Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải vô địch bóng đá châu Âu 1972”
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 29: | Dòng 29: | ||
== Các sân vận động == |
== Các sân vận động == |
||
{| class="wikitable |
{| class="wikitable" style="text-align:center" |
||
|- |
|- |
||
|rowspan=9|<center> |
|||
! Thành phố !! Sân vận động !! Câu lạc bộ sở hữu !! Sức chứa |
|||
{| class="wikitable" style="text-align:center;" |
|||
|- |
|- |
||
|<div style="position: relative;border:0px solid black;"> |
|||
| [[Bruxelles|Brussels]] || [[Sân vận động Vua Baudouin|Sân Heysel]] || [[Tập tin:Flag of Belgium (civil).svg|22px|border]] [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ|Đội tuyển Bỉ]] || align=center|50.000 |
|||
[[Tập tin:Belgium stub.svg|360px]] |
|||
<!-- Brussels--> |
|||
{{Image label|x=0.61 |y=0.25 |scale=360|text='''<span style="color:#0">Brussels</span>'''}} |
|||
{{Image label|x=0.55 |y=0.26|scale=360|text=[[Tập tin:Soccer ball.svg|link=Brussels|12px]]}} |
|||
<!-- Liège--> |
|||
{{Image label|x=0.86 |y=0.34 |scale=360|text='''<span style="color:#0;">Liège</span>'''}} |
|||
{{Image label|x=0.8 |y=0.35 |scale=360|text=[[Tập tin:Soccer ball.svg|link=Liège (city)|12px]]}} |
|||
<!-- Antwerp--> |
|||
{{Image label|x=0.54 |y=0.1|scale=360|text='''<span style="color:#0;">Antwerp</span>'''}} |
|||
{{Image label|x=0.48 |y=0.11|scale=360|text=[[Tập tin:Soccer ball.svg|link=Antwerp|12px]]}} |
|||
</div> |
|||
|}</center> |
|||
|- |
|- |
||
! colspan=2|[[Brussels]] |
|||
| [[Liège]] || [[Sân vận động Maurice Dufrasne|Sân Sclessin]] || [[Tập tin:600px Rosso e Bianco (Diagonale)2.png|22px|border]] [[Standard Liège]] || align=center|31.000 |
|||
|- |
|- |
||
| [[ |
| [[Sân vận động Vua Baudouin|Sân vận động Heysel]]||[[Sân vận động Constant Vanden Stock|Sân vận động Émile Versé]] |
||
|- |
|- |
||
| Sức chứa: '''60,000'''||Sức chứa: '''42,800''' |
|||
| [[Antwerpen|Antwerp]] || [[Sân vận động Bosuil|Sân Bosuil]] || [[Tập tin:600px Rosso e Bianco.svg|22px|border]] [[Royal Antwerp FC]] || align=center|20.000 |
|||
|- |
|- |
||
| ||[[Tập tin:3564constantVandenStockStadium.jpg|208px]] |
|||
|- |
|||
! [[Liège]]!! [[Antwerp]] |
|||
|- |
|||
|[[Sân vận động Maurice Dufrasne|Sân vận động Sclessin]]||[[Sân vận động Bosuil]] |
|||
|- |
|||
|Sức chứa: '''43,000'''||Sức chứa: '''60,000''' |
|||
|- |
|||
| [[Tập tin:Standard liege kaerjeng02.jpg|190px]]||[[Tập tin:20110720 bosuil.jpg|211px]] |
|||
|} |
|} |
||
Dòng 83: | Dòng 105: | ||
=== Bán kết === |
=== Bán kết === |
||
{{footballbox |
{{footballbox |
||
| |
|date=14 tháng 6, 1972 |
||
|time=20:00 |
|||
|Đội 1={{fb-rt|BEL}} |
|||
|team1={{fb-rt|BEL}} |
|||
|Tỉ số=1 – 2 |
|||
|score=1-2 |
|||
|Đội 2={{fb|West Germany}} |
|||
|report=[http://www.uefa.com/uefaeuro/season=1972/matches/round=184/match=3836/index.html Chi tiết] |
|||
|Bàn thắng cho đội 1=[[Odilon Polleunis|Polleunis]] {{goal|83}} |
|||
|team2={{fb|FRG}} |
|||
|Bàn thắng cho đội 2=[[Gerd Müller|Müller]] {{goal|24}} {{goal|71}} |
|||
|goals1=[[Odilon Polleunis|Polleunis]] {{goal|83}} |
|||
|Sân vận động=[[Bosuilstadion]], [[Antwerpen|Antwerp]]<br />'''Trọng tài:''' {{flagicon|SCO}} [[William J. Mullan]] |
|||
|goals2=[[Gerd Müller|Müller]] {{goal|24||71}} |
|||
}} |
|||
|stadium=[[Sân vận động Bosuil]], [[Antwerp]] |
|||
|attendance=55,669 |
|||
|referee=[[William J. Mullan]] ([[Hiệp hội bóng đá Scotland|Scotland]]) }} |
|||
---- |
---- |
||
{{footballbox |
{{footballbox |
||
| |
|date=14 tháng 6, 1972 |
||
|time=20:00 |
|||
|Đội 1={{fb-rt|HUN|1957}} |
|||
|team1={{fb-rt|HUN}} |
|||
|Tỉ số=0 – 1 |
|||
|score=0–1 |
|||
|Đội 2={{fb|Soviet Union}} |
|||
|report=[http://www.uefa.com/uefaeuro/season=1972/matches/round=184/match=3835/index.html Chi tiết] |
|||
|Bàn thắng cho đội 1= |
|||
|team2={{fb|URS|1955}} |
|||
|Bàn thắng cho đội 2=[[Anatoli Konkov|Konkov]] {{goal|53}} |
|||
|goals1= |
|||
|Sân vận động=[[Sân vận động Constant Vanden Stock]], [[Bruxelles|Brussels]]<br />'''Trọng tài:''' {{flagicon|GER}} [[Rudi Glöckner]] |
|||
|goals2=[[Anatoli Dmytrovych Konkov|Konkov]] {{goal|53}} |
|||
}} |
|||
|stadium=[[Sân vận động Constant Vanden Stock|Sân vận động Émile Versé]], [[Brussels]] |
|||
---- |
|||
|attendance=16,590 |
|||
|referee=[[Rudi Glöckner]] ([[Hiệp hội bóng đá Đức|Đông Đức]]) }} |
|||
=== Tranh hạng ba === |
=== Tranh hạng ba === |
||
{{footballbox |
{{footballbox |
||
| |
|date=17 tháng 6, 1972 |
||
|time=20:00 |
|||
|Đội 1={{fb-rt|HUN|1957}} |
|||
|team1={{fb-rt|HUN}} |
|||
|Tỉ số=1 – 2 |
|||
|score=1–2 |
|||
|Đội 2={{fb|BEL}} |
|||
|report=[http://www.uefa.com/uefaeuro/season=1972/matches/round=185/match=3837/index.html Chi tiết] |
|||
|Bàn thắng cho đội 1=[[Lajos Kű|Kű]] {{goal|53|pen.}} |
|||
|team2={{fb|BEL}} |
|||
|Bàn thắng cho đội 2=[[Raoul Lambert|Lambert]] {{goal|24}}<br />[[Paul Van Himst|Van Himst]] {{goal|28}} |
|||
|goals1=[[Lajos Kű|Kű]] {{goal|53|pen.}} |
|||
|Sân vận động=[[Sân vận động Maurice Dufrasne]], [[Liège|Liege]]<br />'''Trọng tài:''' {{flagicon|SWE}} [[Johan Einar Boström]] |
|||
|goals2=[[Raoul Lambert|Lambert]] {{goal|24}}<br />[[Paul Van Himst|Van Himst]] {{goal|28}} |
|||
}} |
|||
|stadium=[[Sân vận động Maurice Dufrasne]], [[Liege]] |
|||
---- |
|||
|attendance=6,184 |
|||
|referee=[[Johan Einar Boström]] ([[Hiệp hội bóng đá Thụy Điển|Thụy Điển]]) }} |
|||
=== Chung kết === |
=== Chung kết === |
||
{{main|Chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 1972}} |
|||
{{footballbox |
{{footballbox |
||
| |
|date=18 tháng 6, 1972 |
||
|time=16:00 |
|||
|Đội 1={{fb-rt|West Germany}} |
|||
|team1={{fb-rt|FRG}} |
|||
|Tỉ số=3 – 0 |
|||
|score=3–0 |
|||
|Đội 2={{fb|Soviet Union}} |
|||
|report=[http://www.uefa.com/uefaeuro/season=1972/matches/round=186/match=3838/index.html Chi tiết] |
|||
|Bàn thắng cho đội 1=[[Gerd Müller|Müller]] {{goal|27}} {{goal|58}}<br /> [[Herbert Wimmer|Wimmer]] {{goal|52}} |
|||
|team2={{fb|URS|1955}} |
|||
|Bàn thắng cho đội 2= |
|||
|goals1=[[Gerd Müller|Müller]] {{goal|27||58}}<br />[[Herbert Wimmer|Wimmer]] {{goal|52}} |
|||
|Sân vận động=[[Sân vận động Vua Baudouin]], [[Bruxelles|Brussels]]<br />'''Trọng tài:''' {{flagicon|AUT}} [[Ferdinand Marschall]] |
|||
|goals2= |
|||
}} |
|||
|stadium=[[Sân vận động Vua Baudouin|Sân vận động Heysel]], [[Brussels]] |
|||
|attendance=43,437 |
|||
|referee=[[Ferdinand Marschall]] ([[Hiệp hội bóng đá Áo|Áo]]) }} |
|||
{| border=2 cellspacing=0 cellpadding=5 align=center width=30% |
{| border=2 cellspacing=0 cellpadding=5 align=center width=30% |
||
Dòng 139: | Dòng 172: | ||
* {{flagicon|GER}} [[Herbert Wimmer]] |
* {{flagicon|GER}} [[Herbert Wimmer]] |
||
* {{flagicon|HUN|1957}} [[Lajos Kű]] |
* {{flagicon|HUN|1957}} [[Lajos Kű]] |
||
* {{flagicon|URS}} [[Anatoli Konkov]] |
* {{flagicon|URS}} [[Anatoli Dmytrovych Konkov|Anatoliy Konkov]] |
||
==Đội hình tiêu biểu<sup>[http://en.euro2008.uefa.com/history/season=1972/index.html]</sup>== |
==Đội hình tiêu biểu<sup>[http://en.euro2008.uefa.com/history/season=1972/index.html]</sup>== |
||
Dòng 150: | Dòng 183: | ||
|- |
|- |
||
|align=left valign=top| |
|align=left valign=top| |
||
{{flagicon|URS}} [[ |
{{flagicon|URS}} [[Yevgeniy Vasilievich Rudakov|Yevhen Rudakov]] <br /> |
||
|align=left valign=top| |
|align=left valign=top| |
||
{{flagicon|URS}} [[Revaz Dzodzuashvili]] <br /> |
{{flagicon|URS}} [[Revaz Dzodzuashvili]] <br /> |
Phiên bản lúc 04:13, ngày 22 tháng 12 năm 2014
Europees kampioenschap voetbal 1972 (tiếng Hà Lan) Championnat du Football Belgique 1972 (tiếng Pháp) UEFA Fußball-Europameisterschaft 1972 (tiếng Đức) | |
---|---|
Logo chính thức của Euro 1972 | |
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Bỉ |
Thời gian | 14 – 18 tháng 6 |
Số đội | 4 |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 3 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Tây Đức (lần thứ 1) |
Á quân | Liên Xô |
Hạng ba | Bỉ |
Hạng tư | Hungary |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 4 |
Số bàn thắng | 10 (2,5 bàn/trận) |
Số khán giả | 121.880 (30.470 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Gerd Müller (4 bàn) |
Giải vô địch bóng đá châu Âu 1972 (Euro 1972) là giải vô địch bóng đá châu Âu lần thứ tư do UEFA tổ chức 4 năm một lần. Vòng chung kết diễn ra tại Bỉ từ ngày 14 cho đến ngày 18 tháng 06, năm 1972. Tại giải, đội tuyển Tây Đức giành chức vô địch châu Âu đầu tiên của mình. Với việc giành thêm chức vô địch thế giới hai năm sau đó tại World Cup 1974, đội Tây Đức trở thành tuyển quốc gia đầu tiên đồng thời giữ hai danh hiệu Đương kim vô địch châu Âu và vô địch thế giới.
Các sân vận động
Brussels | |
---|---|
Sân vận động Heysel | Sân vận động Émile Versé |
Sức chứa: 60,000 | Sức chứa: 42,800 |
Liège | Antwerp |
Sân vận động Sclessin | Sân vận động Bosuil |
Sức chứa: 43,000 | Sức chứa: 60,000 |
Vòng loại
Vòng loại Euro 1972 được chia làm hai giai đoạn: Ở giai đoạn đầu tiên, 32 đội bóng được chia thành 8 bảng, thi đấu theo thể thức sân nhà-sân khách, vòng tròn hai lượt tính điểm, lấy một đội đầu bảng vào vòng tứ kết. Tám quốc gia này sẽ lại được bốc thăm phân cặp, thi đấu loại trực tiếp hai lượt trận đi và về, lấy bốn đội mạnh nhất đi dự vòng chung kết.
Các quốc gia vượt qua vòng loại lần này gồm:
Đội tuyển | Các lần tham dự trước |
---|---|
Bỉ | Lần đầu |
Tây Đức | Lần đầu |
Hungary | 1 (1964) |
Liên Xô | 3 (1960, 1964, 1968) |
Đội tuyển Liên Xô lần thứ tư liên tiếp có mặt tại vòng chung kết của giải.
Danh sách cầu thủ
Vòng chung kết
Bán kết | Chung kết | |||||
14 tháng 6 – Antwerp | ||||||
Bỉ | 1 | |||||
18 tháng 6 – Brussels | ||||||
Tây Đức | 2 | |||||
Tây Đức | 3 | |||||
14 tháng 6 - Brussels | ||||||
Liên Xô | 0 | |||||
Hungary | 0 | |||||
Liên Xô | 1 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
17 tháng 6 - Liège | ||||||
Bỉ | 2 | |||||
Hungary | 1 |
Bán kết
Tranh hạng ba
Chung kết
Vô địch Euro 1972 Tây Đức Lần thứ nhất |
Cầu thủ ghi bàn
- 4 bàn
- 1 bàn
Đội hình tiêu biểu[1]
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
Revaz Dzodzuashvili |