburg

Số đội theo bang

Vị trí Bang Số đội Các đội
1  North Rhine-Westphalia 7 Borussia Dortmund, Fortuna Düsseldorf, 1. FC Köln, Bayer Leverkusen, Borussia Mönchengladbach, SC PaderbornSchalke 04
2  Baden-Württemberg 2 SC Freiburg1899 Hoffenheim
 Bavaria 2 FC AugsburgBayern Munich
 Berlin 2 Hertha BSCUnion Berlin
5  Bremen 1 Werder Bremen
 Hesse 1 Eintracht Frankfurt
 Lower Saxony 1 VfL Wolfsburg
 Rhineland-Palatinate 1 Mainz 05
 Saxony 1 RB Leipzig

Giải thưởng hàng tháng

Tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Tân binh xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng Tham
khảo
Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ
Tháng 8 Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich Anh Jonjoe Kenny Schalke 04 Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich [51][52][53]
Tháng 9 Maroc Amine Harit Schalke 04 Pháp Marcus Thuram Borussia Mönchengladbach Hà Lan Javairô Dilrosun Hertha BSC
Tháng 10 Đức Serge Gnabry Bayern Munich Thụy Điển Robin Quaison Mainz 05
Tháng 11 Đức Timo Werner RB Leipzig Đan Mạch Robert Skov 1899 Hoffenheim
Tháng 12 Đức Ismail Jakobs 1. FC Köln Brasil Philippe Coutinho Bayern Munich
Tháng 1 Na Uy Erling Braut Håland Borussia Dortmund Na Uy Erling Braut Håland Borussia Dortmund Đức Florian Neuhaus Borussia Mönchengladbach

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f “German Bundesliga Performance Stats – 2019–20”. ESPN. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ “DFB-Präsidium verabschiedet Rahmenterminkalender” [DFB executive committee passes framework schedule]. DFB.de (bằng tiếng Đức). German Football Association. 7 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. ^ Reinold, Jan (11 tháng 4 năm 2019). “Neue Regel: Mehr Auswechselspieler – auch Mehr-Kosten?” [New rule: More substitutes – also more costs?]. kicker.de (bằng tiếng German). kicker-sportmagazin. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  4. ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “Unsere Heimat seit 1920”. fc-union-berlin.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  7. ^ “Stadionplan”. weserstadion.de (bằng tiếng Đức). Bremer Weser-Stadion GmbH. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  8. ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  9. ^ “Stadiondaten”. f95.de (bằng tiếng Đức). Düsseldorfer Turn- und Sportverein Fortuna 1895 e.V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  10. ^ “Eckdaten”. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  11. ^ “Schwarzwald-Stadion”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2017. Không cho phép mã đánh dấu trong: |website= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  12. ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de (bằng tiếng Đức). TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  13. ^ “RheinEnergieSTADION”. rheinenergiestadion.de. Kölner Sportstätten GmbH. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  14. ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  15. ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  16. ^ “Unsere Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  17. ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  18. ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  19. ^ “Lottoabrechnung 2001” (PDF). scp07.de (bằng tiếng Đức). SC Paderborn 07 e.V. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  20. ^ “Die VELTINS-Arena”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). FC Gelsenkirchen-Schalke 04 e.V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  21. ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de (bằng tiếng Đức). VfL Wolfsburg. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
  22. ^ “Trainerstatistik – Bundesliga” [Manager statistics – Bundesliga]. fupa.net. FuPa GmbH. 6 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017.
  23. ^ a b “Die Trikotsponsoren und Ausrüster der Bundesliga und 2. Bundesliga 2016/17” [The kit sponsors and manufacturers of the 2016–17 Bundesliga]. Bundesliga.de (bằng tiếng Đức). DFL Deutsche Fußball Liga GmbH. 26 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  24. ^ a b “Bestätigt: Nagelsmann ab 2019 Trainer bei RB Leipzig”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  25. ^ “Nagelsmann-Nachfolger: Schreuder übernimmt Hoffenheim”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 19 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  26. ^ “Rangnick wieder Chef – auch "wegen des Themas Sprache". kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 9 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  27. ^ “Labbadia verlässt Wolfsburg im Sommer - Nachfolger Rose?”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 12 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  28. ^ “Bestätigt: Glasner wird Labbadia-Nachfolger”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  29. ^ “Schalke 04 stellt Chef-Trainer Domenico Tedesco frei”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). 14 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  30. ^ “Bis 2022: David Wagner neuer Trainer beim FC Schalke”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 9 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  31. ^ “Gladbach trennt sich zum Saisonende von Trainer Hecking”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 2 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  32. ^ “Offiziell: Rose wird im Sommer Trainer in Gladbach” [Official: Rose becomes Gladbach manager in summer]. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  33. ^ “Trainerwechsel im Sommer”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). 16 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  34. ^ “Covic wird neuer Cheftrainer bei Hertha BSC”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 12 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  35. ^ “FC trennt sich von Markus Anfang”. fc.de. 27 tháng 4 năm 2019.
  36. ^ “Beierlorzer wird Trainer beim 1. FC Köln”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 13 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  37. ^ “FC Bayern trennt sich von Trainer Niko Kovač”. fcbayern.com (bằng tiếng German). Bayern Munich. 3 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  38. ^ “FC and Achim Beierlorzer part ways”. fc.de. 1. FC Köln. 9 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  39. ^ “FC sign Horst Heldt and Markus Gisdol”. fc.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Köln. 18 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.
  40. ^ “Mainz trennt sich von Trainer Sandro Schwarz” [Mainz separates from coach Sandro Schwarz]. kicker.de (bằng tiếng Đức). Nuremberg: kicker. 10 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019.
  41. ^ “Fliegender Wechsel: Beierlorzer neuer Trainer in Mainz”. kicker.de. kicker. 18 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2019.
  42. ^ Çallı, Muhammed Enes (27 tháng 11 năm 2019). “Hertha Berlin appoint Klinsmann as new manager”. Anadolu Agency. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2019.
  43. ^ “Jürgen Klinsmann wird Trainer bei Hertha BSC”. Der Spiegel (bằng tiếng German). Deutsche Presse-Agentur. 27 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  44. ^ “Fortuna Düsseldorf entlässt Trainer Funkel”. kicker.de (bằng tiếng German). kicker. 29 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  45. ^ “Funkel-Nachfolger gefunden: Rösler wird Fortuna-Trainer”. kicker.de (bằng tiếng German). kicker. 29 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  46. ^ "Am Morgen überrascht worden": Hertha bestätigt Klinsmann-Rücktritt”. kicker.de. kicker. 11 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2020.
  47. ^ “Spielordnung (SpOL)” [Match rules] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 14 tháng 12 năm 2018. tr. 3. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2019.
  48. ^ “Goalscorers”. kicker.de (bằng tiếng German). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  49. ^ “Scorers”. kicker.de (bằng tiếng German). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  50. ^ “Goalkeepers”. kicker.de (bằng tiếng German). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2019.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  51. ^ “Bundesliga Player of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2019.
  52. ^ “Bundesliga Rookie Award”. Bundesliga. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.
  53. ^ “Bundesliga Goal of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019.

Liên kết ngoài