Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng
![]() | Bài viết hoặc đề mục này có chứa thông tin về công trình hoặc cấu trúc đã được dự kiến trong tương lai. Một vài hoặc toàn bộ thông tin này có thể mang tính suy đoán, và nội dung có thể thay đổi khi việc xây dựng được bắt đầu. | ![]() |
Đường cao tốc
Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng |
|
---|---|
![]() Bảng kí hiệu đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng | |
![]() | |
Thông tin tuyến đường | |
Tên khác | Quốc lộ 3 mới |
Chiều dài | 227 km |
Tồn tại | 18 tháng 1 năm 2014 (9 năm, 8 tháng, 1 tuần và 1 ngày) |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Nam | ![]() ![]() ![]() |
Các điểm giao cắt | ![]() ![]() Đường Trần Nguyên Hãn và ![]() |
Đầu Bắc | ![]() |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh/ Thành phố | Hà Nội, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Cao Bằng |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
Hệ thống giao thông đường bộ Việt Nam | |
Danh sách: Quốc lộ - Cao tốc | |
Cao tốc
|
Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng (ký hiệu toàn tuyến là CT.07)[1], tên chính thức trên các văn bản của cơ quan nhà nước là Quốc lộ 3 mới, là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Việt Nam tại miền Bắc Việt Nam. Tuyến đường được thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng khởi công vào ngày 24 tháng 11 năm 2009.[2]. Tuyến đường đi qua địa bàn bốn tỉnh thành là Hà Nội (25 km), Thái Nguyên (46 km), Bắc Kạn (75 km), Cao Bằng (81 km) và một đoạn ngắn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (9 km). Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng có mặt đường rộng 34,5m và dài 227 km. Tuyến có quy mô 4 làn xe, tốc độ thiết kế 100 km/h. Tổng mức đầu tư dự án (đoạn Hà Nội – Thái Nguyên) là 10.000 tỷ đồng[2][3].Tháng 1 năm 2014, Quốc lộ 3 mới đã được Bộ GTVT thông xe.[4]
Đường cao tốc này từng được quy hoạch từ năm 2015 đến 2021 với điểm cuối của tuyến chỉ đến Bắc Kạn.
Điểm đầu của tuyến cao tốc này là Km 152+400 Quốc lộ 1 mới thuộc địa phận xã Ninh Hiệp, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Điểm cuối là quốc lộ 3A thuộc địa phận xã Thanh Thịnh, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn.
Cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên – Bắc Kạn – Cao Bằng giao với Quốc lộ 18 tại địa bàn huyện Yên Phong (Bắc Ninh) và đi song song với đường sắt, quốc lộ 3A hiện nay ở phía Đông rồi nối với thành phố Thái Nguyên tại km 61+300.
Nút giao thông[sửa | sửa mã nguồn]
Trên tuyến có 6 nút giao thông (giao Quốc lộ 1, giao Quốc lộ 18, Sóc Sơn, Yên Bình (Km 41 + 800, Phổ Yên), Sông Công (Km 53 + 000), Tân Lập), trong đó có 3 nút giao khác mức và 29 cầu (có 17 cầu lớn).
Đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên giúp giảm tải cho Quốc lộ 3 cũ, tuyến đường cũng có ý nghĩa rất lớn để phát triển kinh tế cho các tỉnh vùng núi phía Bắc.
Ngày 18 tháng 1 năm 2014, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng chính thức cắt băng khánh thành và thông xe toàn bộ tuyến cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên và từ tháng 12 năm 2016, thông xe tiếp đoạn Thái Nguyên – Chợ Mới giai đoạn 1.[5]
Hiện nay, trong tương lai sẽ đầu tư giai đoạn 2 nâng cấp đoạn Phú Lương – Chợ Mới và đang có dự án kéo dài tuyến đường này đến thành phố Bắc Kạn.[6]
Chi tiết tuyến đường[sửa | sửa mã nguồn]
Làn xe[sửa | sửa mã nguồn]
- Ninh Hiệp – Sóc Sơn, Thịnh Đán – Tân Long: 4 làn xe và 2 làn dừng khẩn cấp
- Sóc Sơn – Thịnh Đán: 4 làn xe, có điểm dừng khẩn cấp
Chiều dài[sửa | sửa mã nguồn]
- Toàn tuyến: 70,0 km
Tốc độ giới hạn[sửa | sửa mã nguồn]
- Ninh Hiệp – Sóc Sơn, Thịnh Đán – Tân Long: Tối đa: 100 km/h, Tối thiểu: 60 km/h
- Sóc Sơn – Thịnh Đán: Tối đa: 90 km/h, Tối thiểu: 60 km/h
Lộ trình chi tiết[sửa | sửa mã nguồn]
- IC – Nút giao, JCT – Điểm lên xuống, SA – Khu vực dịch vụ (Trạm dừng nghỉ), TN – Hầm đường bộ, TG – Trạm thu phí, BR – Cầu
- Đơn vị đo khoảng cách là km.
Ký hiệu | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
IC.1 | Ninh Hiệp | 0.0 | ![]() ![]() |
Đầu tuyến đường cao tốc | Hà Nội | Gia Lâm |
BR | Cầu vượt đường sắt | ↓ | Vượt Đường tỉnh 295B và đường sắt Hà Nội – Đồng Đăng | |||
IC.2 | Quốc lộ 18 | 1.2 | ![]() ![]() |
Bắc Ninh | Yên Phong | |
BR | Cầu Xuân Tảo | ↓ | Vượt sông Cà Lồ | Ranh giới Bắc Ninh – Hà Nội | ||
JCT | Sóc Sơn | Đường tỉnh 296 | Hà Nội | Sóc Sơn | ||
BR | Cầu Sông Công | ↓ | Vượt sông Công | Ranh giới Hà Nội – Thái Nguyên | ||
SA | Trạm dừng nghỉ Hải Đăng | Thái Nguyên | Phổ Yên | |||
IC.3 | Yên Bình | Đường Trần Nguyên Hãn | ||||
JCT | Khu công nghiệp Yên Bình | Hướng đi Thái Nguyên | ||||
BR | Cầu vượt đường sắt | ↓ | Vượt đường sắt Hà Nội – Quan Triều | Sông Công | ||
IC.4 | Sông Công | ![]() |
||||
IC.5 | Tân Lập | ![]() |
Thành phố Thái Nguyên | |||
IC.6 | Thịnh Đán | Đường Quang Trung | ||||
BR | Cầu vượt đường sắt | ↓ | Vượt đường sắt Quan Triều – Núi Hồng | |||
IC.7 | Tân Long | ![]() ![]() ![]() |
||||
IC.8 | Tân Long | ![]() ![]() |
||||
TG | Trạm thu phí Thái Nguyên – Chợ Mới | |||||
BR | Cầu Quảng Chu | ↓ | Vượt sông Cầu | Bắc Kạn | Chợ Mới | |
IC.9 | Chợ Mới | Đường tỉnh 256 | ||||
IC.10 | Thanh Bình | ![]() |
||||
Kết nối trực tiếp với ![]() | ||||||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Quyết định 1454/QĐ-TTg 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 2030”. thuvienphapluat.vn. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2023.
- ^ a b Khởi công đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, Tuổi trẻ
- ^ Đưa đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên vào khai thác năm 2013
- ^ “Thông xe toàn tuyến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên”. Vnexpress. Ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập Ngày 28 tháng 4 năm 2019.
- ^ Thông xe toàn tuyến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên
- ^ Khởi công đường Thái Nguyên - Bắc Kạn