Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2021–22”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 863: | Dòng 863: | ||
===Kiến tạo hàng đầu=== |
===Kiến tạo hàng đầu=== |
||
{{updated|ngày |
{{updated|ngày 16 tháng 1 năm 2022}} |
||
{| class="wikitable sortable" style="text-align:center" |
{| class="wikitable sortable" style="text-align:center" |
Phiên bản lúc 06:55, ngày 17 tháng 1 năm 2022
Mùa giải | 2021–22 |
---|---|
Thời gian | 13 tháng 8 năm 2021 – 14 tháng 5 năm 2022 |
Số trận đấu | 171 |
Số bàn thắng | 528 (3,09 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Robert Lewandowski (23 bàn) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Munich 7–0 Bochum |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Mönchengladbach 0–6 Freiburg |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Fürth 3–6 Hoffenheim |
Chuỗi thắng dài nhất | 5 trận Munich |
Chuỗi bất bại dài nhất | 10 trận Freiburg |
Chuỗi không thắng dài nhất | 14 trận Fürth |
Chuỗi thua dài nhất | 12 trận Fürth |
Trận có nhiều khán giả nhất | 75.000 Munich v Freiburg |
Số khán giả | 2.820.220 (16.493 khán giả mỗi trận)[A] |
← 2020–21 2022–23 →
Thống kê tính đến ngày 16 tháng 1 năm 2022. |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2021-22 (Bundesliga 2021-22) là mùa giải thứ 59 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Giải bắt đầu vào ngày 13 tháng 8 năm 2021 và kết thúc vào ngày 14 tháng 5 năm 2022.[1]
Lịch thi đấu được công bố vào ngày 25 tháng 6 năm 2021.[2]
Bayern Munich là đương kim vô địch 9 lần.
Các đội bóng
Tổng cộng có 18 đội tham dự Bundesliga mùa giải 2021-22.
Thay đổi đội bóng
Thăng hạng từ 2. Bundesliga 2020-21 |
Xuống hạng từ Bundesliga 2020-21 |
---|---|
VfL Bochum Greuther Fürth |
Werder Bremen Schalke 04 |
Sân vận động và địa điểm
1 SC Freiburg thi đấu ba trận đấu sân nhà đầu tiên của họ tại Sân vận động Dreisam trước khi vĩnh viễn chuyển đến Sân vận động SC.[23]
Nhân sự và trang phục
Thay đổi huấn luyện viên
Đội | Đi | Lý do | Ngày đi | Vị trí ở bảng xếp hạng | Đến | Ngày đến | Tham khảo | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Công bố vào ngày | Rời đi vào ngày | Công bố vào ngày | Đến vào ngày | ||||||
Borussia Dortmund | Edin Terzić (tạm quyền) | Hết thời gian tạm quyền | 13 tháng 12 năm 2020 | 30 tháng 6 năm 2021 | Trước mùa giải | Marco Rose | 15 tháng 2 năm 2021 | 1 tháng 7 năm 2021 | [25][26] |
Borussia Mönchengladbach | Marco Rose | Ký hợp đồng với Borussia Dortmund | 15 tháng 2 năm 2021 | Adi Hütter | 13 tháng 4 năm 2021 | [26][27] | |||
Bayer Leverkusen | Hannes Wolf (tạm quyền) | Hết thời gian tạm quyền | 23 tháng 3 năm 2021 | Gerardo Seoane | 19 tháng 5 năm 2021 | [28][29] | |||
1. FC Köln | Friedhelm Funkel | 8 tháng 4 năm 2021 | Steffen Baumgart | 11 tháng 5 năm 2021 | [30] | ||||
Eintracht Frankfurt | Adi Hütter | Ký hợp đồng với Borussia Mönchengladbach | 13 tháng 4 năm 2021 | Oliver Glasner | 26 tháng 5 năm 2021 | [31][32] | |||
Bayern Munich | Hansi Flick | Từ chức | 27 tháng 4 năm 2021 | Julian Nagelsmann | 27 tháng 4 năm 2021 | [33] | |||
RB Leipzig | Julian Nagelsmann | Ký hợp đồng với Bayern Munich | Jesse Marsch | 29 tháng 4 năm 2021 | [33][34] | ||||
VfL Wolfsburg | Oliver Glasner | Ký hợp đồng với Eintracht Frankfurt | 26 tháng 5 năm 2021 | Mark van Bommel | 2 tháng 6 năm 2021 | [32][35] | |||
Mark van Bommel | Bị sa thải | 24 tháng 10 năm 2021 | Thứ 8 | Florian Kohfeldt | 26 tháng 10 năm 2021 | [36][37] | |||
Hertha BSC | Pál Dárdai | 29 tháng 11 năm 2021 | Thứ 14 | Tayfun Korkut | 29 tháng 11 năm 2021 | [38] | |||
RB Leipzig | Jesse Marsch | Hai bên đồng thuận | 5 tháng 12 năm 2021 | Thứ 11 | Achim Beierlorzer (tạm quyền) | 5 tháng 12 năm 2021 | [39] | ||
Achim Beierlorzer (tạm quyền) | Hết thời gian tạm quyền | 9 tháng 12 năm 2021 | Domenico Tedesco | 9 tháng 12 năm 2021 | [40] |
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bayern Munich (C) | 34 | 24 | 5 | 5 | 97 | 37 | +60 | 77 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Borussia Dortmund | 34 | 22 | 3 | 9 | 85 | 52 | +33 | 69 | |
3 | Bayer Leverkusen | 34 | 19 | 7 | 8 | 80 | 47 | +33 | 64 | |
4 | RB Leipzig | 34 | 17 | 7 | 10 | 72 | 37 | +35 | 58 | |
5 | Union Berlin | 34 | 16 | 9 | 9 | 50 | 44 | +6 | 57 | Lọt vào vòng bảng Europa League[a] |
6 | SC Freiburg | 34 | 15 | 10 | 9 | 58 | 46 | +12 | 55 | |
7 | 1. FC Köln | 34 | 14 | 10 | 10 | 52 | 49 | +3 | 52 | Lọt vào vòng play-off Europa Conference League[a] |
8 | Mainz 05 | 34 | 13 | 7 | 14 | 50 | 45 | +5 | 46 | |
9 | 1899 Hoffenheim | 34 | 13 | 7 | 14 | 58 | 60 | −2 | 46 | |
10 | Borussia Mönchengladbach | 34 | 12 | 9 | 13 | 54 | 61 | −7 | 45 | |
11 | Eintracht Frankfurt | 34 | 10 | 12 | 12 | 45 | 49 | −4 | 42 | Lọt vào vòng bảng Champions League[b] |
12 | VfL Wolfsburg | 34 | 12 | 6 | 16 | 43 | 54 | −11 | 42 | |
13 | VfL Bochum | 34 | 12 | 6 | 16 | 38 | 52 | −14 | 42 | |
14 | FC Augsburg | 34 | 10 | 8 | 16 | 39 | 56 | −17 | 38 | |
15 | VfB Stuttgart | 34 | 7 | 12 | 15 | 41 | 59 | −18 | 33 | |
16 | Hertha BSC (O) | 34 | 9 | 6 | 19 | 37 | 71 | −34 | 33 | Lọt vào vòng play-off xuống hạng |
17 | Arminia Bielefeld (R) | 34 | 5 | 13 | 16 | 27 | 53 | −26 | 28 | Xuống hạng đến 2. Bundesliga |
18 | Greuther Fürth (R) | 34 | 3 | 9 | 22 | 28 | 82 | −54 | 18 |
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[41]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[41]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Vì đội vô địch của DFB-Pokal 2021-22, RB Leipzig, lọt vào Champions League dựa trên vị trí ở giải vô địch quốc gia, suất dự vòng bảng Europa League được chuyển qua cho đội đứng thứ sáu, và suất dự vòng play-off Europa Conference League được chuyển qua cho đội đứng thứ bảy.
- ^ Eintracht Frankfurt lọt vào vòng bảng Champions League nhờ vô địch UEFA Europa League 2021-22.
Kết quả
Vòng play-off xuống hạng
Vòng play-off xuống hạng sẽ diễn ra vào ngày 19 và 23 tháng 5 năm 2022.[1]
Thống kê
Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu
- Tính đến ngày 16 tháng 1 năm 2022
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[42] |
---|---|---|---|
1 | Robert Lewandowski | Bayern Munich | 23 |
2 | Patrik Schick | Bayer Leverkusen | 18 |
3 | Erling Haaland | Borussia Dortmund | 15 |
4 | Anthony Modeste | 1. FC Köln | 12 |
5 | Taiwo Awoniyi | Union Berlin | 9 |
Serge Gnabry | Bayern Munich | ||
Christopher Nkunku | RB Leipzig | ||
8 | André Silva | RB Leipzig | 8 |
9 | Ihlas Bebou | 1899 Hoffenheim | 7 |
Jonathan Burkardt | Mainz 05 | ||
Jonas Hofmann | Borussia Mönchengladbach | ||
Masaya Okugawa | Arminia Bielefeld |
Kiến tạo hàng đầu
- Tính đến ngày 16 tháng 1 năm 2022
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số pha kiến tạo[43] |
---|---|---|---|
1 | Thomas Müller | Bayern Munich | 16 |
2 | Florian Wirtz | Bayer Leverkusen | 9 |
3 | Andrej Kramarić | 1899 Hoffenheim | 7 |
Filip Kostić | Eintracht Frankfurt | ||
Christopher Nkunku | RB Leipzig | ||
Leroy Sané | Bayern Munich | ||
7 | Jude Bellingham | Borussia Dortmund | 6 |
Julian Brandt | Borussia Dortmund | ||
Moussa Diaby | Bayer Leverkusen | ||
Vincenzo Grifo | SC Freiburg | ||
Karim Onisiwo | Mainz 05 |
Hat-trick
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Kết quả | Ngày |
---|---|---|---|---|
Robert Lewandowski | Bayern Munich | Hertha BSC | 5–0 (N) | 28 tháng 8 năm 2021 |
Ihlas Bebou | 1899 Hoffenheim | Greuther Fürth | 6–3 (K) | 27 tháng 11 năm 2021 |
Patrik Schick4 | Bayer Leverkusen | Greuther Fürth | 7–1 (N) | 4 tháng 12 năm 2021 |
Serge Gnabry | Bayern Munich | VfB Stuttgart | 5–0 (K) | 14 tháng 12 năm 2021 |
Robert Lewandowski | Bayern Munich | 1. FC Köln | 4–0 (K) | 15 tháng 1 năm 2022 |
- 4 Cầu thủ ghi 4 bàn.
Số trận giữ sạch lưới
- Tính đến ngày 15 tháng 1 năm 2022
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số trận giữ sạch lưới[44] |
---|---|---|---|
1 | Manuel Neuer | Bayern Munich | 7 |
Robin Zentner | Mainz 05 | ||
3 | Koen Casteels | VfL Wolfsburg | 6 |
Mark Flekken | SC Freiburg | ||
Andreas Luthe | Union Berlin | ||
Manuel Riemann | VfL Bochum | ||
7 | Oliver Baumann | 1899 Hoffenheim | 5 |
Rafał Gikiewicz | FC Augsburg | ||
9 | Péter Gulácsi | RB Leipzig | 4 |
Lukáš Hrádecký | Bayer Leverkusen | ||
Stefan Ortega | Arminia Bielefeld |
Giải thưởng
Giải thưởng hàng tháng
Tháng | Cầu thủ xuất sắc nhất tháng | Tân binh xuất sắc nhất tháng | Bàn thắng đẹp nhất tháng | Tham khảo | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Cầu thủ | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Cầu thủ | Câu lạc bộ | ||
Tháng 8 | Erling Haaland | Borussia Dortmund | Dominik Szoboszlai | RB Leipzig | — | [45][46][47] | |
Tháng 9 | Florian Wirtz | Bayer Leverkusen | Omar Marmoush | VfB Stuttgart | Erling Haaland | Borussia Dortmund | |
Tháng 10 | Christopher Nkunku | RB Leipzig | Dominik Szoboszlai | RB Leipzig | Jude Bellingham | Borussia Dortmund | |
Tháng 11 | Alphonso Davies | Bayern Munich | Hiroki Ito | VfB Stuttgart | |||
Tháng 12 | Patrik Schick | Bayer Leverkusen | Jesper Lindstrøm | Eintracht Frankfurt |
Ghi chú
- ^ Do đại dịch COVID-19 ở Đức, mỗi sở y tế địa phương cho phép số lượng khán giả khác nhau.
Tham khảo
- ^ a b “Rahmenterminkalender für die Saison 2021/22 veröffentlicht” [Framework schedule for the 2021–22 season published]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 4 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Spielplan Bundesliga 2021/2022” (PDF) (bằng tiếng German). dfl.de. ngày 25 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Unsere Heimat seit 1920”. fc-union-berlin.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
- ^ “Stadion”. arminia-bielefeld.de (bằng tiếng Đức). Arminia Bielefeld. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Zahlen und Fakten: Über das Stadion” [Facts and figures: About the stadium]. VfL Bochum (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Eckdaten”. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. ngày 2 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Dreisamstadion | SC Freiburg”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Freiburgs neues Stadion soll rechnerisch klimaneutral werden”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Das ist das neue SC-Stadion”. scfreiburg.com. SC Freiburg. ngày 31 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
- ^ “Zahlen und Fakten: Sportpark Ronhof | Thomas Sommer” [Facts & figures: Sportpark Ronhof | Thomas Sommer]. SpVgg Greuther Fürth (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de (bằng tiếng Đức). TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “RheinEnergieSTADION”. Rheinenergiestadion.de. Kölner Sportstätten GmbH. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Unsere Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng German). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de (bằng tiếng Đức). VfL Wolfsburg. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Freiburg spielt noch dreimal im Dreisamstadion”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 3 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
- ^ Autohero
- ^ “Borussia Dortmund trennt sich von Lucien Favre”. bvb.de. Borussia Dortmund. ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
- ^ a b “Rose agrees to BVB move”. Borussia Dortmund. ngày 15 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2021.
- ^ “Adi Hütter to take over as Borussia head coach”. Borussia Mönchengladbach. ngày 13 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Wolf übernimmt für Bosz – Hermann kehrt zurück”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer Leverkusen. ngày 23 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2021.
- ^ “Seoane wird Cheftrainer – Wolf kehrt zum DFB zurück”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer Leverkusen. ngày 19 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Baumgart wird neuer Trainer beim 1. FC Köln”. kicker.de. ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Adi Hütter to leave Eintracht Frankfurt at the end of the season”. Eintracht Frankfurt. ngày 13 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2021.
- ^ a b “Oliver Glasner appointed new head coach”. Eintracht Frankfurt. ngày 26 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
- ^ a b “Julian Nagelsmann to become FC Bayern head coach”. fcbayern.com. Bayern Munich. ngày 27 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Jesse Marsch to become RB Leipzig head coach from 2021/22”. dierotenbullen.com. RB Leipzig. ngày 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2021.
- ^ “Mark van Bommel named new Wolves coach”. vfl-wolfsburg.de. VfL Wolfsburg. ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Zusammenarbeit beendet”. vfl-wolfsburg.de. VfL Wolfsburg. 24 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Florian Kohfeldt appointed Wolves coach”. vfl-wolfsburg.de. VfL Wolfsburg. 26 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Tayfun Korkut übernimmt für Pál Dárdai”. herthabsc.com. 29 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2021.
- ^ “RB Leipzig and Jesse Marsch part ways”. rbleipzig.com. RB Leipzig. 5 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Domenico Tedesco takes over as RB Leipzig head coach”. rbleipzig.com. RB Leipzig. 9 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
- ^ “Ligaverband: Ligastatut” [League Association: League Regulations] (PDF). DFB.de. German Football Association. tr. 214. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
- ^ “Bundesliga Statistiken 2021–2022 – Tore” [Bundesliga – Goalscorers 2021–22]. bundesliga.com (bằng tiếng Đức).
- ^ “Top assists”. bundesliga.com.
- ^ “Goalkeepers”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021.
- ^ “Bundesliga Player of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Bundesliga Rookie Award”. Bundesliga. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Bundesliga Goal of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.