Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đàm (họ)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 115.79.47.140 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 117.5.47.134 Thẻ: Lùi tất cả |
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 13: | Dòng 13: | ||
| '''[[An Toàn hoàng hậu]] Đàm thị, ''' || Tk.12-13 || Hoàng hậu nhà Lý, vợ vua [[Lý Cao Tông]], mẹ đẻ của [[Lý Huệ Tông]]. |
| '''[[An Toàn hoàng hậu]] Đàm thị, ''' || Tk.12-13 || Hoàng hậu nhà Lý, vợ vua [[Lý Cao Tông]], mẹ đẻ của [[Lý Huệ Tông]]. |
||
|- |
|- |
||
| '''[[Đàm Thận Huy]]''' || 1463-1526 || Quan và nhà thơ thời [[Lê Thánh Tông]] và 5 đời vua kế tiếp thời [[Lê trung hưng]]. Quê làng Me, |
| '''[[Đàm Thận Huy]]''' || 1463-1526 || Quan và nhà thơ thời [[Lê Thánh Tông]] và 5 đời vua kế tiếp thời [[Lê trung hưng]]. Quê làng Me, thị xã [[Từ Sơn]] tỉnh [[Bắc Ninh]] |
||
|- |
|- |
||
| '''[[Đàm Quốc Sư |Đàm Công Hiệu]]''' || 1652-1721 || [[Thượng Thư]] bộ Lễ, được trao việc dạy Chúa [[Trịnh Cường]] và được suy tôn là "Đàm Quốc Sư" |
| '''[[Đàm Quốc Sư |Đàm Công Hiệu]]''' || 1652-1721 || [[Thượng Thư]] bộ Lễ, được trao việc dạy Chúa [[Trịnh Cường]] và được suy tôn là "Đàm Quốc Sư" |
Phiên bản lúc 15:06, ngày 23 tháng 6 năm 2020
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Đàm là một họ của người châu Á. Họ này có mặt ở Việt Nam, rất hiếm ở Triều Tiên (Hangul: 담, Romaja quốc ngữ: Dam) và khá phổ biến ở Trung Quốc (chữ Hán: 谭/譚 hoặc 谈/談, Bính âm: Tán). Về mức độ phổ biến họ Đàm 谭/譚 xếp thứ 67 ở Trung Quốc theo thống kê năm 2006.[cần dẫn nguồn] Họ Đàm 谈/談 ít phổ biến hơn.[cần dẫn nguồn]
Người Việt Nam họ Đàm có danh tiếng
Tên | Sinh thời | Hoạt động |
---|---|---|
Đinh Triều Quốc Mẫu Đàm Thị | Tk.10 | Vợ quan thứ sử Đinh Công Trứ, Thân mẫu của vua Đinh Tiên Hoàng, được tôn là Đinh Triều Quốc Mẫu và thờ ở nhiều nơi thuộc Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình. |
Đàm Dĩ Mông | Tk.12 | Đại thần ngoại thích nhà Lý |
An Toàn hoàng hậu Đàm thị, | Tk.12-13 | Hoàng hậu nhà Lý, vợ vua Lý Cao Tông, mẹ đẻ của Lý Huệ Tông. |
Đàm Thận Huy | 1463-1526 | Quan và nhà thơ thời Lê Thánh Tông và 5 đời vua kế tiếp thời Lê trung hưng. Quê làng Me, thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh |
Đàm Công Hiệu | 1652-1721 | Thượng Thư bộ Lễ, được trao việc dạy Chúa Trịnh Cường và được suy tôn là "Đàm Quốc Sư" |
Đàm Quang Trung | 1921-1995 | Người Tày, tên thật là Đàm Ngọc Lưu, Thượng tướng QĐNDVN, quê bản Nà Nghiềng, xã Sóc Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng, phó chủ tịch Hội đồng nhà nước CHXHCN VN |
Đàm Thị Loan | 1926-2010 | Người Tày, một trong ba chiến sĩ nữ của đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân, Trung tá QĐNDVN, một trong hai người tham gia thượng cờ tại Lễ Độc lập ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội |
Đàm Trung Đồn | 1934-... | Nhà vật lý Việt Nam, giáo sư Trường Đại học Tổng hợp Hà Nội [1] |
Đàm Liên | 1945-... | Tên thật là Đàm Thị Liên, nghệ sĩ tuồng, quê xã Xuân Long, Đồng Xuân, Phú Yên |
Đàm Thanh Sơn | 1969-... | Nhà vật lý Việt Nam, cháu GS Đàm Trung Đồn |
Người Trung Quốc họ Đàm có danh tiếng
Họ Đàm 譚
- Đàm Tùng Vận, diễn viễn, ca sĩ Trung Quốc
- Đàm Nguyên Xuân, nhà văn thời nhà Minh
- Đàm Toàn Bá
- Đàm Thiệu Quang, đại tướng của Thái Bình Thiên Quốc
- Đàm Tự Đồng, học giả cuối đời nhà Thanh
- Đàm Thuẫn, nhà soạn nhạc Mỹ gốc Hoa
- La Văn, tên thật là Đàm Bách Tiên, ca sĩ Hồng Kông
- Địch Long, tên thật là Đàm Phú Vinh, diễn viên Hồng Kông
- Đàm Gia Minh, đạo diễn Hồng Kông
- Đàm Vịnh Lân, ca sĩ, diễn viên Hồng Kông
- Đàm Diệu Văn, ca sĩ, diễn viên Hồng Kông
- Đàm Gia Nghi, Ca sĩ, diễn viên, người dẫn chương trình Hồng Kông
- Doãn Chính, tên thật Đàm Tuấn Bằng, diễn viên/ ca sĩ Trung Quốc
- Đàm Trung Di, đại kiện tướng cờ vua Trung Quốc
Họ Đàm 談
Tham khảo
- ^ Giáo sư Đàm Trung Đồn. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Hà Nội, 02/11/2016. Truy cập 01/04/2018.