Bước tới nội dung

Wolverhampton Wanderers F.C. mùa giải 2024-25

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Wolverhampton Wanderers
Mùa giải 2024–25
Chủ tịch điều hànhTrung Quốc Jeff Shi
Huấn luyện viênAnh Gary O'Neil
Sân vận độngMolineux
Giải bóng đá Ngoại hạng Anh-
FA CupVòng 3
EFL CupVòng 2
← 2023-24
2025-26 →

Mùa giải 2024-25 là mùa giải thứ 147 trong lịch sử CLB Wolverhampton Wanderers và cũng là mùa giải thứ bảy liên tiếp đội bóng này chơi ở Giải bóng đá Ngoại hạng Anh. Cùng với giải Ngoại hạng, đội bóng cũng tranh tài ở hai đấu trường cúp, đó là FA CupEFL Cup.

Đây cũng đồng thời sẽ là mùa giải thứ hai của huấn luyện viên Gary O'Neil tại câu lạc bộ. Mùa giải này sẽ bắt đầu từ ngày 1 tháng 7 năm 2024 và kết thúc vào ngày 30 tháng 6 năm 2025.

Thành viên câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Theo danh sách của đội ngày 20 tháng 9 năm 2023

Vị trí Tên
Quản lý
Chủ tịch điều hành Trung Quốc Jeff Shi
Giám đốc thể thao Anh Matt Hobbs
Chuyên môn
Huấn luyện viên trưởng Anh Gary O'Neil
Trợ lý huấn luyện viên Anh Tim Jenkins
Huấn luyện viên chuyên môn Anh Shaun Derry
Huấn luyện viên chuyên môn Anh Ian Burchnall
Huấn luyện viên thủ môn Anh Neil Cutler
Chuyên viên phân tích Anh Woody Dewar

Đội hình[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến tháng 6 năm 2024

Số Quốc tịch Tên Vị trí Nơi sinh Tuổi Gia nhập Mua từ Hợp đồng
Thủ môn
1 Bồ Đào Nha José Sá GK Braga 17 tháng 1, 1993 (31 tuổi) 2021 Hy Lạp Olympiacos 30/6/2027
25 Anh Daniel Bentley GK Basildon 13 tháng 7, 1993 (30 tuổi) 2023 Anh Bristol City 30/6/2025
40 Wales Tom King GK Plymouth 9 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 2023 Anh Northampton Town 30/6/2027
Hậu vệ
2 Cộng hòa Ireland Matt Doherty RB Dublin 16 tháng 1, 1992 (32 tuổi) 2023 Tây Ban Nha Atlético Madrid 30/6/2026
2 Hà Lan Ki-Jana Hoever RB Amsterdam 18 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 2020 Anh Liverpool 30/6/2026
3 Algérie Rayan Aït-Nouri LB Montreuil 6 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 2021 Pháp Angers 30/6/2026
4 Uruguay Santiago Bueno CB Montevideo 9 tháng 11, 1998 (25 tuổi) 2023 Tây Ban Nha Girona 30/6/2028
14 Colombia Yerson Mosquera CB Apartadó 2 tháng 5, 2001 (23 tuổi) 2021 Colombia Atlético Nacional 30/6/2026
15 Anh Craig Dawson CB Rochdale 6 tháng 5, 1990 (34 tuổi) 2023 Anh West Ham 30/6/2025
17 Tây Ban Nha Hugo Bueno LB Vigo 18 tháng 9, 2002 (21 tuổi) 2019 Tây Ban Nha Areosa 30/6/2028
22 Bồ Đào Nha Nélson Semedo RB Lisbon 16 tháng 11, 1993 (30 tuổi) 2020 Tây Ban Nha Barcelona 30/6/2025
23 Anh Max Kilman
(đội trưởng)
CB Chelsea 23 tháng 5, 1997 (27 tuổi) 2018 Anh Maidenhead United 30/6/2028
24 Bồ Đào Nha Toti CB Bissau 16 tháng 1, 1999 (25 tuổi) 2020 Bồ Đào Nha Estoril Praia 30/6/2029
Tiền vệ
5 Gabon Mario Lemina CM Libreville 1 tháng 9, 1993 (30 tuổi) 2023 Pháp OGC Nice 30/6/2025
6 Mali Boubacar Traoré CM Bamako 20 tháng 8, 2001 (22 tuổi) 2023 Pháp FC Metz 30/6/2027
8 Brasil João Gomes CM Rio de Janeiro 12 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 2023 Brasil Flamengo 30/6/2028
20 Anh Tommy Doyle CM Manchester 17 tháng 10, 2001 (22 tuổi) 2024 Anh Manchester City 30/6/2028
27 Pháp Jean-Ricner Bellegarde CM Colombes 27 tháng 6, 1998 (25 tuổi) 2023 Pháp Strasbourg 30/6/2028
32 Cộng hòa Ireland Joe Hodge CM Manchester 14 tháng 9, 2002 (21 tuổi) 2021 Anh Manchester City 30/6/2027
Tiền đạo
7 Bồ Đào Nha Pedro Neto LW Viana do Castelo 9 tháng 3, 2000 (24 tuổi) 2019 Ý Lazio 30/6/2027
9 Bồ Đào Nha Fábio Silva ST Porto 19 tháng 7, 2002 (21 tuổi) 2020 Bồ Đào Nha Porto 30/6/2026
10 Bồ Đào Nha Daniel Podence LW Oeiras 21 tháng 10, 1995 (28 tuổi) 2020 Hy Lạp Olympiakos 30/6/2025
11 Hàn Quốc Hwang Hee-chan LW Chuncheon 26 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 2022 Đức Leipzig 30/6/2028
12 Brasil Matheus Cunha CF João Pessoa 27 tháng 5, 1999 (25 tuổi) 2023 Tây Ban Nha Atlético Madrid 30/6/2027
18 Áo Saša Kalajdžić ST Vienna 7 tháng 7, 1997 (26 tuổi) 2022 Đức VfB Stuttgart 30/6/2027
20 Bồ Đào Nha Chiquinho RW Cascais 5 tháng 2, 2000 (24 tuổi) 2022 Bồ Đào Nha Estoril Praia 30/6/2026
21 Tây Ban Nha Pablo Sarabia RW Madrid 11 tháng 5, 1992 (32 tuổi) 2023 Pháp PSG 30/6/2025
30 Paraguay Enso González LW Asunción 20 tháng 1, 2005 (19 tuổi) 2023 Paraguay Club Libertad 30/6/2028
30 Bồ Đào Nha Gonçalo Guedes ST Benavente 29 tháng 11, 1996 (27 tuổi) 2022 Tây Ban Nha Valencia 30/6/2027
- Bồ Đào Nha Rodrigo Gomes RW Póvoa de Varzim 7 tháng 7, 2003 (20 tuổi) 2024 Bồ Đào Nha SC Braga 30/6/2029
Cho mượn

Chuyển nhượng[sửa | sửa mã nguồn]

Mua[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Mua từ Phí Nguồn
12/6/2024 RW Bồ Đào Nha Rodrigo Gomes Bồ Đào Nha SC Braga £12,700,000 [1]
1/7/2024 CM Anh Tommy Doyle Anh Manchester City £4,300,000 [2]

Mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Mượn từ Thời hạn Nguồn

Bán[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Bán cho Phí Nguồn

Cho mượn[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Cho mượn tới Thời hạn Nguồn

Hết hợp đồng[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Đội bóng mới Nguồn
30/6/2024 RB Hungary Bendegúz Bolla Áo SK Rapid Wien [3][4]
30/6/2024 GK Anh Louie Moulden Tự do [3]
30/6/2024 GK Anh Joe Young Tự do [3]
30/6/2024 CM Ý Mo Diomande Tự do [3]
30/6/2024 ST Anh Dom Plank Tự do [3]

Gia hạn[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày Vị trí Quốc tịch Tên Thời hạn Nguồn
11/6/2024 ST Tây Ban Nha Dani Ángel 30/6/2026 [5]

Giao hữu tiền mùa giải[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 9 tháng 5 năm 2024, Wolves thông báo tham dự giải giao hữu Stateside Cup trên đất Mỹ vào cuối tháng 7. Đội sẽ tranh tài cùng hai đội bóng Ngoại hạng Anh khác là Crystal PalaceWest Ham United. [6] Ngày 17 tháng 6, Wolves công bố trận giao hữu thứ ba và là cuối cùng trong chuyến du đấu Mỹ, đối đầu với RB Leipzig. [7]

Các giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả chung[sửa | sửa mã nguồn]

Ở mùa giải 2024-25, Wolves sẽ thi đấu ở ba đấu trường chính, bao gồm giải bóng đá Ngoại hạng Anh, cúp FAcúp EFL.

Giải đấu Trận đấu đầu tiên Trận đấu cuối cùng Vòng đấu mở màn Vị trí
chung cuộc
Thành tích
ST T H B BT BB HS % thắng
Ngoại hạng Anh 17 tháng 8, 2024 25 tháng 5, 2025 Vòng 1 - &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 +0 !
Cúp FA 11 tháng 1, 2025 (dự kiến) - Vòng 3 - &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 +0 !
Cúp EFL - - Vòng 2 - &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 +0 !
Tổng cộng &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 &00000000000000000000000 +0 !

Cập nhật lần cuối: Tiền mùa giải
Nguồn: Soccerway

Giải bóng đá Ngoại hạng Anh[sửa | sửa mã nguồn]

Về đích ở vị trí thứ 14 mùa giải trước, Wolves sẽ tiếp tục góp mặt trong số 20 đại diện tại giải đấu cao nhất nước Anh. Mùa giải Ngoại hạng Anh 2024-25 sẽ bắt đầu từ ngày 17 tháng 8 năm 2024 và hạ màn vào ngày 25 tháng 5 năm 2025. Lịch thi đấu sẽ được công bố vào chiều ngày 18 tháng 6 năm 2024 (theo giờ Việt Nam), và có thể được tùy chỉnh trong mùa giải tùy vào tình hình thực tế. [8][9]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
16 Nottingham Forest 0 0 0 0 0 0 0 0
17 Southampton 0 0 0 0 0 0 0 0
18 Tottenham Hotspur 0 0 0 0 0 0 0 0 Xuống hạng EFL Championship
19 West Ham United 0 0 0 0 0 0 0 0
20 Wolverhampton Wanderers 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào ngày 17 tháng 8 năm 2024. Nguồn: Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Nếu không thể xác định được đội vô địch, đội xuống hạng hoặc đội lọt vào các giải đấu UEFA bằng quy tắc 1 đến 3 thì áp dụng quy tắc 4.1 đến 4.3 – 4.1) Điểm đạt được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.2) Số bàn thắng sân khách ghi được ở thành tích đối đầu giữa các đội liên quan; 4.3) Vòng play-off.[10]

Kết quả tổng hợp[sửa | sửa mã nguồn]

Tổng thể Sân nhà Sân khách
ST T H B BT BB HS Đ T H B BT BB HS T H B BT BB HS
0 0 0 0 0 0  0 0 0 0 0 0 0  0 0 0 0 0 0  0

Cập nhật lần cuối: Tiền mùa giải.
Nguồn: [Soccerway]

Kết quả theo vòng đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng1234567891011121314151617181920212223242526272829303132333435363738
SânAHAHAHAHAHHAHAAHAHAHAAHHAAHHAHAHAHAHAH
Kết quả
Vị trí
Điểm số
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày Tiền mùa giải. Nguồn: [Soccerway]
A = Sân khách; H = Sân nhà; W = Thắng; D = Hoà; L = Thua

Các trận đấu[sửa | sửa mã nguồn]

      Thắng       Hoà       Thua       Trận đấu

Cúp FA[sửa | sửa mã nguồn]

Là một đại diện thi đấu ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh, Wolves sẽ bắt đầu chiến dịch cúp FA từ vòng 3 của giải đấu.

Cúp EFL[sửa | sửa mã nguồn]

Là một đại diện thi đấu ở giải bóng đá Ngoại hạng Anh nhưng không được tham dự cúp châu Âu, Wolves sẽ bắt đầu chiến dịch ở cúp EFL từ vòng 2 của giải đấu.

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Chung[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích Cầu thủ / Trận đấu Đối thủ / Tổng số
Cá nhân
Vua phá lưới
Vua kiến tạo
Bàn thắng đầu tiên
Bàn thắng cuối cùng
Bàn thắng nhanh nhất
Bàn thắng muộn nhất
Nhiều bàn thắng nhất trong một trận
Nhiều kiến tạo nhất trong một trận
Tập thể
Trận thắng sân nhà đậm nhất
Trận thắng sân khách đậm nhất
Trận thua sân nhà đậm nhất
Trận thua sân khách đậm nhất
Trận có nhiều bàn thắng nhất


Cá nhân[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến Tiền mùa giải
Số áo Vị trí Cầu thủ Ngoại hạng Anh Cúp FA Cúp EFL Tổng cộng Thẻ phạt Ghi chú
P G A P G A P G A P G A Thẻ vàng Thẻ đỏ
1 GK Bồ Đào Nha José Sá 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2 DF Cộng hòa Ireland Matt Doherty 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
2 DF Hà Lan Ki-Jana Hoever 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3 DF Algérie Rayan Aït-Nouri 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
4 DF Uruguay Santiago Bueno 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
5 MF Gabon Mario Lemina 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
6 MF Mali Boubacar Traoré 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
7 FW Bồ Đào Nha Pedro Neto 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
8 MF Brasil João Gomes 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
9 FW Bồ Đào Nha Fábio Silva 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
10 FW Bồ Đào Nha Daniel Podence 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
11 FW Hàn Quốc Hwang Hee-chan 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
12 FW Brasil Matheus Cunha 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
14 DF Colombia Yerson Mosquera 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
15 DF Anh Craig Dawson 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
17 DF Tây Ban Nha Hugo Bueno 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
18 FW Áo Saša Kalajdžić 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
20 MF Anh Tommy Doyle 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
20 FW Bồ Đào Nha Chiquinho 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
21 FW Tây Ban Nha Pablo Sarabia 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
22 DF Bồ Đào Nha Nélson Semedo 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
23 DF Anh Max Kilman (c) 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
24 DF Bồ Đào Nha Toti 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
25 GK Anh Daniel Bentley 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
27 MF Pháp Jean-Ricner Bellegarde 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
30 FW Paraguay Enso González 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
30 FW Bồ Đào Nha Gonçalo Guedes 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
32 MF Cộng hòa Ireland Joe Hodge 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
40 GK Wales Tom King 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- FW Bồ Đào Nha Rodrigo Gomes 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
Rời đội trong mùa giải

Chú thích:

      ‡ Cầu thủ theo dạng cho mượn

      † Cầu thủ rời đội trong mùa giải

      ¤ Cầu thủ được đem cho mượn trong mùa giải

      ↑ Cầu thủ từ đội học viện

P = Số trận đấu (Vào sân từ ghế dự bị)

G = Số bàn thắng — A = Số kiến tạo

Thẻ vàng = Thẻ vàng — Thẻ đỏ = Thẻ đỏ

GK = Thủ môn — DF = Hậu vệ — MF = Tiền vệ — FW = Tiền đạo

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Wolves complete Gomes signing”. Wolves. 12 tháng 6 năm 2024.
  2. ^ “Doyle to join Wolves permanently”. Wolves. 3 tháng 5 năm 2024.
  3. ^ a b c d e “Premier League clubs publish 2023/24 released lists”. Premier League. 5 tháng 6 năm 2024.
  4. ^ “Ungarischer Teamspieler wechselt ablösefrei nach Hütteldorf”. SK Rapid Wien. 7 tháng 6 năm 2024.
  5. ^ “Angel puts pen-to-paper on new contract”. Wolves. 11 tháng 6 năm 2024.
  6. ^ “Wolves heading to America for Stateside Cup”. Wolves. 9 tháng 5 năm 2024.
  7. ^ “Wolves to face RB Leipzig in Miami”. Wolves. 17 tháng 6 năm 2024.
  8. ^ “Fixture release date for 2024/25 season announced”. Premier League. 25 tháng 4 năm 2024.
  9. ^ “Premier League 2024/25 fixtures released!”. Premier League. 18 tháng 6 năm 2024.
  10. ^ Premier League Handbook: Season 2023/24 (PDF). 29 tháng 8 năm 2023. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 1 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2023.