Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cúp Liên đoàn các châu lục 2009”
n r2.7.3) (Bot: Đổi lt:2009 m. FIFA Konfederacijų taurė thành lt:2009 m. FIFA konfederacijų taurė |
|||
Dòng 454: | Dòng 454: | ||
[[Thể loại:Cúp Confederations FIFA]] |
[[Thể loại:Cúp Confederations FIFA]] |
||
[[af:FIFA Sokker-Konfederasiebeker in 2009]] |
|||
[[ar:كأس القارات 2009]] |
|||
[[az:FİFA Konfederasiyalar Kuboku 2009]] |
|||
[[id:Piala Konfederasi FIFA 2009]] |
|||
[[ms:Piala Konfederasi FIFA 2009]] |
|||
[[bg:Купа на конфедерациите 2009]] |
|||
[[ca:Copa Confederacions 2009]] |
|||
[[cs:Konfederační pohár FIFA 2009]] |
|||
[[da:Confederations Cup 2009]] |
|||
[[de:FIFA-Konföderationen-Pokal 2009]] |
|||
[[el:Κύπελλο Συνομοσπονδιών FIFA 2009]] |
|||
[[en:2009 FIFA Confederations Cup]] |
|||
[[es:Copa FIFA Confederaciones 2009]] |
|||
[[eu:2009ko FIFAren Konfederazioen Txapelketa]] |
|||
[[fr:Coupe des confédérations 2009]] |
|||
[[gl:Copa Confederacións Sudáfrica 2009]] |
|||
[[ko:2009년 FIFA 컨페더레이션스컵]] |
|||
[[hr:FIFA Konfederacijski kup 2009.]] |
|||
[[it:FIFA Confederations Cup 2009]] |
|||
[[he:גביע הקונפדרציות 2009]] |
|||
[[ka:ფიფა-ს კონფედერაციის თასი 2009]] |
|||
[[sw:FIFA kombe la shirikisho la Mabara 2009]] |
|||
[[lv:FIFA Konfederāciju kauss 2009]] |
|||
[[lt:2009 m. FIFA konfederacijų taurė]] |
[[lt:2009 m. FIFA konfederacijų taurė]] |
||
[[hu:2009-es konföderációs kupa]] |
|||
[[mk:2009 ФИФА Куп на Конфедерации]] |
|||
[[mt:Tazza tal-Konfederazzjonijiet 2009]] |
|||
[[nl:FIFA Confederations Cup 2009]] |
|||
[[ja:FIFAコンフェデレーションズカップ2009]] |
|||
[[no:Confederations Cup 2009]] |
|||
[[pl:Puchar Konfederacji w piłce nożnej 2009]] |
|||
[[pt:Copa das Confederações de 2009]] |
|||
[[ro:Cupa Confederațiilor FIFA 2009]] |
|||
[[ru:Кубок конфедераций 2009]] |
|||
[[sk:Pohár konfederácií FIFA 2009]] |
|||
[[sr:Куп конфедерација у фудбалу 2009.]] |
|||
[[fi:Maanosaliittojen cup 2009]] |
|||
[[sv:Fifa Confederations Cup 2009]] |
|||
[[tr:2009 FIFA Konfederasyon Kupası]] |
|||
[[uk:Кубок конфедерацій 2009]] |
|||
[[zh:2009年洲際國家盃]] |
Phiên bản lúc 16:04, ngày 12 tháng 3 năm 2013
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Số đội | 8 |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 16 |
Số bàn thắng | 44 (2,75 bàn/trận) |
Số khán giả | 553,106 (35 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Luis Fabiano (5 bàn) |
Cúp Liên đoàn các châu lục 2009 (tiếng Anh: 2009 FIFA Confederations Cup) là lần tổ chức thứ 8 của Cúp Liên đoàn các châu lục, diễn ra tại Nam Phi từ 14 tháng 6 đến 28 tháng 6 năm 2009. Đây cũng là đợt tổng diễn tập cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2010. Lễ bốc thăm chia bảng diễn ra ngày 22 tháng 11 năm 2008 tại Trung tâm hội nghị Sandton, Johannesburg. Trận mở màn diễn ra tại Sân vận động Công viên Coca-Cola, Johannesburg. Đương kim vô địch là đội Brasil ở Cúp Liên đoàn các châu lục 2005
Các đội tham dự
Đội | Liên đoàn | Tư cách tham gia | Số lần tham gia |
---|---|---|---|
Nam Phi | CAF | Nước chủ nhà Giải vô địch bóng đá thế giới 2010 | 2 |
Ý | UEFA | Đương kim vô địch Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 | 1 |
Hoa Kỳ | CONCACAF | Đương kim vô địch Cúp Vàng CONCACAF 2007 | 4 |
Brasil | CONMEBOL | Đương kim vô địch Cúp bóng đá Nam Mỹ 2007 | 6 |
Iraq | AFC | Đương kim vô địch Cúp bóng đá châu Á 2007 | 1 |
Ai Cập | CAF | Đương kim vô địch Cúp bóng đá châu Phi 2008 | 2 |
Tây Ban Nha | UEFA | Đương kim vô địch Giải vô địch bóng đá châu Âu 2008 | 1 |
New Zealand | OFC | Đương kim vô địch Cúp bóng đá châu Đại Dương 2008 | 3 |
Lễ bốc thăm chia bảng diễn ra ngày 22 tháng 11 năm 2008 tại Trung tâm hội nghị Sandton, Johannesburg. Đại diện cho mỗi đội tham dự là thí sinh của nước đó dự thi Hoa hậu Thế giới 2008 ngoại trừ Iraq[1]. Đại diện cho đội Iraq là Hoa hậu Thế giới 2007 người Trung Quốc, Trương Tử Lâm. Tám đội tham dự chia thành hai nhóm:
- Nhóm A: Nam Phi (mặc định là đội A1), Brasil, Ý, Tây Ban Nha
- Nhóm B: Ai Cập, Iraq, New Zealand, Hoa Kỳ
Theo điều lệ của FIFA, các đội tuyển thuộc cùng một liên đoàn phải xếp ở hai bảng khác nhau, do đó Ai Cập mặc nhiên được chia vào bảng B còn Ý và Tây Ban Nha thuộc 2 bảng khác nhau[2].
Địa điểm thi đấu
Giải đấu diễn ra tại 4 thành phố:
Thành phố | Sân vận động | Sức chứa |
---|---|---|
Johannesburg | Công viên Coca-Cola (Công viên Ellis) |
62 567 |
Pretoria | Loftus Versfeld | 50 000 |
Bloemfontein | Công viên Vodacom (Free State) |
48 000 |
Rustenburg | Hoàng gia Bafokeng | 42 000 |
Ban đầu Sân vận động Vịnh Nelson Mandela tại Cảng Elizabeth được chọn là một trong các địa điểm thi đấu. Tuy nhiên đến ngày 8 tháng 7 năm 2008, Cảng Elizabeth rút lui vì việc xây dựng sân vận động không kịp tiến độ hoàn thành với hạn cuối vào ngày 30 tháng 3 năm 2009[3].
Trọng tài
Danh sách các trọng tài tham dự tại Cúp Liên đoàn các châu lục lần này được công bố ngày 5 tháng 5 năm 2009. Do bị chấn thương nên hai trọng tài Carlos Batres, Carlos Amarilla không thể tham gia cầm còi tại giải và hai trọng tài Benito Archundia, Pablo Pozo ở cùng liên đoàn với hai trọng tài trên được chọn để thay thế.
|
|
Danh sách các đội
Vòng bảng
Đội bóng đi tiếp vào vòng trong | Đội bóng bị loại ở vòng bảng |
Tất cả các trận đấu diễn ra theo giờ Nam Phi (UTC+2)
Bảng A
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 3 | 3 | 0 | 0 | 8 | 0 | 9 |
Nam Phi | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 4 |
Iraq | 2 | 0 | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 |
New Zealand | 2 | 0 | 1 | 2 | 0 | 7 | 1 |
v | ||
---|---|---|
v | ||
---|---|---|
v | ||
---|---|---|
v | ||
---|---|---|
v | ||
---|---|---|
v | ||
---|---|---|
Bảng B
Đội tuyển | số trận | thắng | hoà | thua | bàn thắng | bàn thua | điểm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Brasil | 3 | 3 | 0 | 0 | 10 | 3 | 9 |
Hoa Kỳ | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 6 | 3 |
Ý | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 5 | 3 |
Ai Cập | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 7 | 3 |
v | ||
---|---|---|
v | ||
---|---|---|
v | ||
---|---|---|
v | ||
---|---|---|
v | ||
---|---|---|
v | ||
---|---|---|
Vòng đấu loại trực tiếp
Tóm tắt
Bán kết | Chung kết | |||||
24 tháng 6 - Bloemfontein | ||||||
Tây Ban Nha | 0 | |||||
28 tháng 6 - Johannesburg | ||||||
Hoa Kỳ | 2 | |||||
Hoa Kỳ | 2 | |||||
25 tháng 6 - Johannesburg | ||||||
Brasil | 3 | |||||
Brasil | 1 | |||||
Nam Phi | 0 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
28 tháng 6 - Rustenburg | ||||||
Tây Ban Nha(aet) | 3 | |||||
Nam Phi | 2 |
Bán kết
v | ||
---|---|---|
v | ||
---|---|---|
Tranh hạng ba
v | ||
---|---|---|
Chung kết
v | ||
---|---|---|
Vô địch Cúp Liên đoàn các châu lục 2009 Brasil Lần thứ ba |
Các giải thưởng
Chiếc giày vàng Adidas | Chiếc giày bạc Adidas | Chiếc giày đồng Adidas |
---|---|---|
Luis Fabiano | Fernando Torres | David Villa |
Quả bóng vàng Adidas | Quả bóng bạc Adidas | Quả bóng đồng Adidas |
---|---|---|
Kaka | Luis Fabiano | Clint Dempsey |
Đôi găng tay vàng Adidas |
---|
Tim Howard |
Đội bóng Fairplay FIFA |
---|
Nam Phi |
Cầu thủ ghi bàn
|
|
Chú thích
- ^ “Các Hoa hậu lộng lẫy tại lễ bốc thăm Cup các Liên đoàn châu lục 2009”. Báo Thể Thao & Văn Hoá. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2009.
- ^ “Confederations Cup "đốt cháy" tháng 6”. Báo Nghệ An điện tử. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2009.
- ^ “World Cup 2010: Khó khăn vì giá xây dựng”. Báo Lao động. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2009.
Liên kết ngoài
- Thông tin giải đấu trên trang chủ của FIFA
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cúp Liên đoàn các châu lục 2009. |