Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cúp bóng đá châu Phi 2019”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 180: Dòng 180:


|source=CAF
|source=CAF
|name_A1={{fb|CMR}}
|name_A1=<!--{{fb|}}-->A1
|name_A2=<!--{{fb|}}-->A2
|name_A2=<!--{{fb|}}-->A2
|name_A3=<!--{{fb|}}-->A3
|name_A3=<!--{{fb|}}-->A3

Phiên bản lúc 02:51, ngày 5 tháng 12 năm 2018

Cúp bóng đá châu Phi 2019
Coupe d'Afrique des Nations 2019
Tập tin:2019 Africa Cup of Nations logo.png
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàTBD
Thời gian7 tháng 6 - 30 tháng 6 năm 2019
Số đội24 (expected) (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu6 (tại 5 thành phố chủ nhà)
2017
2021

Cúp bóng đá châu Phi 2019Cúp bóng đá châu Phi lần thứ 32, hiện chưa rõ địa điểm tổ chức. Đây là lần thứ hai Cameroon đăng cai giải đấu này sau lần đầu tiên là vào năm 1972. Đây là lần đầu tiên giải đấu có 24 đội tuyển tham dự, thay vì 16 đội như trước đây.

Ban đầu giải đấu này diễn ra ở Cameroon, tuy nhiên đến ngày 30 tháng 11 năm 2018, Cameroon bị Liên đoàn bóng đá châu Phi tước quyền đăng cai do công tác chuẩn bị chậm trễ.[1][2]

Cuộc đua giành quyền đăng cai

Có 15 quốc gia nộp hồ sơ xin đăng cai giải đấu này:[3]

Các quốc gia tham gia chạy đua đăng cai:

Các quốc gia bị loại hoặc rút lui:

Ngày 20 tháng 11 năm 2014, CAF công bố Cameroon là chủ nhà của Cúp bóng đá châu Phi 2019, Bờ Biển Ngà là chủ nhà của Cúp bóng đá châu Phi 2021 và Guinée là chủ nhà của Cúp bóng đá châu Phi 2023.[4][5][6][7][8]

Vòng loại

  Giành quyền tham dự
  Không vượt qua vòng loại
  Bỏ cuộc hoặc không tham dự
  Không phải là thành viên của CAF

Do Maroc bỏ cuộc ở vòng loại CAN 2015 nên đội tuyển nước này không được tham dự vòng loại giải đấu trên.[9][10]

Do Tchad bỏ cuộc ở vòng loại cúp bóng đá châu Phi 2017 nên đội tuyển nước này cũng không được tham dự vòng loại giải đấu trên.[11]

Các đội tuyển vượt qua vòng loại

Đội tuyển Tư cách qua
vòng loại
Ngày vượt qua
vòng loại
Số lần
tham dự
Lần tham
dự trước
Thành tích
tốt nhất
Bảng xếp hạng FIFA
 Madagascar Top 2 Bảng A 16 tháng 10 năm 2018 1 Lần đầu
 Tunisia Top 2 Bảng J 16 tháng 10 năm 2018 19 2017 Vô địch
(2004)
 Ai Cập Top 2 Bảng J 16 tháng 10 năm 2018 24 2017 Vô địch
(1957, 1959, 1986, 1998, 2006, 2008, 2010)
 Sénégal Top 2 Bảng A 16 tháng 10 năm 2018 15 2017 Á quân (2002)
 Maroc Top 2 Bảng B 17 tháng 11 năm 2018 17 2017 Vô địch (1976)
 Nigeria Top 2 Bảng E 17 tháng 11 năm 2018 18 2013 Vô địch (1980, 1994, 2013)
 Uganda Top 2 Bảng L 17 tháng 11 năm 2018 7 2017 Á quân (1978)
 Mali Top 2 Bảng C 17 tháng 11 năm 2018 11 2017 Á quân (1972)
 Guinée Top 2 Bảng H 18 tháng 11 năm 2018 12 2015 Á quân (1976)
 Algérie Top 2 Bảng D 18 tháng 11 năm 2018 18 2017 Vô địch (1990)
 Mauritanie Top 2 Bảng I 18 tháng 11 năm 2018 1 Lần đầu
 Bờ Biển Ngà Top 2 Bảng H 18 tháng 11 năm 2018 23 2017 Vô địch (1992, 2015)
 Kenya Top 2 Bảng F 30 tháng 11 năm 2018 6 2004 Vòng bảng (1972, 1988, 1990, 1992, 2004)
 Ghana Top 2 Bảng F 30 tháng 11 năm 2018 22 2017 Vô địch (1963, 1965, 1978, 1982)

Đội hình

Mỗi đội đều phải đăng ký ít nhất là 23 cầu thủ (trong đó có 3 thủ môn).[12]

Vòng bảng

Hai đội đứng đầu mỗi bảng cùng với 4 đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất giành quyền vào vòng 16 đội.

Tất cả các trận đấu tính theo giờ địa phương (UTC+1).

Tiêu chí xếp hạng

Nếu hai hay nhiều đội cùng điểm với nhau khi kết thúc vòng đấu bảng, các tiêu chí để xếp hạng theo thứ tự như sau:

  1. Thành tích đối đầu trực tiếp giữa các đội
  2. Hiệu số bàn thắng thua khi đối đầu trực tiếp
  3. Bàn thắng ghi được khi đối đầu trực tiếp
  4. Hiệu số bàn thắng thua trong bảng đấu
  5. Bàn thắng ghi được trong bảng đấu
  6. Ban tổ chức bốc thăm

Bảng A

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 A1 (H) 0 0 0 0 0 0 0 0 Vòng 16 đội
2 A2 0 0 0 0 0 0 0 0
3 A3 0 0 0 0 0 0 0 0 Có thể vượt qua vòng bảng
4 A4 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 6 năm 2019. Nguồn: CAF
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Cameroon v
v

v
v

v
v

Bảng B

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 B1 0 0 0 0 0 0 0 0 Vòng 16 đội
2 B2 0 0 0 0 0 0 0 0
3 B3 0 0 0 0 0 0 0 0 Có thể vượt qua vòng bảng
4 B4 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 6 năm 2019. Nguồn: CAF
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng
v
v

v
v

v
v

Bảng C

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 C1 0 0 0 0 0 0 0 0 Vòng 16 đội
2 C2 0 0 0 0 0 0 0 0
3 C3 0 0 0 0 0 0 0 0 Có thể vượt qua vòng bảng
4 C4 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 6 năm 2019. Nguồn: CAF
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng
v
v

v
v

v
v

Bảng D

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 D1 0 0 0 0 0 0 0 0 Vòng 16 đội
2 D2 0 0 0 0 0 0 0 0
3 D3 0 0 0 0 0 0 0 0 Có thể vượt qua vòng bảng
4 D4 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 6 năm 2019. Nguồn: CAF
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng
v
v

v
v

v
v

Bảng E

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 E1 0 0 0 0 0 0 0 0 Vòng 16 đội
2 E2 0 0 0 0 0 0 0 0
3 E3 0 0 0 0 0 0 0 0 Có thể vượt qua vòng bảng
4 E4 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 6 năm 2019. Nguồn: CAF
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng
v
v

v
v

v
v

Bảng F

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 F1 0 0 0 0 0 0 0 0 Vòng 16 đội
2 F2 0 0 0 0 0 0 0 0
3 F3 0 0 0 0 0 0 0 0 Có thể vượt qua vòng bảng
4 F4 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào tháng 6 năm 2019. Nguồn: CAF
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng
v
v

v
v

v
v

Thứ tự các đội xếp thứ ba

VT Bg Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1 A Đội xếp thứ ba bảng A 0 0 0 0 0 0 0 0 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2 B Đội xếp thứ ba bảng B 0 0 0 0 0 0 0 0
3 C Đội xếp thứ ba bảng C 0 0 0 0 0 0 0 0
4 D Đội xếp thứ ba bảng D 0 0 0 0 0 0 0 0
5 E Đội xếp thứ ba bảng E 0 0 0 0 0 0 0 0
6 F Đội xếp thứ ba bảng F 0 0 0 0 0 0 0 0
(Các) trận đấu đầu tiên sẽ được diễn ra vào June 2019. Nguồn: CAF

Vòng đấu loại trực tiếp

Sơ đồ

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
tháng 6 –
 
 
 
 
tháng 6 –
 
 
 
 
 
tháng 6 –
 
 
 
 
 
tháng 6 –
 
 
 
 
 
tháng 6 –
 
 
 
 
 
tháng 6 –
 
 
 
 
 
tháng 6 –
 
 
 
 
 
tháng 6 – Yaoundé
 
 
 
Thắng bán kết 1
 
tháng 6 –
 
Thắng bán kết 2
 
 
 
tháng 6 –
 
 
 
 
 
tháng 6 –
 
 
 
 
 
tháng 6 –
 
 
 
 
 
tháng 6 –
 
 
 
 
 
tháng 6 –
 
 
 
 
 
tháng 6 –
 
 
 
 
 
 
 
 

Vòng 16 đội

RD1

RD2

RD3

RD4

RD5

RD6

RD7

RD8

Tứ kết

QF1

QF2

QF3

QF4

Bán kết

SF1

SF2

Trận tranh giải ba

Loser SF1vLoser SF2

Chung kết

Winner SF1vWinner SF2

Tham khảo

  1. ^ “Cameroon stripped of hosting 2019 Africa Cup of Nations”. France 24. 30 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  2. ^ “D-day for 2019 Africa Cup of Nations hosts Cameroon”. SowetanLIVE. 30 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ “Decisions made by the CAF Executive Committee, convened January 24th 2014” (PDF). Cafonline.com. 26 tháng 1 năm 2014.
  4. ^ DR Congo wants to host the 2019 Africa Cup of Nations BBC Sport. Retrieved 16 February 2013
  5. ^ Nigeria target 2019 Africa Cup of Nations Retrieved 16 February 2013
  6. ^ DR Congo bid to host 2019 Afcon Lưu trữ 2 tháng 12 2013 tại Wayback Machine Star-Africa.com. Retrieved 16 February 2013
  7. ^ Kenya names Amrouche as coach, bids for 2019 Cup Lưu trữ 2 tháng 12 2013 tại Wayback Machine Star-Africa. Retrieved 20 February 2013
  8. ^ “Nations Cup: 2019, 2012 and shock 2023 hosts unveiled by Caf”. BBC Sport. 20 tháng 9 năm 2014.
  9. ^ “Morocco Fined, Banned From Two AFCON Tournaments”. CAF Online. 6 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2015.
  10. ^ “Morocco win appeal over Afcon 2017 and 2019 bans”. BBC Sport. 2 tháng 4 năm 2015.
  11. ^ “Withdrawal of Chad from AFCON 2017 qualifiers”. CAF. 27 tháng 3 năm 2016.
  12. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên regulations