Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020 – Tóm tắt kết quả theo ngày

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Dưới đây là kết quả của Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020 theo từng ngày

Ngày giờ tính theo AEDT (UTC+11)

Ngày 1 (20 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Nhật Bản Naomi Osaka [3] Cộng hòa Séc Marie Bouzková 6–2, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Serena Williams [8] Nga Anastasia Potapova 6–0, 6–3
Vòng 1 đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [3] Hoa Kỳ Steve Johnson 6–3, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nữ Úc Ashleigh Barty [1] Ukraina Lesia Tsurenko 5–7, 6–1, 6–1
Vòng 1 đơn nam Serbia Novak Djokovic [2] Đức Jan-Lennard Struff 7–6(7–5), 6–2, 2–6, 6–1
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Hungary Márton Fucsovics Canada Denis Shapovalov [13] 6–3, 6–7(7–9), 6–1, 7–6(7–3)
Vòng 1 đơn nữ Cộng hòa Séc Petra Kvitová [7] Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 6–1, 6–0
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Coco Gauff Hoa Kỳ Venus Williams 7–6(7–5), 6–3
Vòng 1 đơn nam Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [6] Ý Salvatore Caruso 6–0, 6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Trung Quốc Zhang Shuai Hoa Kỳ Sloane Stephens [24] 2–6, 7–5, 6–2
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Ý Matteo Berrettini [8] Úc Andrew Harris [WC] 6–3, 6–1, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Đan Mạch Caroline Wozniacki Hoa Kỳ Kristie Ahn 6–1, 6–3
Vòng 1 đơn nam Bulgaria Grigor Dimitrov [18] Argentina Juan Ignacio Londero 4–6, 6–2, 6–0, 6–4
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Caty McNally [Q] Úc Samantha Stosur 6–1, 6–4
Vòng 1 đơn nam Đức Philipp Kohlschreiber Hoa Kỳ Marcos Giron 7–5, 6–1, 6–2
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nam Hoa Kỳ Sam Querrey Croatia Borna Ćorić [25] 6–3, 6–4, 6–4
Vòng 1 đơn nam
Hoa Kỳ Reilly Opelka vs. Ý Fabio Fognini [12]
6–3, 7–6(7–3), 1–0, bị hủy
Trận đấu tô màu nền là thi đấu vào buổi tối
Trận đấu ban ngày bắt đầu lúc 11 am, buổi tối bắt đầu lúc 7 pm AEDT

Ngày 2 (21 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [2] Pháp Kristina Mladenovic 6–1, 7–5
Vòng 1 đơn nữ Croatia Donna Vekić [19] Nga Maria Sharapova [WC] 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] Bolivia Hugo Dellien 6–2, 6–3, 6–0
Vòng 1 đơn nam Nga Daniil Medvedev [4] Hoa Kỳ Frances Tiafoe 6–3, 4–6, 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nữ Đức Angelique Kerber [17] Ý Elisabetta Cocciaretto [Q] 6–2, 6–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Thụy Sĩ Belinda Bencic [6] Slovakia Anna Karolína Schmiedlová [PR] 6–3, 7–5
Vòng 1 đơn nam Áo Dominic Thiem [5] Pháp Adrian Mannarino 6–3, 7–5, 6–2
Vòng 1 đơn nữ Úc Ajla Tomljanović Latvia Anastasija Sevastova [31] 6–1, 6–1
Vòng 1 đơn nữ România Simona Halep [4] Hoa Kỳ Jennifer Brady 7–6(7–5), 6–1
Vòng 1 đơn nam Đức Alexander Zverev [7] Ý Marco Cecchinato 6–4, 7–6(7–4), 6–3
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Slovenia Polona Hercog Thụy Điển Rebecca Peterson 6–3, 6–3
Vòng 1 đơn nữ Hoa Kỳ Madison Keys [10] Nga Daria Kasatkina 6–3, 6–1
Vòng 1 đơn nam Thụy Sĩ Stan Wawrinka [15] Bosna và Hercegovina Damir Džumhur 7–5, 6–7(4–7), 6–4, 6–4
Vòng 1 đơn nam Úc Alexei Popyrin Pháp Jo-Wilfried Tsonga [28] 6–7(5–7), 6–2, 6–1, 0–0, retired
Vòng 1 đơn nam Úc Nick Kyrgios [23] Ý Lorenzo Sonego 6–2, 7–6(7–3), 7–6(7–1)
Vòng 1 đơn nữ Úc Priscilla Hon [WC] Ukraina Kateryna Kozlova 6–3, 6–4
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Tunisia Ons Jabeur Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta [12] 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nam Ý Fabio Fognini [12] Hoa Kỳ Reilly Opelka 3–6, 6–7(3–7), 6–4, 6–3, 7–6(10–5)
Vòng 1 đơn nam Latvia Ernests Gulbis [Q] Canada Félix Auger-Aliassime [20] 7–5, 4–6, 7–6(7–4), 6–4
Vòng 1 đơn nữ Ukraina Elina Svitolina [5] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Boulter [PR] 6–4, 7–5
Vòng 1 đơn nam Pháp Gaël Monfils [10] Đài Bắc Trung Hoa Lu Yen-hsun [PR] 6–1, 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nam Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson Belarus Ilya Ivashka [Q] 6–4, 2–6, 4–6, 6–4, 7–6(10–8)
Trận đấu tô màu nền là thi đấu vào buổi tối
3 trận ban ngày đầu tiên bắt đầu lúc 11 am và 10:30 am đối với các trận còn lại, trận buổi tối bắt đầu lúc 7 pm AEDT

Ngày 3 (22 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Cộng hòa Séc Petra Kvitová [7] Tây Ban Nha Paula Badosa 7–5, 7–5
Vòng 2 đơn nữ Úc Ashleigh Barty [1] Slovenia Polona Hercog 6–1, 6–4
Vòng 2 đơn nam Serbia Novak Djokovic [2] Nhật Bản Tatsuma Ito [WC] 6–1, 6–4, 6–2
Vòng 2 đơn nữ Hoa Kỳ Serena Williams [8] Slovenia Tamara Zidanšek 6–2, 6–3
Vòng 2 đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [3] Serbia Filip Krajinović 6–1, 6–4, 6–1
Vòng 2 đơn nữ Hoa Kỳ Madison Keys [10] Hà Lan Arantxa Rus 7–6(7–3), 6–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Nhật Bản Naomi Osaka [3] Trung Quốc Zheng Saisai 6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nữ Đan Mạch Caroline Wozniacki Ukraina Dayana Yastremska [23] 7–5, 7–5
Vòng 2 đơn nam Hoa Kỳ Tommy Paul Bulgaria Grigor Dimitrov [18] 6–4, 7–6(8–6), 3–6, 6–7(3–7), 7–6(10–3)
Vòng 2 đơn nam Ý Fabio Fognini [12] Úc Jordan Thompson 7–6(7–4), 6–1, 3–6, 4–6, 7–6(10–4)
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Đức Julia Görges Croatia Petra Martić [13] 4–6, 6–3, 7–5
Vòng 2 đơn nữ Hoa Kỳ Coco Gauff România Sorana Cîrstea 4–6, 6–3, 7–5
Vòng 2 đơn nam Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [6] Đức Philipp Kohlschreiber Walkover
Vòng 2 đơn nam Canada Milos Raonic [32] Chile Cristian Garín 6–3, 6–4, 6–2
Vòng 2 đơn nam Úc John Millman Ba Lan Hubert Hurkacz [31] 6–4, 7–5, 6–3
Vòng 2 đơn nam Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [9] Hoa Kỳ Michael Mmoh [WC] 5–7, 6–2, 6–4, 6–1[a]
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro Belarus Aryna Sabalenka [11] 7–6(8–6), 7–6(8–6)
Vòng 1 đơn nữ Bỉ Elise Mertens [16] Montenegro Danka Kovinić 6–2, 6–0
Vòng 2 đơn nam Hoa Kỳ Tennys Sandgren Ý Matteo Berrettini [8] 7–6(9–7), 6–4, 4–6, 2–6, 7–5
Trận đấu tô màu nền là thi đấu vào buổi tối
Trận đấu ban ngày bắt đầu lúc 11 am, buổi tối bắt đầu lúc 7 pm AEDT
  1. ^ Trận đấu này bắt đầu trên sân 1573 Arena, nhưng khi tỷ số là 2–2 ở set 3, trận đấu đã bị ngừng do trời mưa. Trận đấu được chuyển đến Melbourne Arena - sau khi kết thúc trận đấu Hurkacz-Millman, kết thúc cùng ngày.

Ngày 4 (23 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza Úc Ajla Tomljanović 6–3, 3–6, 6–3
Vòng 2 đơn nữ Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [2] Đức Laura Siegemund 6–3, 6–3
Vòng 2 đơn nam Đức Alexander Zverev [7] Belarus Egor Gerasimov 7–6(7–5), 6–4, 7–5
Vòng 2 đơn nữ România Simona Halep [4] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart [Q] 6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] Argentina Federico Delbonis 6–3, 7–6(7–4), 6–1
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Thụy Sĩ Belinda Bencic [6] Latvia Jeļena Ostapenko 7–5, 7–5
Vòng 2 đơn nam Nga Daniil Medvedev [4] Tây Ban Nha Pedro Martínez [Q] 7–5, 6–1, 6–3
Vòng 2 đơn nữ Đức Angelique Kerber [17] Úc Priscilla Hon [WC] 6–3, 6–2
Vòng 2 đơn nam Thụy Sĩ Stan Wawrinka [15] Ý Andreas Seppi 4–6, 7–5, 6–3, 3–6, 6–4
Vòng 2 đơn nữ Ukraina Elina Svitolina [5] Hoa Kỳ Lauren Davis 6–2, 7–6(8–6)
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Croatia Donna Vekić [19] Pháp Alizé Cornet 6–4, 6–2
Vòng 1 đôi nữ Úc Ashleigh BartyĐức Julia Görges Úc Jessica Moore [WC]

Úc Astra Sharma [WC]

6–2, 6–3
Vòng 2 đơn nam Áo Dominic Thiem [5] Úc Alex Bolt [WC] 6–2, 5–7, 6–7(5–7), 6–1, 6–2
Vòng 2 đơn nam Úc Nick Kyrgios [23] Pháp Gilles Simon 6–2, 6–4, 4–6, 7–5
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ Hoa Kỳ Catherine Bellis [PR] Cộng hòa Séc Karolína Muchová [20] 6–4, 6–4
Vòng 2 đơn nam Pháp Gaël Monfils [10] Croatia Ivo Karlović 4–6, 7–6(10–8), 6–4, 7–5
Vòng 2 đơn nam Hoa Kỳ Taylor Fritz [29] Cộng hòa Nam Phi Kevin Anderson 4–6, 6–7(5–7), 7–6(7–4), 6–2, 6–2
Trận đấu tô màu nền là thi đấu vào buổi tối
Trận đấu ban ngày bắt đầu lúc 11 am, buổi tối bắt đầu lúc 7 pm AEDT

Ngày 5 (24 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ Úc Ashleigh Barty [1] Kazakhstan Elena Rybakina [29] 6–3, 6–2
Vòng 3 đơn nữ Trung Quốc Wang Qiang [27] Hoa Kỳ Serena Williams [8] 6–4, 6–7(2–7), 7–5
Vòng 3 đơn nam Serbia Novak Djokovic [2] Nhật Bản Yoshihito Nishioka 6–3, 6–2, 6–2
Vòng 3 đơn nữ Hoa Kỳ Coco Gauff Nhật Bản Naomi Osaka [3] 6–3, 6–4
Vòng 3 đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [3] Úc John Millman 4–6, 7–6(7–2), 6–4, 4–6, 7–6(10–8)
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 3 đơn nam Argentina Diego Schwartzman [14] Serbia Dušan Lajović [24] 6–2, 6–3, 7–6(9–7)
Vòng 3 đơn nữ Cộng hòa Séc Petra Kvitová [7] Nga Ekaterina Alexandrova [25] 6–1, 6–2
Vòng 3 đơn nữ Hy Lạp Maria Sakkari [22] Hoa Kỳ Madison Keys [10] 6–4, 6–4
Vòng 3 đơn nam Canada Milos Raonic [32] Hy Lạp Stefanos Tsitsipas [6] 7–5, 6–4, 7–6(7–2)
Vòng 3 đơn nữ Hoa Kỳ Sofia Kenin [14] Trung Quốc Zhang Shuai 7–5, 7–6(9–7)
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đôi nam Hàn Quốc Nam Ji-sung [WC]

Hàn Quốc Song Min-kyu [WC]

Úc Lleyton Hewitt [WC]

Úc Jordan Thompson [WC]

6–2, 6–3
Vòng 3 đơn nữ Tunisia Ons Jabeur Đan Mạch Caroline Wozniacki 7–5, 3–6, 7–5
Vòng 3 đơn nam Croatia Marin Čilić Tây Ban Nha Roberto Bautista Agut [9] 6–7(3–7), 6–4, 6–0, 5–7, 6–3
Vòng 3 đơn nam Ý Fabio Fognini [12] Argentina Guido Pella [22] 7–6(7–0), 6–2, 6–3
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 1 đôi nữ Hungary Tímea Babos [2]

Pháp Kristina Mladenovic [2]

Slovenia Dalila Jakupović

România Raluca Olaru

7–5, 6–3
Vòng 3 đơn nam Hungary Márton Fucsovics Hoa Kỳ Tommy Paul 6–1, 6–1, 6–4
Vòng 3 đơn nữ Hoa Kỳ Alison Riske [18] Đức Julia Görges 1–6, 7–6(7–4), 6–2
Vòng 3 đơn nam Hoa Kỳ Tennys Sandgren Hoa Kỳ Sam Querrey 6–4, 6–4, 6–4
Trận đấu tô màu nền là thi đấu vào buổi tối
Trận đấu ban ngày bắt đầu lúc 11 am, buổi tối bắt đầu lúc 7 pm AEDT

Ngày 6 (25 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ Nga Anastasia Pavlyuchenkova [30] Cộng hòa Séc Karolína Plíšková [2] 7–6(7–4), 7–6(7–3)
Vòng 3 đơn nữ România Simona Halep [4] Kazakhstan Yulia Putintseva 6–1, 6–4
Vòng 3 đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] Tây Ban Nha Pablo Carreño Busta [27] 6–1, 6–2, 6–4
Vòng 3 đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza Ukraina Elina Svitolina [5] 6–1, 6–2
Vòng 3 đơn nam Nga Daniil Medvedev [4] Úc Alexei Popyrin 6–4, 6–3, 6–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ Đức Angelique Kerber [17] Ý Camila Giorgi 6–2, 6–7(4–7), 6–3
Vòng 3 đơn nữ Estonia Anett Kontaveit [28] Thụy Sĩ Belinda Bencic [6] 6–0, 6–1
Vòng 3 đơn nam Áo Dominic Thiem [5] Hoa Kỳ Taylor Fritz [29] 6–2, 6–4, 6–7(5–7), 6–4
Vòng 3 đơn nam Đức Alexander Zverev [7] Tây Ban Nha Fernando Verdasco 6–2, 6–2, 6–4
Vòng 3 đơn nữ Hà Lan Kiki Bertens [9] Kazakhstan Zarina Diyas 6–2, 7–6(7–3)
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng bảng đôi nam huyền thoại Pháp Mansour Bahrami

Pháp Fabrice Santoro

Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira

Croatia Goran Ivanišević

4–2, 3–4(2–5), 4–2
Vòng 3 đơn nam Pháp Gaël Monfils [10] Latvia Ernests Gulbis [Q] 7–6(7–2), 6–4, 6–3
Vòng 3 đơn nữ Bỉ Elise Mertens [16] Hoa Kỳ Catherine Bellis [PR] 6–1, 6–7(5–7), 6–0
Vòng 3 đơn nam Úc Nick Kyrgios [23] Nga Karen Khachanov [16] 6–2, 7–6(7–5), 6–7(6–8), 6–7(7–9), 7–6(10–8)
Trận đấu trên sân 1573 Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 2 đôi nam Úc James Duckworth [WC]

Úc Marc Polmans [WC]

Hà Lan Wesley Koolhof [5]

Croatia Nikola Mektić [5]

7–5, 6–3
Vòng 3 đơn nữ Ba Lan Iga Świątek Croatia Donna Vekić [19] 7–5, 6–3
Vòng 3 đơn nam Nga Andrey Rublev [17] Bỉ David Goffin [11] 2–6, 7–6(7–3), 6–4, 7–6(7–4)
Vòng 1 đôi nam nữ Ba Lan Iga Świątek

Ba Lan Łukasz Kubot

Úc Ellen Perez

Úc Luke Saville [WC]

6–4, 7–5
Trận đấu tô màu nền là thi đấu vào buổi tối
Trận đấu ban ngày bắt đầu lúc 11 am, buổi tối bắt đầu lúc 7 pm AEDT

Ngày 7 (26 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng bảng đơn nam huyền thoại Hoa Kỳ John McEnroe

Hoa Kỳ Patrick McEnroe

Áo Thomas Muster

Thụy Điển Mats Wilander

4–2, 4–1
Vòng 4 đơn nữ Cộng hòa Séc Petra Kvitová [7] Hy Lạp Maria Sakkari [22] 6–7(4–7), 6–3, 6–2
Vòng 4 đơn nam Serbia Novak Djokovic [2] Argentina Diego Schwartzman [14] 6–3, 6–4, 6–4
Vòng 4 đơn nữ Úc Ashleigh Barty [1] Hoa Kỳ Alison Riske [18] 6–3, 1–6, 6–4
Vòng 4 đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [3] Hungary Márton Fucsovics 4–6, 6–1, 6–2, 6–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 3 đôi nữ Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei [1]

Cộng hòa Séc Barbora Strýcová [1]

Croatia Darija Jurak

Serbia Nina Stojanović

6–4, 6–4
Vòng 4 đơn nam Canada Milos Raonic [32] Croatia Marin Čilić 6–4, 6–3, 7–5
Vòng 4 đơn nữ Tunisia Ons Jabeur Trung Quốc Wang Qiang [27] 7–6(7–4), 6–1
Vòng 2 đôi nam Hoa Kỳ Bob Bryan [13]

Hoa Kỳ Mike Bryan [13]

Colombia Juan Sebastian Cabal

Tây Ban Nha Jaume Munar

7–6(7–5), 6–4
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng bảng đơn nam huyền thoại Đức Tommy Haas

Úc Mark Phillipoussis

Thụy Điển Jonas Björkman

Thụy Điển Thomas Johansson

4–3(5–1), 4–3(5–3)
Vòng 3 đôi nam Kazakhstan Alexander Bublik

Kazakhstan Mikhail Kukushkin

Hoa Kỳ Steve Johnson

Hoa Kỳ Sam Querrey

6–4, 6–2
Vòng 4 đơn nữ Hoa Kỳ Sofia Kenin [14] Hoa Kỳ Coco Gauff 6–7(5–7), 6–3, 6–0
Vòng 4 đơn nam Hoa Kỳ Tennys Sandgren Ý Fabio Fognini [12] 7–6(7–5), 7–5, 6–7(2–7), 6–4
Trận đấu tô màu nền là thi đấu vào buổi tối
Trận đấu ban ngày bắt đầu lúc 11 am, buổi tối bắt đầu lúc 7 pm AEDT

Ngày 8 (27 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ România Simona Halep [4] Bỉ Elise Mertens [16] 6–4, 6–4
Vòng 4 đơn nam Áo Dominic Thiem [5] Pháp Gaël Monfils [10] 6–2, 6–4, 6–4
Vòng 4 đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza Hà Lan Kiki Bertens [9] 6–3, 6–3
Vòng 4 đơn nam Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] Úc Nick Kyrgios [23] 6–3, 3–6, 7–6(8–6), 7–6(7–4)
Tứ kết đôi nam Kazakhstan Alexander Bublik

Kazakhstan Mikhail Kukushkin

Úc James Duckworth

Úc Marc Polmans [WC]

7–6(8–6), 7–5
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng bảng đơn nam huyền thoại Úc Pat Cash

Úc Mark Woodforde

Áo Thomas Muster

Thụy Điển Mats Wilander

4–1, 3–4(4–5), 4–3(5–1)
Vòng 3 đôi nam Phần Lan Henri Kontinen

Đức Jan-Lennard Struff

Ý Simone Bolelli

Pháp Benoît Paire

7–5, 6–3
Vòng 4 đơn nam Thụy Sĩ Stan Wawrinka [15] Nga Daniil Medvedev [4] 6–2, 2–6, 4–6, 7–6(7–2), 6–2
Vòng 4 đơn nữ Nga Anastasia Pavlyuchenkova [30] Đức Angelique Kerber [17] 6–7(5–7), 7–6(7–4), 6–2
Trận đấu trên sân Melbourne Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng bảng đơn nam huyền thoại Đức Tommy Haas

Úc Mark Philippoussis

Pháp Henri Leconte

Úc Todd Woodbridge

3–4(3–5), 4–1, 4–1
Vòng 4 đơn nữ Estonia Anett Kontaveit [28] Ba Lan Iga Świątek 6–7(4–7), 7–5, 7–5
Vòng 3 đôi nam Croatia Ivan Dodig

Slovakia Filip Polášek [4]

Hoa Kỳ Bob Bryan

Hoa Kỳ Mike Bryan [13]

6–3, 6–4
Vòng 3 đôi nữ Hoa Kỳ Coco Gauff

Hoa Kỳ Caty McNally

Nhật Bản Shuko Aoyama [10]

Nhật Bản Ena Shibahara [10]

4–6, 7–5, 6–3
Vòng 4 đơn nam Đức Alexander Zverev [7] Nga Andrey Rublev [17] 6–4, 6–4, 6–4
Trận đấu tô màu nền là thi đấu vào buổi tối
Trận đấu ban ngày bắt đầu lúc 11 am, buổi tối bắt đầu lúc 7 pm AEDT

Ngày 9 (28 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Tứ kết đơn nữ Hoa Kỳ Sofia Kenin [14] Tunisia Ons Jabeur 6–4, 6–4
Tứ kết đơn nữ Úc Ashleigh Barty [1] Cộng hòa Séc Petra Kvitová [7] 7–6(8–6), 6–2
Tứ kết đơn nam Thụy Sĩ Roger Federer [3] Hoa Kỳ Tennys Sandgren 6–3, 2–6, 2–6, 7–6(10–8), 6–3
Tứ kết đơn nam Serbia Novak Djokovic [2] Canada Milos Raonic [32] 6–4, 6–3, 7–6(7–1)
Tứ kết đôi nam Úc Max Purcell

Úc Luke Saville [WC]

México Santiago González

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ken Skupski

6–2, 6–4
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Vòng bảng đơn nam huyền thoại Pháp Mansour Bahrami

Pháp Fabrice Santoro

Úc Pat Cash

Úc Mark Woodforde

4–3(5–2), 4–2
Tứ kết đôi nữ Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [4]

Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková [4]

Canada Gabriela Dabrowski [6]

Latvia Jeļena Ostapenko [6]

3–6, 6–2, 6–3
Tứ kết đôi nam Croatia Ivan Dodig [4]

Slovakia Filip Polášek [4]

El Salvador Marcelo Arévalo

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jonny O'Mara

6–3, 6–2
Vòng 2 đôi nam nữ Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [5]

Croatia Nikola Mektić [5]

Hoa Kỳ Amanda Anisimova [WC]

Úc Nick Kyrgios [WC]

4–6, 6–4, [10–8]
Trận đấu tô màu nền là thi đấu vào buổi tối
Trận đấu ban ngày bắt đầu lúc 11 am, buổi tối bắt đầu lúc 7 pm AEDT

Ngày 10 (29 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Tứ kết đơn nữ România Simona Halep [4] Estonia Anett Kontaveit [28] 6–1, 6–1
Tứ kết đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza Nga Anastasia Pavlyuchenkova [30] 7–5, 6–3
Tứ kết đơn nam Đức Alexander Zverev [7] Thụy Sĩ Stan Wawrinka [15] 1–6, 6–3, 6–4, 6–2
Tứ kết đơn nam Áo Dominic Thiem [5] Tây Ban Nha Rafael Nadal [1] 7–6(7–3), 7–6(7–4), 4–6, 7–6(8–6)
Tứ kết đôi nam nữ Úc Astra SharmaÚc John-Patrick Smith Ba Lan Iga Świątek

Ba Lan Łukasz Kubot

3–6, 7–6(7–4), [10–3]
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Vòng bảng đơn nam huyền thoại Pháp Henri LeconteÚc Todd Woodbridge Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira

Croatia Goran Ivanišević

3–4(1–5), 4–1, 4–2
Tứ kết đôi nam nữ Hoa Kỳ Bethanie Mattek-SandsVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Trung Quốc Zheng Saisai

Bỉ Joran Vliegen

6–3, 6–4
Tứ kết đôi nữ Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei [1]

Cộng hòa Séc Barbora Strýcová [1]

Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [4]

Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková [4]

6–2, 6–3
Tứ kết đôi nữ Hungary Tímea Babos [2]

Pháp Kristina Mladenovic [2]

Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching [7]

Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan [7]

7–5, 6–2
Trận đấu tô màu nền là thi đấu vào buổi tối
Trận đấu ban ngày bắt đầu lúc 11 am, buổi tối bắt đầu lúc 7 pm AEDT

Ngày 11 (30 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Bán kết đôi nam Úc Max Purcell [WC]Úc Luke Saville [WC] Croatia Ivan Dodig [4]

Slovakia Filip Polášek [4]

6–7(7–9), 6–3, 6–4
Bán kết đơn nữ Hoa Kỳ Sofia Kenin [14] Úc Ashleigh Barty [1] 7–6(8–6), 7–5
Bán kết đơn nữ Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza România Simona Halep [4] 7–6(10–8), 7–5
Bán kết đơn nam Serbia Novak Djokovic [2] Thụy Sĩ Roger Federer [3] 7-6(7–1), 6-4, 6-3
Đánh đôi biểu diễn Đức Tommy HaasNga Marat Safin Úc Lleyton Hewitt

Croatia Goran Ivanišević

3–4(3–5), 4–2, 4–2
Trận đấu trên sân Margaret Court Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Bán kết đôi nam Hoa Kỳ Rajeev Ram [11]Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [11] Kazakhstan Alexander Bublik

Kazakhstan Mikhail Kukushkin

4–6, 6–3, 6–4
Tứ kết đôi nam nữ Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [5]Croatia Nikola Mektić [5] Ukraina Nadiia Kichenok

Ấn Độ Rohan Bopanna

6–0, 6–2
Tứ kết đôi nam nữ Canada Gabriela Dabrowski [3]

Phần Lan Henri Kontinen [3]

Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan [6]

Croatia Ivan Dodig [6]

7–5, 7–6(7–2)
Chung kết đôi xe lăn quad Úc Dylan AlcottÚc Heath Davidson Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Lapthorne

Hoa Kỳ David Wagner

6–4, 6–3
Trận đấu tô màu nền là thi đấu vào buổi tối
Trận đấu ban ngày bắt đầu lúc 11 am, buổi tối bắt đầu lúc 7 pm AEDT

Ngày 12 (31 tháng 1)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Bán kết đôi nam nữ Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [5]Croatia Nikola Mektić [5] Canada Gabriela Dabrowski [3]

Phần Lan Henri Kontinen [3]

3–6, 6–3, [10–5]
Bán kết đôi nam nữ Hoa Kỳ Bethanie Mattek SandsVương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray Úc Astra Sharma

Úc John-Patrick Smith [WC]

6–3, 7–6(7–4)
Chung kết đôi nữ Hungary Tímea Babos [2]Pháp Kristina Mladenovic [2] Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei [1]

Cộng hòa Séc Barbora Strýcová [1]

6–2, 6–1
Bán kết đơn nam Áo Dominic Thiem [5] Đức Alexander Zverev [7] 3–6, 6–4, 7–6(7–3), 7–6(7–4)
Trận đấu ban ngày đầu tiên bắt đầu lúc 1:30 pm và lúc 3 pm đối với các trận còn lại, Trận buổi tối bắt đầu lúc 7:30 pm AEDT

Ngày 13 (1 tháng 2)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Chung kết đơn nam trẻ Pháp Harold Mayot [1] Pháp Arthur Cazaux [5] 6–4, 6–1
Chung kết đơn nữ trẻ Andorra Victoria Jiménez Kasintseva [9] Ba Lan Weronika Baszak 5–7, 6–2, 6–2
Chung kết đơn xe lăn quad Úc Dylan Alcott [1] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Lapthorne [2] 6–0, 6–4
Chung kết đơn nữ Hoa Kỳ Sofia Kenin [14] Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza 4-6, 6-2, 6-2
Chung kết đôi nam nữ Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková [5]

Croatia Nikola Mektić [5]

Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray

5–7, 6–4, [10–1]
Trận đấu ban ngày bắt đầu lúc 11:15 am, trận buổi tối bắt đầu lúc 7:30 pm AEDT

Ngày 14 (2 tháng 2)[sửa | sửa mã nguồn]

Trận đấu trên sân chính
Trận đấu trên sân Rod Laver Arena
Sự kiện Thắng Thua Tỷ số
Chung kết đôi nam Hoa Kỳ Rajeev Ram [11]

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury [11]

Úc Max Purcell [WC]

Úc Luke Saville [WC]

6–4, 6–2
Chung kết đơn nam Serbia Novak Djokovic [2] Áo Dominic Thiem [5] 6–4, 4–6, 2–6, 6–3, 6–4
Trận đấu ban ngày bắt đầu lúc 3 pm, buổi tối bắt đầu lúc 7 pm AEDT