Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đồng(II) oxide”
Dòng 68: | Dòng 68: | ||
Tác dụng với axít tạo thành muối và nước: CuO + 2[[Axít clohiđric|HCl]] -> [[Đồng(II) clorua|CuCl<sub>2</sub>]] + [[Nước|H<sub>2</sub>O]] |
Tác dụng với axít tạo thành muối và nước: CuO + 2[[Axít clohiđric|HCl]] -> [[Đồng(II) clorua|CuCl<sub>2</sub>]] + [[Nước|H<sub>2</sub>O]] |
||
Tác dụng với ôxít axít tạo thành muối: 3CuO + [[Điphốtpho |
Tác dụng với ôxít axít tạo thành muối: 3CuO + [[Điphốtpho pentôxít|P<sub>2</sub>O<sub>5</sub>]] -> [[Đồng phốtphát|Cu<sub>3</sub>(PO<sub>4</sub>)<sub>2</sub>]]{{fact|date=7-2014}} |
||
Bị các chất khử tác dụng: [[Hiđrô|H<sub>2</sub>]] + CuO <u><sup>t°</sup></u>> Cu + H2O |
Bị các chất khử tác dụng: [[Hiđrô|H<sub>2</sub>]] + CuO <u><sup>t°</sup></u>> Cu + H2O |
||
Dòng 75: | Dòng 75: | ||
Đồng(II) ôxít được dùng trong [[vật liệu gốm]] để làm chất tạo [[màu sắc]]. Trong môi trường ôxy hoá bình thường, CuO không bị khử thành Cu<sub>2</sub>O và nó tạo màu [[xanh lá]] trong cho men (''clear green color''). |
Đồng(II) ôxít được dùng trong [[vật liệu gốm]] để làm chất tạo [[màu sắc]]. Trong môi trường ôxy hoá bình thường, CuO không bị khử thành Cu<sub>2</sub>O và nó tạo màu [[xanh lá]] trong cho men (''clear green color''). |
||
Có thể tạo màu tím cho men nếu trong men có một ít ôxít đồng xanh lá (CuO) và một ít ôxít đồng đỏ (Cu<sub>2</sub>O). Hiệu quả này thường có được nếu men có hàm lượng [[CaO]] (''lime'') cao hay nếu quá trình nung trong giai đoạn đầu là môi trường ôxy hoá và các giai đoạn sau đó là môi trường trung tính. Sắc màu xanh lá có thể thay đổi tùy theo tốc độ nung. Màu đẹp nhất khi nung nhanh. Sắc xanh còn tùy thuộc vào sự hiện diện của các ôxít khác (ví dụ [[ôxít chì]] hàm lượng cao sẽ cho màu xanh tối hơn, các ôxít kiềm thổ hay boron hàm lượng cao sẽ kéo về phía sắc [[xanh lam]]). |
Có thể tạo màu tím cho men nếu trong men có một ít ôxít đồng xanh lá (CuO) và một ít ôxít đồng đỏ (Cu<sub>2</sub>O). Hiệu quả này thường có được nếu men có hàm lượng [[CaO]] (''lime'') cao hay nếu quá trình nung trong giai đoạn đầu là môi trường ôxy hoá và các giai đoạn sau đó là môi trường trung tính. Sắc màu xanh lá có thể thay đổi tùy theo tốc độ nung. Màu đẹp nhất khi nung nhanh. Sắc xanh còn tùy thuộc vào sự hiện diện của các ôxít khác (ví dụ [[Chì(II) ôxít|ôxít chì]] hàm lượng cao sẽ cho màu xanh tối hơn, các ôxít kiềm thổ hay boron hàm lượng cao sẽ kéo về phía sắc [[xanh lam]]). |
||
Ôxít đồng là một flux khá mạnh. Nó làm tăng độ chảy loãng của men nung và tăng khả năng crazing do [[hệ số giãn nở nhiệt]] cao. |
Ôxít đồng là một flux khá mạnh. Nó làm tăng độ chảy loãng của men nung và tăng khả năng crazing do [[hệ số giãn nở nhiệt]] cao. |
||
CuO kết hợp với [[ôxít titan]] có thể tạo ra các hiệu quả "blotching" và "specking" rất đẹp. CuO kết hợp với [[thiếc]] hay zircon cho màu ''turquoise'' hay ''blue-green'' trong men kiềm thổ (hàm lượng KNaO cao) và [[alumina]] thấp. Nên sử dụng frit pha sẵn nếu muốn có màu này, tuy nhiên men loại này thường bị rạn. CuO trong men [[bari]]/[[thiếc]]/[[natri]] cho màu xanh lam. K<sub>2</sub>O có thể làm cho men có CuO ngả sắc vàng. |
CuO kết hợp với [[Titan dioxit|ôxít titan]] có thể tạo ra các hiệu quả "blotching" và "specking" rất đẹp. CuO kết hợp với [[thiếc]] hay zircon cho màu ''turquoise'' hay ''blue-green'' trong men kiềm thổ (hàm lượng KNaO cao) và [[alumina]] thấp. Nên sử dụng frit pha sẵn nếu muốn có màu này, tuy nhiên men loại này thường bị rạn. CuO trong men [[bari]]/[[thiếc]]/[[natri]] cho màu xanh lam. K<sub>2</sub>O có thể làm cho men có CuO ngả sắc vàng. |
||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
Phiên bản lúc 03:36, ngày 22 tháng 9 năm 2019
Đồng(II) oxide | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Copper(II) oxide |
Tên khác | Cuprit ôxít |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | CuO |
Khối lượng mol | 79.545 g/mol |
Bề ngoài | Bột màu đen |
Khối lượng riêng | 6.31 g/cm3 |
Điểm nóng chảy | 1201 °C (1474 K) |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | Không hòa tan |
BandGap | 1.2 eV |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Hệ tinh thể ba nghiêng, mS8[1] |
Nhóm không gian | C2/c, #15 |
Hằng số mạng | a = 4.6837, b = 3.4226, c = 5.1288 |
Nhiệt hóa học | |
Các nguy hiểm | |
MSDS | ScienceLab.com |
Chỉ mục EU | Not listed |
NFPA 704 |
|
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Đồng(II) sunfit |
Cation khác | Niken(II) ôxít Kẽm ôxít |
Hợp chất liên quan | Đồng(I) ôxít |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Đồng(II) Ôxít (công thức CuO) là một ôxít của đồng. Nó có phân tử gam 79,54 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 1148°C.
Chất này thường có trong tự nhiên ở dạng bột ôxít đồng màu màu đen.
Tính chất hóa học
Tác dụng với axít tạo thành muối và nước: CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
Tác dụng với ôxít axít tạo thành muối: 3CuO + P2O5 -> Cu3(PO4)2[cần dẫn nguồn]
Bị các chất khử tác dụng: H2 + CuO t°> Cu + H2O
Ứng dụng
Trong thủy tinh,gốm
Đồng(II) ôxít được dùng trong vật liệu gốm để làm chất tạo màu sắc. Trong môi trường ôxy hoá bình thường, CuO không bị khử thành Cu2O và nó tạo màu xanh lá trong cho men (clear green color).
Có thể tạo màu tím cho men nếu trong men có một ít ôxít đồng xanh lá (CuO) và một ít ôxít đồng đỏ (Cu2O). Hiệu quả này thường có được nếu men có hàm lượng CaO (lime) cao hay nếu quá trình nung trong giai đoạn đầu là môi trường ôxy hoá và các giai đoạn sau đó là môi trường trung tính. Sắc màu xanh lá có thể thay đổi tùy theo tốc độ nung. Màu đẹp nhất khi nung nhanh. Sắc xanh còn tùy thuộc vào sự hiện diện của các ôxít khác (ví dụ ôxít chì hàm lượng cao sẽ cho màu xanh tối hơn, các ôxít kiềm thổ hay boron hàm lượng cao sẽ kéo về phía sắc xanh lam).
Ôxít đồng là một flux khá mạnh. Nó làm tăng độ chảy loãng của men nung và tăng khả năng crazing do hệ số giãn nở nhiệt cao.
CuO kết hợp với ôxít titan có thể tạo ra các hiệu quả "blotching" và "specking" rất đẹp. CuO kết hợp với thiếc hay zircon cho màu turquoise hay blue-green trong men kiềm thổ (hàm lượng KNaO cao) và alumina thấp. Nên sử dụng frit pha sẵn nếu muốn có màu này, tuy nhiên men loại này thường bị rạn. CuO trong men bari/thiếc/natri cho màu xanh lam. K2O có thể làm cho men có CuO ngả sắc vàng.
Tham khảo
- ^ The effect of hydrostatic pressure on the ambient temperature structure of CuO, Forsyth J.B., Hull S., J. Phys.: Condens. Matter 3 (1991) 5257-5261, doi:10.1088/0953-8984/3/28/001
Xem thêm
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Đồng(II) oxide. |