Kim Min-ju

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Kim Min-ju
Kim Min-ju vào năm 2018
Sinh김민주
5 tháng 2, 2001 (23 tuổi)
Gwangsan-gu, Gwangju, Hàn Quốc
Học vịTrường Trung học Biểu diễn Nghệ thuật Seoul
Nghề nghiệp
Chiều cao165 cm (5 ft 5 in)
Cân nặng45 kg (99 lb)
Giải thưởngCine Rewind 2020 - Special New Actor Of The Year
Sự nghiệp âm nhạc
Tên gọi khácMinju
Thể loạiK-pop
Nhạc cụ
Năm hoạt động2016–nay
Công ty quản lýUrban Works Entertainment
Hợp tác vớiIZ*ONE
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
김민주
Hanja
金珉周
Romaja quốc ngữGim Min-ju
McCune–ReischauerKim Min-ju
Hán-ViệtKim Mẫn Châu

Kim Min-ju (Tiếng Hàn김민주, sinh ngày 5 tháng 2 năm 2001)[1] là một nữ ca sĩ, diễn viênMC người Hàn Quốc thuộc sự quản lý của công ty Urban Works. Cô còn là cựu thành viên nhóm nhạc nữ IZ*ONE hoạt động từ năm 2018 đến năm 2021.[2]Hiện tại, cô thuộc quản lý của Management SOOP với tư cách là diễn viên để tập trung sự nghiệp vào diễn xuất.

Sự nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2018, Kim Min-ju tham gia chương trình truyền hình thực tế sống còn của Mnet <Produce 48>. Trong đêm chung kết, cô xếp thứ 11 chung cuộc và trở thành thành viên của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc–Nhật Bản IZ*ONE.[3][4][5]

29/10/2018: Kim Min-ju cùng IZ*ONE chính thức ra mắt với album đầu tay của nhóm, Color*Iz.[6]

13/6/2020: Kim Min-ju chính thức trở thành MC cố định của chương trình âm nhạc hàng tuần Show! Music Core của MBC.[7]

29/4/2021: Kim Min-ju cùng IZ*ONE kết thúc mọi hoạt động sau hai năm rưỡi quảng bá.[8] Cô trở về Uban Works Entertainment với vai trò nghệ sĩ của công ty.

17/8/2021: Kim Min-ju trở thành MC cố định cho show giải trí mới <구해줘! 숙소> của MBC.[9]

1/9/2022: Kim Min-ju rời Urban Works và ký hợp đồng với Management SOOP .

Danh sách đĩa nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Cùng IZ*ONE[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kênh Tên Ghi chú
2018 Mnet Produce 48 Thí sinh tham gia
20182020 IZ*ONE Chu
2020 MBC Show! Music Core MC cố định

Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kênh Tên Vai Ghi chú
2018 MBC Tempted Choi Su-ji (lúc nhỏ)
2022 MBC The Forbidden Marriage Ahn Ja Yeon / Cha-nyeon
2024 SBS Connection Oh Yun-jin (lúc nhỏ)

Phim mạng[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Kênh Tên Vai Ghi chú
2019 Playlist A-TEEN 2 Bạn của A-hyun Cameo

Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Tên Vai Ghi chú
2019 The Fault Is Not Yours Choi Soo-yeon
2024 Hear Me: Our Summer Gaeul

Video âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]

Năm Nghệ sĩ Bài hát Ghi chú
2016 iKON #WYD
2018 Kriesha Chu Like Paradise
2021 Soyou X IZ*ONE

(feat.pH-1)

ZERO:ATTITUDE

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “아이즈원김민주:: 네이버 인물검색”. people.search.naver.com. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  2. ^ “「PRODUCE48」"丸わかりガイド"<システム・今後のスケジュール・出演メンバー等>” (bằng tiếng Nhật). ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ “Announcing The TOP 12 Of "Produce 48" – IZONE”. Soompi.
  4. ^ Sani@KSD (ngày 31 tháng 8 năm 2018). “《Produce 48》女團IZ *ONE 10月底正式出道 活動期2年6個月”. koreastardaily. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ “IZ*ONE 李彩燕、金珉周、金彩元個人宣傳照公開”. kpopn. ngày 19 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  6. ^ Sani@KSD (ngày 29 tháng 10 năm 2018). “《Produce 48》女團IZ*ONE今日出道! 12支麥克風認證照公開&綜藝首秀定檔《Idol Room》”. koreastardaily. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2018.
  7. ^ 기자, 장진리. “[단독]아이즈원 김민주, '쇼 음악중심' 새 MC 됐다…13일 첫 진행”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  8. ^ “[전문] 아이즈원 4월 해체 "예정대로 마무리". sports.donga.com (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.
  9. ^ 김혜영, 사진 제공: Mbc. “김지석, 예능 팀장 첫 등판… 체크인 배틀쇼 '구해줘! 숙소' 9월 1일 첫 방송”. n.news.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]