Bước tới nội dung

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng C)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng C của giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 diễn ra từ ngày 13 đến ngày 21 tháng 6 năm 2021 ở Johan Cruyff Arena của AmsterdamArena Națională của Bucharest.[1] Bảng này bao gồm chủ nhà Hà Lan, Ukraina, ÁoBắc Macedonia.

Các đội tuyển

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí
bốc thăm
Đội tuyển Nhóm Tư cách của
vòng loại
Ngày của
vòng loại
Tham dự
chung kết
Tham dự
cuối cùng
Thành tích tốt
nhất lần trước
Bảng xếp hạng vòng loại
Tháng 11 năm 2019[nb 1]
Bảng xếp hạng FIFA
Tháng 5 năm 2021
C1  Hà Lan (chủ nhà) 2 Nhì bảng C 16 tháng 11 năm 2019 (2019-11-16) 10 lần 2012 Vô địch (1988) 11 16
C2  Ukraina 1 Nhất bảng B 14 tháng 10 năm 2019 (2019-10-14) 3 lần 2016 Vòng bảng (2012, 2016) 6 24
C3  Áo 3 Nhì bảng G 16 tháng 11 năm 2019 (2019-11-16) 3 lần 2016 Vòng bảng (2008, 2016) 16 23
C4  Bắc Macedonia 4 Thắng play-off nhánh D 12 tháng 11 năm 2020 (2020-11-12) 1 lần Lần đầu 30 62

Ghi chú

  1. ^ Bảng xếp hạng tổng thể của vòng loại châu Âu từ tháng 11 năm 2019 đã được sử dụng để phân loại hạt giống cho lễ bốc thăm của vòng chung kết.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Hà Lan (H) 3 3 0 0 8 2 +6 9 Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Áo 3 2 0 1 4 3 +1 6
3  Ukraina 3 1 0 2 4 5 −1 3
4  Bắc Macedonia 3 0 0 3 2 8 −6 0
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà

Trong vòng 16 đội,[2]

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Áo v Bắc Macedonia

[sửa | sửa mã nguồn]
Áo 3–1 Bắc Macedonia
Chi tiết
Áo[4]
Bắc Macedonia[4]
GK 13 Daniel Bachmann
RB 21 Stefan Lainer Thẻ vàng 85'
CB 3 Aleksandar Dragović Thay ra sau 46 phút 46'
CB 4 Martin Hinteregger
LB 2 Andreas Ulmer
RM 19 Christoph Baumgartner Thay ra sau 58 phút 58'
CM 24 Konrad Laimer Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
CM 23 Xaver Schlager Thay ra sau 90+4 phút 90+4'
LM 8 David Alaba (c)
AM 9 Marcel Sabitzer
CF 25 Saša Kalajdžić Thay ra sau 59 phút 59'
Cầu thủ dự bị:
DF 15 Philipp Lienhart Vào sân sau 46 phút 46'
FW 11 Michael Gregoritsch Vào sân sau 58 phút 58'
FW 7 Marko Arnautović Vào sân sau 59 phút 59'
MF 14 Julian Baumgartlinger Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
MF 6 Stefan Ilsanker Vào sân sau 90+4 phút 90+4'
Huấn luyện viên:
Đức Franco Foda
GK 1 Stole Dimitrievski
CB 13 Stefan Ristovski
CB 14 Darko Velkovski
CB 6 Visar Musliu Thay ra sau 86 phút 86'
RWB 16 Boban Nikolov Thay ra sau 63 phút 63'
LWB 8 Ezgjan Alioski Thẻ vàng 52'
CM 17 Enis Bardhi Thay ra sau 82 phút 82'
CM 5 Arijan Ademi
CM 21 Elif Elmas
CF 10 Goran Pandev (c)
CF 9 Aleksandar Trajkovski Thẻ vàng 42' Thay ra sau 63 phút 63'
Cầu thủ dự bị:
DF 2 Egzon Bejtulai Vào sân sau 63 phút 63'
MF 15 Tihomir Kostadinov Vào sân sau 63 phút 63'
FW 7 Ivan Trichkovski Vào sân sau 82 phút 82'
MF 26 Milan Ristovski Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Igor Angelovski

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
David Alaba (Áo)[5]

Trợ lý trọng tài:[4]
Mehmet Culum (Thụy Điển)
Stefan Hallberg (Thụy Điển)
Trọng tài thứ tư:
Sergei Karasev (Nga)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Igor Demeshko (Nga)
Trọng tài VAR:
Bastian Dankert (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Chris Kavanagh (Anh)
Benjamin Pagès (Pháp)
Jérôme Brisard (Pháp)

Hà Lan v Ukraina

[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Lan 3–2 Ukraina
Chi tiết
Khán giả: 15.837[6]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)
Hà Lan[7]
Ukraina[7]
GK 1 Maarten Stekelenburg
CB 25 Jurriën Timber Thay ra sau 88 phút 88'
CB 6 Stefan de Vrij
CB 17 Daley Blind Thay ra sau 64 phút 64'
RWB 22 Denzel Dumfries
LWB 12 Patrick van Aanholt Thay ra sau 64 phút 64'
CM 15 Marten de Roon
CM 8 Georginio Wijnaldum (c)
CM 21 Frenkie de Jong
CF 19 Wout Weghorst Thay ra sau 88 phút 88'
CF 10 Memphis Depay Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
Cầu thủ dự bị:
DF 4 Nathan Aké Vào sân sau 64 phút 64'
DF 5 Owen Wijndal Vào sân sau 64 phút 64'
FW 9 Luuk de Jong Vào sân sau 88 phút 88'
DF 2 Joël Veltman Vào sân sau 88 phút 88'
FW 18 Donyell Malen Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Frank de Boer
GK 1 Heorhiy Bushchan
RB 21 Oleksandr Karavayev
CB 13 Illya Zabarnyi
CB 22 Mykola Matviyenko
LB 16 Vitaliy Mykolenko
DM 17 Oleksandr Zinchenko
CM 5 Serhiy Sydorchuk Thẻ vàng 90+3'
CM 8 Ruslan Malinovskyi
RW 7 Andriy Yarmolenko (c)
LW 20 Oleksandr Zubkov Thay ra sau 13 phút 13'
CF 9 Roman Yaremchuk
Cầu thủ dự bị:
MF 11 Marlos Vào sân sau 13 phút 13' Thay ra sau 64 phút 64'
MF 10 Mykola Shaparenko Vào sân sau 64 phút 64'
Huấn luyện viên:
Andriy Shevchenko

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Denzel Dumfries (Hà Lan)[5]

Trợ lý trọng tài:[7]
Mark Borsch (Đức)
Stefan Lupp (Đức)
Trọng tài thứ tư:
Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Marcin Boniek (Ba Lan)
Trọng tài VAR:
Marco Fritz (Đức)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Christian Dingert (Đức)
Lee Betts (Anh)
Stuart Attwell (Anh)

Ukraina v Bắc Macedonia

[sửa | sửa mã nguồn]
Ukraina 2–1 Bắc Macedonia
Chi tiết
Khán giả: 10.001[8]
Ukraina[9]
Bắc Macedonia[9]
TM 1 Heorhiy Bushchan
HV 21 Oleksandr Karavayev
HV 13 Illya Zabarnyi
HV 22 Mykola Matviyenko
HV 16 Vitaliy Mykolenko
TV 6 Taras Stepanenko
TV 10 Mykola Shaparenko Thẻ vàng 43' Thay ra sau 78 phút 78'
TV 17 Oleksandr Zinchenko
TV 7 Andriy Yarmolenko (c) Thay ra sau 70 phút 70'
8 Ruslan Malinovskyi Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
9 Roman Yaremchuk Thay ra sau 70 phút 70'
Vào sân thay người:
TV 15 Viktor Tsyhankov Vào sân sau 70 phút 70'
19 Artem Besyedin Vào sân sau 70 phút 70'
TV 5 Serhiy Sydorchuk Vào sân sau 78 phút 78'
HV 2 Eduard Sobol Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Andriy Shevchenko
TM 1 Stole Dimitrievski
HV 13 Stefan Ristovski
HV 14 Darko Velkovski Thẻ vàng 59' Thay ra sau 85 phút 85'
HV 6 Visar Musliu
HV 16 Boban Nikolov Thay ra sau 46 phút 46'
HV 8 Ezgjan Alioski
TV 5 Arijan Ademi Thay ra sau 85 phút 85'
TV 20 Stefan Spirovski Thay ra sau 46 phút 46'
TV 17 Enis Bardhi Thay ra sau 77 phút 77'
10 Goran Pandev (c)
21 Elif Elmas
Vào sân thay người:
9 Aleksandar Trajkovski Vào sân sau 46 phút 46'
TV 25 Darko Churlinov Vào sân sau 46 phút 46'
24 Daniel Avramovski Thẻ vàng 83' Vào sân sau 77 phút 77'
HV 4 Kire Ristevski Vào sân sau 85 phút 85'
7 Ivan Trichkovski Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Igor Angelovski

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Andriy Yarmolenko (Ukraina)[5]

Trợ lý trọng tài:[10]
Juan Pablo Belatti (Argentina)
Diego Bonfá (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Slavko Vinčić (Slovenia)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Tomaž Klančnik (Slovenia)
Trọng tài VAR:
Alejandro Hernández Hernández (Tây Ban Nha)
Các trợ lý trọng tài VAR:
José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)
Filippo Meli (Ý)
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)

Hà Lan v Áo

[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Lan 2–0 Áo
Chi tiết
Khán giả: 15.243[11]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)
Hà Lan[12]
Áo[12]
TM 1 Maarten Stekelenburg
HV 6 Stefan de Vrij
HV 3 Matthijs de Ligt
HV 17 Daley Blind Thay ra sau 64 phút 64'
HV 22 Denzel Dumfries
HV 12 Patrick van Aanholt Thay ra sau 65 phút 65'
TV 15 Marten de Roon Thẻ vàng 14' Thay ra sau 74 phút 74'
TV 8 Georginio Wijnaldum (c)
TV 21 Frenkie de Jong
19 Wout Weghorst Thay ra sau 64 phút 64'
10 Memphis Depay Thay ra sau 82 phút 82'
Vào sân thay người:
DF 4 Nathan Aké Vào sân sau 64 phút 64'
18 Donyell Malen Vào sân sau 64 phút 64'
DF 5 Owen Wijndal Vào sân sau 65 phút 65'
MF 16 Ryan Gravenberch Vào sân sau 74 phút 74'
9 Luuk de Jong Vào sân sau 82 phút 82'
Huấn luyện viên:
Frank de Boer
TM 13 Daniel Bachmann Thẻ vàng 67'
HV 21 Stefan Lainer
HV 3 Aleksandar Dragović Thay ra sau 84 phút 84'
HV 4 Martin Hinteregger
HV 2 Andreas Ulmer
TV 19 Christoph Baumgartner Thay ra sau 70 phút 70'
TV 23 Xaver Schlager Thay ra sau 84 phút 84'
TV 24 Konrad Laimer Thay ra sau 61 phút 61'
TV 8 David Alaba (c) Thẻ vàng 10'
11 Michael Gregoritsch Thay ra sau 62 phút 62'
9 Marcel Sabitzer
Vào sân thay người:
TV 10 Florian Grillitsch Vào sân sau 61 phút 61'
25 Saša Kalajdžić Vào sân sau 62 phút 62'
TV 22 Valentino Lazaro Vào sân sau 70 phút 70'
HV 15 Philipp Lienhart Vào sân sau 84 phút 84'
TV 20 Karim Onisiwo Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Đức Franco Foda

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Denzel Dumfries (Hà Lan)[5]

Trợ lý trọng tài:[13]
Roy Hassan (Israel)
Idan Yarkoni (Israel)
Trọng tài thứ tư:
Davide Massa (Ý)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Stefano Alassio (Ý)
Trọng tài VAR:
Paweł Gil (Ba Lan)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Paolo Valeri (Ý)
Lee Betts (Anh)
Stuart Attwell (Anh)

Bắc Macedonia v Hà Lan

[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Macedonia 0–3 Hà Lan
Chi tiết
Khán giả: 15.227[14]
Trọng tài: István Kovács (România)
Bắc Macedonia[15]
Hà Lan[15]
TM 1 Stole Dimitrievski
HV 13 Stefan Ristovski Thẻ vàng 18'
HV 14 Darko Velkovski
HV 6 Visar Musliu Thẻ vàng 48'
HV 8 Ezgjan Alioski Thẻ vàng 65'
TV 17 Enis Bardhi Thay ra sau 78 phút 78'
TV 5 Arijan Ademi Thay ra sau 78 phút 78'
TV 7 Ivan Trichkovski Thay ra sau 56 phút 56'
TV 21 Elif Elmas
9 Aleksandar Trajkovski Thay ra sau 68 phút 68'
10 Goran Pandev (c) Thay ra sau 68 phút 68'
Vào sân thay người:
TV 25 Darko Churlinov Vào sân sau 56 phút 56'
TV 11 Ferhan Hasani Vào sân sau 68 phút 68'
TV 15 Tihomir Kostadinov Thẻ vàng 84' Vào sân sau 68 phút 68'
18 Vlatko Stojanovski Vào sân sau 78 phút 78'
TV 16 Boban Nikolov Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Igor Angelovski
TM 1 Maarten Stekelenburg
HV 6 Stefan de Vrij Thay ra sau 46 phút 46'
HV 3 Matthijs de Ligt
HV 17 Daley Blind
HV 22 Denzel Dumfries Thay ra sau 46 phút 46'
HV 12 Patrick van Aanholt
TV 21 Frenkie de Jong Thay ra sau 78 phút 78'
TV 8 Georginio Wijnaldum (c)
TV 16 Ryan Gravenberch
10 Memphis Depay Thay ra sau 66 phút 66'
18 Donyell Malen Thay ra sau 66 phút 66'
Vào sân thay người:
7 Steven Berghuis Vào sân sau 46 phút 46'
TV 25 Jurriën Timber Vào sân sau 46 phút 46'
TV 19 Wout Weghorst Vào sân sau 66 phút 66'
TV 11 Quincy Promes Vào sân sau 66 phút 66'
26 Cody Gakpo Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Frank de Boer

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Georginio Wijnaldum (Hà Lan)[5]

Trợ lý trọng tài:[16]
Vasile Marinescu (România)
Ovidiu Artene (România)
Trọng tài thứ tư:
Georgi Kabakov (Bulgaria)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Martin Margaritov (Bulgaria)
Trọng tài VAR:
Marco Di Bello (Ý)
Các trợ lý trọng tài VAR:
Paolo Valeri (Ý)
Lee Betts (Anh)
Paweł Gil (Ba Lan)

Ukraina v Áo

[sửa | sửa mã nguồn]
Ukraina 0–1 Áo
Chi tiết
Ukraina[18]
Áo[18]
TM 1 Heorhiy Bushchan
HV 21 Oleksandr Karavayev
HV 13 Illya Zabarnyi
HV 22 Mykola Matviyenko
HV 16 Vitaliy Mykolenko Thay ra sau 85 phút 85'
TV 5 Serhiy Sydorchuk
TV 10 Mykola Shaparenko Thay ra sau 68 phút 68'
TV 17 Oleksandr Zinchenko
7 Andriy Yarmolenko (c)
8 Ruslan Malinovskyi Thay ra sau 46 phút 46'
9 Roman Yaremchuk
Vào sân thay người:
TV 15 Viktor Tsyhankov Vào sân sau 46 phút 46'
TV 11 Marlos Vào sân sau 68 phút 68'
19 Artem Besyedin Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Andriy Shevchenko
TM 13 Daniel Bachmann
HV 21 Stefan Lainer
HV 3 Aleksandar Dragović
HV 4 Martin Hinteregger
HV 8 David Alaba (c)
TV 23 Xaver Schlager
TV 24 Konrad Laimer Thay ra sau 72 phút 72'
TV 10 Florian Grillitsch
TV 19 Christoph Baumgartner Thay ra sau 32 phút 32'
TV 9 Marcel Sabitzer
7 Marko Arnautović Thay ra sau 90 phút 90'
Vào sân thay người:
TV 18 Alessandro Schöpf Vào sân sau 32 phút 32'
TV 6 Stefan Ilsanker Vào sân sau 72 phút 72'
25 Saša Kalajdžić Vào sân sau 90 phút 90'
Huấn luyện viên:
Đức Franco Foda

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Florian Grillitsch (Áo)[5]

Trợ lý trọng tài:[19]
Bahattin Duran (Thổ Nhĩ Kỳ)
Tarık Ongun (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài thứ tư:
Daniel Siebert (Đức)
Trợ lý trọng tài dự bị:
Jan Seidel (Đức)
Trọng tài VAR:
Massimiliano Irrati (Ý)
Các trợ lý trọng tài VAR:
José María Sánchez Martínez (Tây Ban Nha)
Íñigo Prieto López de Cerain (Tây Ban Nha)
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)

Kỷ luật

[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm đoạt giải phong cách được sử dụng như một tiêu chí nếu đối đầu và kỷ lục tổng thể của các đội tuyển được cân bằng (và nếu một loạt sút luân lưu không được áp dụng như một tiêu chí). Chúng được tính dựa trên các thẻ vàng và thẻ đỏ nhận được trong tất cả các trận đấu của bảng như sau:[2]

  • thẻ vàng = 1 điểm
  • thẻ đỏ do hai thẻ vàng = 3 điểm
  • thẻ đỏ trực tiếp = 3 điểm
  • thẻ vàng tiếp theo là thẻ đỏ trực tiếp = 4 điểm

Chỉ có một trong các khoản khấu trừ trên được áp dụng cho một cầu thủ trong một trận đấu.

Đội tuyển Trận 1 Trận 2 Trận 3 Điểm
Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) Thẻ đỏ Thẻ vàng Thẻ đỏ
 Hà Lan 1 −1
 Ukraina 1 1 −2
 Áo 1 2 −3
 Bắc Macedonia 2 2 4 −8

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “UEFA Euro 2020: 2021 match schedule” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. tháng 5 năm 2021. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2021.
  2. ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship 2018–20”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2021.
  3. ^ “Full Time Summary – Austria v North Macedonia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  4. ^ a b c “Tactical Line-ups – Austria v North Macedonia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  5. ^ a b c d e f “Every EURO 2020 Star of the Match”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  6. ^ “Full Time Summary – Netherlands v Ukraine” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  7. ^ a b c “Tactical Line-ups – Netherlands v Ukraine” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  8. ^ “Full Time Summary – Ukraine v North Macedonia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
  9. ^ a b “Tactical Line-ups – Ukraine v North Macedonia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
  10. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Ukraine v North Macedonia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  11. ^ “Full Time Summary – Netherlands v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
  12. ^ a b “Tactical Line-ups – Netherlands v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 17 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021.
  13. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Netherlands v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2021.
  14. ^ “Full Time Summary – North Macedonia v Netherlands” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  15. ^ a b “Tactical Line-ups – North Macedonia v Netherlands” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  16. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: North Macedonia v Netherlands” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.
  17. ^ “Full Time Summary – Ukraine v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  18. ^ a b “Tactical Line-ups – Ukraine v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2021.
  19. ^ “UEFA Euro, 2019/21 season – Match press kits: Ukraine v Austria” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]