Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2021–22

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ 2021–22 Bundesliga)
Bundesliga
Mùa giải2021–22
Thời gian13 tháng 8 năm 2021 – 14 tháng 5 năm 2022
Vô địchBayern Munich
Danh hiệu Bundesliga thứ 31
Danh hiệu nước Đức thứ 32
Xuống hạngArminia Bielefeld
Greuther Fürth
Champions LeagueBayern Munich
Borussia Dortmund
Bayer Leverkusen
RB Leipzig
Eintracht Frankfurt[A]
Europa LeagueUnion Berlin
SC Freiburg
Europa Conference League1. FC Köln
Số trận đấu306
Số bàn thắng954 (3,12 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiRobert Lewandowski
(35 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Munich 7–0 Bochum
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Mönchengladbach 0–6 Freiburg
Trận có nhiều bàn thắng nhấtFürth 3–6 Hoffenheim
Chuỗi thắng dài nhất5 trận
Munich
Chuỗi bất bại dài nhất10 trận
Freiburg
Chuỗi không
thắng dài nhất
14 trận
Fürth
Chuỗi thua dài nhất12 trận
Fürth
Trận có nhiều khán giả nhất81.365
Dortmund v Leipzig
Số khán giả6.416.988 (20.971 khán giả mỗi trận)[B]

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2021-22 (Bundesliga 2021-22) là mùa giải thứ 59 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Giải bắt đầu vào ngày 13 tháng 8 năm 2021 và kết thúc vào ngày 14 tháng 5 năm 2022.[1] Lịch thi đấu được công bố vào ngày 25 tháng 6 năm 2021.[2]

Bayern Munich là đương kim vô địch và đã bảo vệ thành công chức vô địch, giành được kỷ lục 10 lần vô địch liên tiếp và là lần thứ 32 trong lịch sử (lần thứ 31 ở kỷ nguyên Bundesliga) vào ngày 23 tháng 4 với ba trận chưa đấu.[3]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng cộng có 18 đội tham dự Bundesliga mùa giải 2021-22.

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng từ
2. Bundesliga 2020-21
Xuống hạng từ
Bundesliga 2020-21
VfL Bochum
Greuther Fürth
Werder Bremen
Schalke 04

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Tham khảo
FC Augsburg Augsburg Sân vận động WWK Arena 30.660 [4]
Hertha BSC Berlin Sân vận động Olympic 74.649 [5]
Union Berlin Berlin Sân vận động An der Alten Försterei 22.012 [6]
Arminia Bielefeld Bielefeld Sân vận động Schüco-Arena 27.300 [7]
VfL Bochum Bochum Sân vận động Vonovia Ruhr 27.599 [8]
Borussia Dortmund Dortmund Sân vận động Signal Iduna Park 81.365 [9]
Eintracht Frankfurt Frankfurt Sân vận động Deutsche Bank Park 51.500 [10]
SC Freiburg Freiburg im Breisgau Sân vận động Dreisam
Sân vận động SC1
24.000
34.700
[11]
[12][13]
Greuther Fürth Fürth Sân vận động Sportpark Ronhof Thomas Sommer 16.626 [14]
1899 Hoffenheim Sinsheim Sân vận động PreZero Arena 30.150 [15]
1. FC Köln Cologne Sân vận động RheinEnergie 49.698 [16]
RB Leipzig Leipzig Sân vận động Red Bull Arena 42.558 [17]
Bayer Leverkusen Leverkusen Sân vận động BayArena 30.210 [18]
Mainz 05 Mainz Sân vận động Opel Arena 34.000 [19]
Borussia Mönchengladbach Mönchengladbach Sân vận động Borussia-Park 54.057 [20]
Bayern Munich Munich Sân vận động Allianz Arena 75.000 [21]
VfB Stuttgart Stuttgart Sân vận động Mercedes-Benz Arena 60.449 [22]
VfL Wolfsburg Wolfsburg Sân vận động Volkswagen Arena 30.000 [23]

1 SC Freiburg thi đấu ba trận đấu sân nhà đầu tiên của họ tại Sân vận động Dreisam trước khi vĩnh viễn chuyển đến Sân vận động SC.[24]

Nhân sự và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu
Ngực áo Tay áo
FC Augsburg Đức Markus Weinzierl Hà Lan Jeffrey Gouweleeuw Nike WWK Siegmund
Hertha BSC Đức Felix Magath Bỉ Dedryck Boyata Nike Autohero[25] Hyundai
Union Berlin Thụy Sĩ Urs Fischer Áo Christopher Trimmel Adidas Aroundtown wefox
Arminia Bielefeld Đức Marco Kostmann Đức Fabian Klos/Manuel Prietl Macron Schüco JAB Anstoetz Textilien
VfL Bochum Đức Thomas Reis Pháp Anthony Losilla Nike Vonovia Viactiv Betriebskrankenkasse
Borussia Dortmund Đức Marco Rose Đức Marco Reus Puma 1&1 Ionos Opel
Eintracht Frankfurt Áo Oliver Glasner Đức Sebastian Rode Nike Indeed.com dpd
SC Freiburg Đức Christian Streich Đức Christian Günter Nike Schwarzwaldmilch ROSE Bikes
Greuther Fürth Đức Stefan Leitl Thụy Điển Branimir Hrgota Puma Hofmann Personal BVUK
1899 Hoffenheim Đức Sebastian Hoeneß Đức Benjamin Hübner Joma SAP SNP
1. FC Köln Đức Steffen Baumgart Đức Jonas Hector Uhlsport REWE DEVK
RB Leipzig Ý Domenico Tedesco Hungary Péter Gulácsi Nike Red Bull CG Immobilien
Bayer Leverkusen Thụy Sĩ Gerardo Seoane Phần Lan Lukáš Hrádecký Jako Barmenia Versicherungen Kieser Training
Floki (kể từ thg12 năm 2021)[26]
Mainz 05 Đan Mạch Bo Svensson Pháp Moussa Niakhaté Kappa Kömmerling fb88.com
Borussia Mönchengladbach Áo Adi Hütter Đức Lars Stindl Puma flatex Sonepar
Bayern Munich Đức Julian Nagelsmann Đức Manuel Neuer Adidas Deutsche Telekom Qatar Airways
VfB Stuttgart Hoa Kỳ Pellegrino Matarazzo Nhật Bản Wataru Endo Jako Mercedes-Benz Bank Mercedes-Benz EQ
VfL Wolfsburg Đức Florian Kohfeldt Bỉ Koen Casteels Nike Volkswagen Linglong Tire

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Đi Lý do Ngày đi Vị trí ở bảng xếp hạng Đến Ngày đến Tham khảo
Công bố vào ngày Rời đi vào ngày Công bố vào ngày Đến vào ngày
Borussia Dortmund Đức Edin Terzić (tạm quyền) Hết thời gian tạm quyền 13 tháng 12 năm 2020 30 tháng 6 năm 2021 Trước mùa giải Đức Marco Rose 15 tháng 2 năm 2021 1 tháng 7 năm 2021 [27][28]
Borussia Mönchengladbach Đức Marco Rose Ký hợp đồng với Borussia Dortmund 15 tháng 2 năm 2021 Áo Adi Hütter 13 tháng 4 năm 2021 [28][29]
Bayer Leverkusen Đức Hannes Wolf (tạm quyền) Hết thời gian tạm quyền 23 tháng 3 năm 2021 Thụy Sĩ Gerardo Seoane 19 tháng 5 năm 2021 [30][31]
1. FC Köln Đức Friedhelm Funkel 8 tháng 4 năm 2021 Đức Steffen Baumgart 11 tháng 5 năm 2021 [32]
Eintracht Frankfurt Áo Adi Hütter Ký hợp đồng với Borussia Mönchengladbach 13 tháng 4 năm 2021 Áo Oliver Glasner 26 tháng 5 năm 2021 [33][34]
Bayern Munich Đức Hansi Flick Từ chức 27 tháng 4 năm 2021 Đức Julian Nagelsmann 27 tháng 4 năm 2021 [35]
RB Leipzig Đức Julian Nagelsmann Ký hợp đồng với Bayern Munich Hoa Kỳ Jesse Marsch 29 tháng 4 năm 2021 [35][36]
VfL Wolfsburg Áo Oliver Glasner Ký hợp đồng với Eintracht Frankfurt 26 tháng 5 năm 2021 Hà Lan Mark van Bommel 2 tháng 6 năm 2021 [34][37]
Hà Lan Mark van Bommel Bị sa thải 24 tháng 10 năm 2021 Thứ 8 Đức Florian Kohfeldt 26 tháng 10 năm 2021 [38][39]
Hertha BSC Hungary Pál Dárdai 29 tháng 11 năm 2021 Thứ 14 Thổ Nhĩ Kỳ Tayfun Korkut 29 tháng 11 năm 2021 [40]
RB Leipzig Hoa Kỳ Jesse Marsch Hai bên đồng thuận 5 tháng 12 năm 2021 Thứ 11 Đức Achim Beierlorzer (tạm quyền) 5 tháng 12 năm 2021 [41]
Đức Achim Beierlorzer (tạm quyền) Hết thời gian tạm quyền 9 tháng 12 năm 2021 Ý Domenico Tedesco 9 tháng 12 năm 2021 [42]
Hertha BSC Thổ Nhĩ Kỳ Tayfun Korkut Bị sa thải 13 tháng 3 năm 2022 Thứ 17 Đức Felix Magath 13 tháng 3 năm 2022 [43][44]
Arminia Bielefeld Đức Frank Kramer Bị sa thải 20 tháng 4 năm 2022 Đức Marco Kostmann (tạm quyền) 20 tháng 4 năm 2022 [45]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich (C) 34 24 5 5 97 37 +60 77 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Borussia Dortmund 34 22 3 9 85 52 +33 69
3 Bayer Leverkusen 34 19 7 8 80 47 +33 64
4 RB Leipzig 34 17 7 10 72 37 +35 58
5 Union Berlin 34 16 9 9 50 44 +6 57 Lọt vào vòng bảng Europa League[a]
6 SC Freiburg 34 15 10 9 58 46 +12 55
7 1. FC Köln 34 14 10 10 52 49 +3 52 Lọt vào vòng play-off Europa Conference League[a]
8 Mainz 05 34 13 7 14 50 45 +5 46
9 1899 Hoffenheim 34 13 7 14 58 60 −2 46
10 Borussia Mönchengladbach 34 12 9 13 54 61 −7 45
11 Eintracht Frankfurt 34 10 12 12 45 49 −4 42 Lọt vào vòng bảng Champions League[b]
12 VfL Wolfsburg 34 12 6 16 43 54 −11 42
13 VfL Bochum 34 12 6 16 38 52 −14 42
14 FC Augsburg 34 10 8 16 39 56 −17 38
15 VfB Stuttgart 34 7 12 15 41 59 −18 33
16 Hertha BSC (O) 34 9 6 19 37 71 −34 33 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17 Arminia Bielefeld (R) 34 5 13 16 27 53 −26 28 Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18 Greuther Fürth (R) 34 3 9 22 28 82 −54 18
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[46]
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b Vì đội vô địch của DFB-Pokal 2021-22, RB Leipzig, lọt vào Champions League dựa trên vị trí ở giải vô địch quốc gia, suất dự vòng bảng Europa League được chuyển qua cho đội đứng thứ sáu, và suất dự vòng play-off Europa Conference League được chuyển qua cho đội đứng thứ bảy.
  2. ^ Eintracht Frankfurt lọt vào vòng bảng Champions League nhờ vô địch UEFA Europa League 2021-22.

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách AUG BSC UNB BIE BOC DOR FRA FRE FÜR HOF KÖL LEI LEV MAI MÖN MUN STU WOL
FC Augsburg 0–1 2–0 1–1 2–3 1–1 1–1 1–2 2–1 0–4 1–4 1–1 1–4 2–1 1–0 2–1 4–1 3–0
Hertha BSC 1–1 1–4 2–0 1–1 3–2 1–4 1–2 2–1 3–0 1–3 1–6 1–1 1–2 1–0 1–4 2–0 1–2
Union Berlin 0–0 2–0 1–0 3–2 0–3 2–0 0–0 1–1 2–1 1–0 2–1 1–1 3–1 2–1 2–5 1–1 2–0
Arminia Bielefeld 0–1 1–1 1–0 2–0 1–3 1–1 0–0 2–2 0–0 1–1 1–1 0–4 1–2 1–1 0–3 1–1 2–2
VfL Bochum 0–2 1–3 0–1 2–1 1–1 2–0 2–1 2–1 2–0 2–2 0–1 0–0 2–0 0–2[a] 4–2 0–0 1–0
Borussia Dortmund 2–1 2–1 4–2 1–0 3–4 5–2 5–1 3–0 3–2 2–0 1–4 2–5 3–1 6–0 2–3 2–1 6–1
Eintracht Frankfurt 0–0 1–2 2–1 0–2 2–1 2–3 1–2 0–0 2–2 1–1 1–1 5–2 1–0 1–1 0–1 1–1 0–2
SC Freiburg 3–0 3–0 1–4 2–2 3–0 2–1 0–2 3–1 1–2 1–1 1–1 2–1 1–1 3–3 1–4 2–0 3–2
Greuther Fürth 0–0 2–1 1–0 1–1 0–1 1–3 1–2 0–0 3–6 1–1 1–6 1–4 2–1 0–2 1–3 0–0 0–2
1899 Hoffenheim 3–1 2–0 2–2 2–0 1–2 2–3 3–2 3–4 0–0 5–0 2–0 2–4 0–2 1–1 1–1 2–1 3–1
1. FC Köln 0–2 3–1 2–2 3–1 2–1 1–1 1–0 1–0 3–1 0–1 1–1 2–2 3–2 4–1 0–4 1–0 0–1
RB Leipzig 4–0 6–0 1–2 0–2 3–0 2–1 0–0 1–1 4–1 3–0 3–1 1–3 4–1 4–1 1–4 4–0 2–0
Bayer Leverkusen 5–1 2–1 2–2 3–0 1–0 3–4 2–0 2–1 7–1 2–2 0–1 0–1 1–0 4–0 1–5 4–2 0–2
Mainz 05 4–1 4–0 1–2 4–0 1–0 0–1 2–2 0–0 3–0 2–0 1–1 1–0 3–2 1–1 3–1 0–0 3–0
Borussia Mönchengladbach 3–2 2–0 1–2 3–1 2–1 1–0 2–3 0–6 4–0 5–1 1–3 3–1 1–2 1–1 1–1 1–1 2–2
Bayern Munich 1–0 5–0 4–0 1–0 7–0 3–1 1–2 2–1 4–1 4–0 3–2 3–2 1–1 2–1 1–2 2–2 4–0
VfB Stuttgart 3–2 2–2 1–1 0–1 1–1 0–2 2–3 2–3 5–1 3–1 2–1 0–2 1–3 2–1 3–2 0–5 1–1
VfL Wolfsburg 1–0 0–0 1–0 4–0 1–0 1–3 1–1 0–2 4–1 1–2 2–3 1–0 0–2 5–0 1–3 2–2 0–2
Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Ghi chú:
  1. ^ Trận đấu giữa VfL Bochum và Borussia Mönchengladbach diễn ra từ ngày 18 tháng 3 năm 2022 đã bị tạm dừng ở phút 69 và tỉ số là 0–2 do một trợ lý trọng tài bị ném cốc nước giải khát từ trên khán đài xuống.[47] Trận đấu bị bỏ dở và sau đó được công nhận kết quả vào ngày 24 tháng 3 năm 2022 cho Borussia Mönchengladbach với tỉ số 0–2.[48]

Vòng play-off xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off xuống hạng diễn ra vào ngày 19 và 23 tháng 5 năm 2022.[1][49]

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Hertha BSC 2–1 Hamburger SV 0–1 2–0

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả thời gian là Giờ mùa hè Trung Âu (UTC+2)

Hertha BSC0–1Hamburger SV
Chi tiết Reis  57'
Khán giả: 75.500
Trọng tài: Harm Osmers
Hamburger SV0–2Hertha BSC
Chi tiết
Khán giả: 57.000
Trọng tài: Deniz Aytekin

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn
thắng[50]
1 Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich 35
2 Cộng hòa Séc Patrik Schick Bayer Leverkusen 24
3 Na Uy Erling Haaland Borussia Dortmund 22
4 Pháp Anthony Modeste 1. FC Köln 20
Pháp Christopher Nkunku RB Leipzig
6 Nigeria Taiwo Awoniyi Union Berlin 15
7 Đức Serge Gnabry Bayern Munich 14
8 Pháp Moussa Diaby Bayer Leverkusen 13
9 Đức Jonas Hofmann Borussia Mönchengladbach 12
Đức Max Kruse Union Berlin
VfL Wolfsburg

Kiến tạo hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số pha
kiến tạo[51]
1 Đức Thomas Müller Bayern Munich 18
2 Pháp Christopher Nkunku RB Leipzig 13
3 Pháp Moussa Diaby Bayer Leverkusen 12
Đức Marco Reus Borussia Dortmund
5 Đức Joshua Kimmich Bayern Munich 11
Đức David Raum 1899 Hoffenheim
7 Đức Florian Wirtz Bayer Leverkusen 10
8 Đức Christian Günter SC Freiburg 9
Serbia Filip Kostić Eintracht Frankfurt
Croatia Andrej Kramarić 1899 Hoffenheim

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Kết quả Ngày
Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich Hertha BSC 5–0 (N) 28 tháng 8 năm 2021
Togo Ihlas Bebou 1899 Hoffenheim Greuther Fürth 6–3 (K) 27 tháng 11 năm 2021
Cộng hòa Séc Patrik Schick4 Bayer Leverkusen Greuther Fürth 7–1 (N) 4 tháng 12 năm 2021
Đức Serge Gnabry Bayern Munich VfB Stuttgart 5–0 (K) 14 tháng 12 năm 2021
Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich 1. FC Köln 4–0 (K) 15 tháng 1 năm 2022
Pháp Moussa Diaby Bayer Leverkusen FC Augsburg 5–1 (N) 22 tháng 1 năm 2022
Đức Max Kruse VfL Wolfsburg Mainz 05 5–0 (N) 22 tháng 4 năm 2022
Na Uy Erling Haaland Borussia Dortmund VfL Bochum 3–4 (N) 30 tháng 4 năm 2022
  • 4 Cầu thủ ghi 4 bàn.

Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận giữ
sạch lưới[52]
1 Bỉ Koen Casteels VfL Wolfsburg 10
Hà Lan Mark Flekken SC Freiburg
Đức Manuel Neuer Bayern Munich
Đức Robin Zentner Mainz 05
5 Ba Lan Rafał Gikiewicz FC Augsburg 9
Hungary Péter Gulácsi RB Leipzig
7 Phần Lan Lukáš Hrádecký Bayer Leverkusen 8
Đức Oliver Baumann 1899 Hoffenheim
9 Thụy Sĩ Gregor Kobel Borussia Dortmund 7
Đức Manuel Riemann VfL Bochum

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Tân binh xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng Tham
khảo
Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ
Tháng 8 Na Uy Erling Haaland Borussia Dortmund Hungary Dominik Szoboszlai RB Leipzig Philippines Gerrit Holtmann VfL Bochum [53][54][55]
Tháng 9 Đức Florian Wirtz Bayer Leverkusen Ai Cập Omar Marmoush VfB Stuttgart Na Uy Erling Haaland Borussia Dortmund
Tháng 10 Pháp Christopher Nkunku RB Leipzig Hungary Dominik Szoboszlai RB Leipzig Anh Jude Bellingham Borussia Dortmund
Tháng 11 Canada Alphonso Davies Bayern Munich Nhật Bản Hiroki Ito VfB Stuttgart Na Uy Erling Haaland Borussia Dortmund
Tháng 12 Cộng hòa Séc Patrik Schick Bayer Leverkusen Đan Mạch Jesper Lindstrøm Eintracht Frankfurt Đức Niklas Dorsch FC Augsburg
Tháng 1 Đức Thomas Müller Bayern Munich Áo Patrick Wimmer Arminia Bielefeld Pháp Corentin Tolisso Bayern Munich
Tháng 2 Pháp Christopher Nkunku RB Leipzig Đan Mạch Jonas Wind VfL Wolfsburg Đan Mạch Jonas Wind VfL Wolfsburg
Tháng 3 Pháp Christopher Nkunku RB Leipzig Ai Cập Omar Marmoush VfB Stuttgart Pháp Kingsley Coman Bayern Munich
Tháng 4 Pháp Christopher Nkunku RB Leipzig Hungary Dominik Szoboszlai RB Leipzig

Giải thưởng hàng năm[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng Cầu thủ giành giải Câu lạc bộ Tham
khảo
Cầu thủ xuất sắc nhất mùa giải Pháp Christopher Nkunku RB Leipzig [56]
Tân binh xuất sắc nhất mùa giải Đan Mạch Jesper Lindstrøm Eintracht Frankfurt [54]
Bàn thắng đẹp nhất mùa giải Philippines Gerrit Holtmann VfL Bochum [57]

Đội hình của mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

EA Sports[sửa | sửa mã nguồn]

VT Cầu thủ Câu lạc bộ TK
TM Đức Manuel Neuer Bayern Munich [58]
HV Canada Alphonso Davies
Pháp Evan Ndicka Eintracht Frankfurt
Đức Nico Schlotterbeck SC Freiburg
Đức David Raum 1899 Hoffenheim
TV Anh Jude Bellingham Borussia Dortmund
Đức Joshua Kimmich Bayern Munich
Đức Florian Wirtz Bayer Leverkusen
Na Uy Erling Haaland Borussia Dortmund
Ba Lan Robert Lewandowski Bayern Munich
Pháp Christopher Nkunku RB Leipzig

Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Eintracht Frankfurt lọt vào vòng bảng Champions League nhờ vô địch UEFA Europa League 2021-22.
  2. ^ Do đại dịch COVID-19 ở Đức, mỗi sở y tế địa phương cho phép số lượng khán giả khác nhau.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Rahmenterminkalender für die Saison 2021/22 veröffentlicht” [Framework schedule for the 2021–22 season published]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. ngày 4 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.
  2. ^ “Spielplan Bundesliga 2021/2022” (PDF) (bằng tiếng Đức). dfl.de. ngày 25 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2021.
  3. ^ “Bayern Munich 3 Borussia Dortmund 1”. The Guardian. 23 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2022.
  4. ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  6. ^ “Unsere Heimat seit 1920”. fc-union-berlin.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  7. ^ “Stadion”. arminia-bielefeld.de (bằng tiếng Đức). Arminia Bielefeld. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2020.
  8. ^ “Zahlen und Fakten: Über das Stadion” [Facts and figures: About the stadium]. VfL Bochum (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  9. ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “Eckdaten”. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. ngày 2 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  11. ^ “Dreisamstadion | SC Freiburg”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
  12. ^ “Freiburgs neues Stadion soll rechnerisch klimaneutral werden”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  13. ^ “Das ist das neue SC-Stadion”. scfreiburg.com. SC Freiburg. ngày 31 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
  14. ^ “Zahlen und Fakten: Sportpark Ronhof | Thomas Sommer” [Facts & figures: Sportpark Ronhof | Thomas Sommer]. SpVgg Greuther Fürth (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  15. ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de (bằng tiếng Đức). TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ “RheinEnergieSTADION”. Rheinenergiestadion.de. Kölner Sportstätten GmbH. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  17. ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  18. ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  19. ^ “Unsere Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  20. ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  21. ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  22. ^ “Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
  23. ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de (bằng tiếng Đức). VfL Wolfsburg. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
  24. ^ “Freiburg spielt noch dreimal im Dreisamstadion”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. ngày 3 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021.
  25. ^ Autohero
  26. ^ “Floki Becomes New Sleeve Partner”. bayer04.de (bằng tiếng Anh). Bayer 04 Leverkusen Fussball GmbH. 2 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
  27. ^ “Borussia Dortmund trennt sich von Lucien Favre”. bvb.de. Borussia Dortmund. ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2020.
  28. ^ a b “Rose agrees to BVB move”. Borussia Dortmund. ngày 15 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2021.
  29. ^ “Adi Hütter to take over as Borussia head coach”. Borussia Mönchengladbach. ngày 13 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2021.
  30. ^ “Wolf übernimmt für Bosz – Hermann kehrt zurück”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer Leverkusen. ngày 23 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2021.
  31. ^ “Seoane wird Cheftrainer – Wolf kehrt zum DFB zurück”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer Leverkusen. ngày 19 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2021.
  32. ^ “Baumgart wird neuer Trainer beim 1. FC Köln”. kicker.de. ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  33. ^ “Adi Hütter to leave Eintracht Frankfurt at the end of the season”. Eintracht Frankfurt. ngày 13 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2021.
  34. ^ a b “Oliver Glasner appointed new head coach”. Eintracht Frankfurt. ngày 26 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2021.
  35. ^ a b “Julian Nagelsmann to become FC Bayern head coach”. fcbayern.com. Bayern Munich. ngày 27 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2021.
  36. ^ “Jesse Marsch to become RB Leipzig head coach from 2021/22”. dierotenbullen.com. RB Leipzig. ngày 29 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2021.
  37. ^ “Mark van Bommel named new Wolves coach”. vfl-wolfsburg.de. VfL Wolfsburg. ngày 2 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
  38. ^ “Zusammenarbeit beendet”. vfl-wolfsburg.de. VfL Wolfsburg. 24 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021.
  39. ^ “Florian Kohfeldt appointed Wolves coach”. vfl-wolfsburg.de. VfL Wolfsburg. 26 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
  40. ^ “Tayfun Korkut übernimmt für Pál Dárdai”. herthabsc.com. 29 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2021.
  41. ^ “RB Leipzig and Jesse Marsch part ways”. rbleipzig.com. RB Leipzig. 5 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2021.
  42. ^ “Domenico Tedesco takes over as RB Leipzig head coach”. rbleipzig.com. RB Leipzig. 9 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021.
  43. ^ “Tayfun Korkut no longer Hertha head coach”. herthabsc.com. Hertha BSC. 13 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2022.
  44. ^ “Felix Magath appointed head coach of Hertha BSC”. herthabsc.com. Hertha BSC. 13 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2022.
  45. ^ “DSC Arminia Bielefeld entbindet Kramer von seinen Aufgaben”. arminia.de (bằng tiếng Đức). Arminia Bielefeld. 20 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2022.
  46. ^ “Ligaverband: Ligastatut” [League Association: League Regulations] (PDF). DFB.de. German Football Association. tr. 214. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  47. ^ “Bierbecher trifft Linienrichter am Kopf: Freitagsspiel in Bochum abgebrochen” [Beer mug hits linesman on the head: Friday game in Bochum stopped]. kicker (bằng tiếng Đức). 18 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2022.
  48. ^ “Sportgericht wertet abgebrochenes Spiel mit 2:0 für Mönchengladbach” [Sports court scores abandoned match 2–0 for Mönchengladbach]. German Football Association. 24 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  49. ^ “Termine für Aufstiegsspiele zur 3. Liga fix”. dfb.de (bằng tiếng Đức). German Football Association. 29 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2022.
  50. ^ “Top goals”. Bundesliga.com.
  51. ^ “Top assists”. Bundesliga.com.
  52. ^ “Goalkeepers”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021.
  53. ^ “Bundesliga Player of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  54. ^ a b “Bundesliga Rookie Award”. Bundesliga. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  55. ^ “Bundesliga Goal of the Month”. Bundesliga. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.
  56. ^ “RB Leipzig's Christopher Nkunku named 2021/22 Bundesliga Player of the Season”. Bundesliga. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022.
  57. ^ “Gerrit Holtmann wins Bundesliga Goal of the Season for 2021/22!”. Bundesliga. 27 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2022.
  58. ^ “The EA Sports Bundesliga Team of the Season 2021/22 is here!”. Bundesliga. 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]